Hiện tại hoàn thành dùng cho những hành động xảy ra trong một giai đoạn không hoàn tất

Nhưng nếu chúng ta biết một hành động thường xảy ra ởmột thời gian nhất định hay trong một lúc nhất định nào đó của mật giai đoạn không hoàn tất thì chúng ta phải dùng thìquá khứ đơn giản. Nếu bình thường đồng hồ của tôi chết lúc 6 giờ thìtôicó thể nóitrong buổi ăn sáng.
A. Điều này có thể diễn đạt theo giản đồ sau:

X X TS

..................................... ...................

Mỗi dấu X tượng trưng cho một hành động.

TS thay cho thời điểmlúc đang nói ở hiện tại.

B. Một giai đoạn không hoàn tất có thể được thể hiện bằngtoday hay this morning/afternoon/evening/week/month/year/century (thế kỷ)

Lưu ý rằnghiện tại hoàn thành có thể được dùng vớithis morning chỉ kéo tới khoảng một giờ trưa, bời vìsau đóthis morning trở thànhmột giai đoạn hoàn tất và những hành động xảyra trong đó phải ởquá khứ đơn giản.

(Lúc 11 giờ sáng) : Tom has rung up three times this morning already.

(Tom đã gọi điện ba lầnsáng nay rồi.)

(Lúc 2 giờ chiếu): Tom rang up three times this morning.

(Tom đã gọi điện ba lần sáng nay.)

Tương tự, this afternoon sẽ kết thúc vào khoảng 5 giờ chiều.

(Lúc 4 giờ chiều) : I havent seen Tom this afternoon.

(Tôi đã không thấy Tom chiềunay.)

(Lúc 6 giờ chiều) : I didnt see Tom this afternoon.

Hiện tại hoàn thành dùng với một giai đoạn thời gian không hoàn tất ngụ ý rằng hành động đã xảy ra hay không xảy ra ở một thời gian nào đó không xác định trong suốt giai đoạn này :

Have you seen him today ? Yes, I have/Yes, I have seen him today.

(Anh đã gặp nó hôm nay không ? Có, tôi đă gặp/Có, tôiđã gặp nó hôm nay.)

Nhưng nếu chúng ta biết một hành động thường xảy ra ởmột thời gian nhất định hay trong một lúc nhất định nào đó của mật giai đoạn không hoàn tất thì chúng ta phải dùng thìquá khứ đơn giản. Nếu bình thường đồng hồ của tôi chết lúc 6 giờ thìtôicó thể nóitrong buổi ăn sáng.

My alarm clock didn't go off this morning.

(Đồnghồbáo thức của tôi đã không reo sáng nay.)

Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ thì từ9 đến 10 giờ chúng ta sẽ nói :

Has the postman come yet/this morning ?

(Sáng nay ngườiđưa thư đã đến chưa ?)

Nhưng sau giai đoạn từ 9 đến 10 giờ thìchúng ta sẽnói :

Did the postman come this morning ?

Chúng ta dùng thì quá khứ đơn giản ở câu này vì chúng ta đang nghĩ vềmộtgiai đoạn thời gian hoàn tất ngay cả khi chúng ta không đềcập đến nó.

Has the postman Did the postman

come this morning ? come this morning ?

8.00 9.00 10.00 12.00

this morning

C. Lately, recently , dùng với hiện tại hoàn thành cũng chỉmột giai đoạn thời gian không hoàn tất.

Trong câu : Has he been here lately ¡recently ?

(Vừa qua anh ta có ở đây không ?) thì lately/recently mang nghĩatrong khoảng tùân qua, tháng qua).

Lately ít dùng với xác định, trừ khi dùng cho những hành động bao trùm các giai đoạn thờigian :

There have been some changes lately/recently.

(Đã có một số thay đổi gầnđây)

He's had a lot of bad luck lately/recently.

(Gần đây, anh ta đã có nhiềuxui xẻo.)

Recently dùng với thì quá khứ đơngiảncó nghĩa (mới đây.)

He left recently = He left a short time ago.

(Anh ta mới rời khỏiđây)

D. Hiện tại hoàn thành có thể đượcdùng tương tự với ever, never, always, occasionally, often, several time , v.v... và since + một thời điểm, since + mệnh đềhay since trạng từ :

1. Ann : Have you ever fallen off a horse ?

Toni : Yes, Ive fallen off quite often/occasionally.

(.Ann : Bạn có bao giờ té ngựa chưa ?)

(Tom : Có, Tôi thường/thỉnhthoảng đã té ngựa.)

Nhưng nếu Tom cỡi ngựa những ngày đãqua thì chúng ta nói :

Ann : Did you ever fall off a horse ? (thì quá khứ)

Tom : Yes, I did occasionally/frequently.

2. I havent seen him since November.

(Tôi đãkhông gặp anh ta từ tháng Mười Một)

Has he written since he left home ?

(Từ khi xa nhà anh ta có viết thư vềkhông ?)

We had a letter last week. We havent heard since.

(Chúng tôi nhận được một lá thư tuần trước. Từ đó chúng tôi bặt tin.)

Ive since changed my mind = Ive changed my mind since then.

(Tôi đãđổi ý kể từ đó.)

Hiện tại hoàn thành có thể dùngởđây để chỉnhững hành động thói quen (lập đi lặp lại) :

Theyve always answered my letters.

(Họ vẫnluôn luôn trảlời thư của tôi.)

I've never been late for work.

(Tôi không bao giờ trễ giờ làm cả.)

Đôi khi những hành động này liên tục hơn những hành động lặp lại :

Since my accident I have written with my left hend.

(Kể từ khi bị tai nạn, tôi đã viết bằng tay trái.)

Ive worn glasses since my childhood.

(Tôi đã mang kính từ hồicòn bé.)

Chúng ta có thể dùngfor + một giai đoạn thời gian thay cho since + một thời điểm :

Ive used my left hand for a month now.

(Tôi đãquen với tay trái được một tháng rồi)

Ive worn glasses for ten years.

(Tôiđãmang kínhđượcmườinăm.)

Lưu ý cũng có những câukiểu này :

This is the best wine I have ever drunk.

(Đây là rượungon nhất màtôiđã từng uống)

This is the worst booh I have ever read.

(Đâylà cuốn sách dở nhất mà tôi đã từng đọc)

This is the easiest job I have ever had.

(Đây là công việc dễ nhất mà tôi đã từng làm).

Chúng ta có thể dùng cấu trúc này với the first, the second v.v. vàthe only mà không cần có ever.

It /This is the first time I haveseen a mounted band.

(Đây là lần đầu tiên tôi thấy toán kỵ sĩ)

It is only thesecond time he has been in a canoe.

(Đây chỉ là lần thứ hai anh ta đica nô.)

This is the book he has written.

(Đây là cuốn sách duy duy nhất mà anh ta đã viết).

loigiaihay.com