Giá trị trước thuế là gì năm 2024

Căn cứ Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định số 30/1998/NĐ-CPngày 13/5/1998 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 28/CP ngày 28/3/1997 của Chính phủ về đổi mớiquản lý tiền lương, thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nước;

Căn cứ Chỉ thị số 41/1998/CT-TTg ngày 17/12/1998 của Thủ tướngChính phủ về việc tiếp tục tổ chức thực hiện các luật thuế mới.

Căn cứ Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính hướngdẫn thi hành Nghị định số 28/1998/NĐ-CP.

Để quản lý chặt chẽ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đưa công tác lập vàquản lý giá phù hợp với cơ chế quản lý mới; Sau khi thống nhất với Bộ Tàichính, Bộ Xây dựng hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản theo LuậtThuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

I-ĐỐI VỚI GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP.

Giátrị dự toán xây lắp sau thuế của công trình xây dựng bao gồm giá trị dự toánxây lắp trước thuế và khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra. Trong đó:

1- Giá trị dự toán xây lắp trước thuế.

Giátrị dự toán xây lắp trước thuế là mức giá để tính thuế giá trị gia tăng, baogồm các chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước. Cácchi phí trên được xác định theo mức tiêu hao về vật tư, lao động, sử dụngmáy... và mặt bằng giá khu vực từng thời kỳ do các cơ quan có thẩm quyền banhành.

1.1-Chi phí trực tiếp:

Baogồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy thi công đượcxác định dựa trên cơ sở khối lượng xây lắp tính theo thiết kế được duyệt và đơngiá xây dựng cơ bản của công tác xây lắp tương ứng.

1.1.1- Chi phí vật liệu:

Baogồm vật liệu chính, vật liệu phụ, các vật liệu luân chuyển được tính theo đơngiá xây dựng cơ bản (đơn giá của các Tỉnh, Thành phố hoặc đơn giá công trình).Mức giá các loại vật tư, vật liệu để tính chi phí vật liệu trong đơn giá xâydựng cơ bản chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào mà doanh nghiệpxây dựng ứng trả khi mua vật tư, vật liệu phục vụ xây lắp công trình.

Khicó sự thay đổi giá cả vật liệu thì căn cứ vào mức giá chưa có thuế giá trị giatăng trong thông báo từng thời kỳ của cơ quan có thẩm quyền công bố và mức giáđã tính trong đơn giá xây dựng cơ bản để xác định phần chênh lệch và đưa trựctiếp vào chi phí vật liệu trong dự toán.

1.1.2- Chi phí nhân công

Chiphí nhân công trong dự toán xây lắp bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp cótính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thểkhoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theonguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng cơ bản được xác định nhưsau:

Đốivới đơn giá của các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương khoản chi phí nhâncông được tính với mức lương tối thiểu là 144.000 đồng/tháng, cấpbậc tiền lương theo bảng lương A6 kèm theo Nghị định số 05/CP ngày 26/1/1994của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụcấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉlễ, tết, phép...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho ngườilao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản. Đối với các công trình được hưởngthêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tínhtrong thành phần đơn giá XDCB đã nêu ở trên hoặc được hưởng phụ cấp lưu động ởmức cao hơn 20% hay hưởng phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức cao hơn 10% thìđược bổ sung các khoản này vào chi phí nhân công theo hướng dẫn ở bảng tổng hợpgiá trị dự toán xây lắp như phụ lục 1 kèm theo.

Đốivới đơn giá xây dựng cơ bản công trình: Đưa trực tiếp vào đơn giá các khoản lươngcơ bản, phụ cấp có tính chất lương và các chế độ đối với công nhân xây lắp màcông trình được hưởng theo cách tính trên.

1.1.3- Chi phí máy thi công:

Đượctính theo bảng giá ca máy, thiết bị thi công do Bộ Xây dựng ban hành (Quyếtđịnh số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28/11/1998). Trong đó chi phí nhân công thợ điềukhiển, sửa chữa máy, thiết bị thi công đã bao gồm các nội dung như điểm 1.1.2nói trên.

Mộtsố chi phí thuộc các thông số tính trong giá ca máy, thiết bị thi công (nhưxăng, dầu, điện năng...) chưa tính thuế giá trị gia tăng đầu vào.

1.2-Chi phí chung:

Đượctính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công trong dự toán xây lắp.Khoản chi phí chung này quy định theo từng loại công trình tại phụ lục 2.

Mộtsố khoản mục chi phí thuộc các thông số tính trong chi phí chung chưa tính thuếgiá trị gia tăng đầu vào.

1.3-Thu nhập chịu thuế tính trước:

Trongdự toán xây lắp công trình, mức thu nhập chịu thuế tính trước bằng tỷ lệ phầntrăm (%) so với chi phí trực tiếp và chi phí chung theo từng loại công trìnhquy định tại phụ lục 2.

Khoảnthu nhập chịu thuế tính trước sử dụng để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và mộtsố khoản chi phí phải nộp, phải trừ khác. Phần còn lại được trích lập các quỹtheo Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhànước ban hành kèm theo Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ.

2- Thuế giá trị gia tăng đầu ra:

Thuếgiá trị gia tăng đầu ra sử dụng để trả số thuế giá trị gia tăng đầu vào màdoanh nghiệp xây dựng đã ứng trả trước khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiênliệu, năng lượng... nhưng chưa được tính vào chi phí vật liệu, chi phí máy thicông và chi phí chung trong dự toán xây lắp trước thuế và phần thuế giá trị giatăng mà doanh nghiệp xây dựng phải nộp.

Mứcthuế suất thuế giá trị gia tăng đầu ra được tính theo quy định đối với công tácxây dựng, lắp đặt.

Trìnhtự xác định giá trị dự toán xây lắp theo các nguyên tắc nêu trên được quy địnhtại phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

II-ĐỐI VỚI CÁC CHI PHÍ KHÁC TRONG TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.

1- Về chi phí khảo sát xây dựng:

Dựtoán chi phí khảo sát xây dựng lập theo Định mức dự toán khảo sát xây dựng banhành kèm theo Quyết định số 177/BXD-VKT ngày 17/7/1995 và Thông tư hướng dẫnlập và quản lý giá khảo sát xây dựng số 22/BXD-VKT ngày 17/7/1995 của Bộ Xâydựng. Khi áp dụng thuế giá trị gia tăng thì dự toán chi phí này được xác địnhnhư sau:

1.1-Dự toán chi phí khảo sát xây dựng trước thuế bằng dự toán chi phí khảo sát xâydựng tính theo quy định nói trên nhân với hệ số điều chỉnh K= 0,95.

1.2-Dự toán chi phí khảo sát xây dựng sau thuế bằng dự toán chi phí khảo sát xâydựng trước thuế nêu ở điểm 1.1 cộng (+) thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ratheo quy định.

2- Về chi phí thiết kế

Dựtoán chi phí thiết kế tính theo bảng giá thiết kế công trình xây dựng ban hànhkèm theo Quyết định số 179/BXD-VKT ngày 17/7/1995 của Bộ Xây dựng. Khi áp dụngthuế giá trị gia tăng thì dự toán chi phí công tác này được xác định như sau:

2.1-Dự toán chi phí thiết kế trước thuế bằng dự toán chi phí thiết kế tính theo quyđịnh nói trên nhân với hệ số điều chỉnh K= 0,96.

2.2-Dự toán chi phí thiết kế sau thuế bằng dự toán chi phí thiết kế trước thuế nêuở điểm 2.1 cộng (+) thêm khoản thuế gía trị gia tăng đầu ra theo quy định.

Đốivới công tác quy hoạch xây dựng đô thị khi áp dụng thuế giá trị gia tăng thì dựtoán chi phí được xác định như đối với dự toán chi phí thiết kế công trình xâydựng nói trên, nhưng trên cơ sở bảng giá quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèmtheo Quyết định số 502/BXD-VKT ngày 18/9/1996 của Bộ Xây dựng.

3- Về các chi phí thẩm định và tư vấn đầu tư, xây dựng.

Chiphí thẩm định và tư vấn đầu tư, xây dựng tính theo Quyết định số 501/BXD-VKTngày 18/9/1996 của Bộ Xây dựng. Khi áp dụng thuế giá trị gia tăng thì chi phícho công việc này được xác định như sau:

3.1-Chi phí trước thuế bằng mức chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm (%) quy định nóitrên nhân với giá trị xây lắp (hoặc giá trị xây lắp và giá trị thiết bị hoặcgiá trị thiết bị) trước thuế.

3.2-Chi phí sau thuế bằng mức chi phí trước thuế nêu ở điểm 3.1 cộng (+) thêm khoảnthuế giá trị gia tăng đầu ra theo quy định.

III. TỔCHỨC THỰC HIỆN.

Cáchlập dự toán công trình xây dựng cơ bản theo hướng dẫn trên đây áp dụng thốngnhất trong cả nước từ ngày 01/01/1999. Những quy định trước đây trái với quyđịnh trong Thông tư này đều không còn hiệu lực. Các văn bản của các Ngành, địaphương hướng dẫn việc lập dự toán các công trình của ngành và địa phương khôngđược trái với những quy định trong Thông tư này.

Đốivới các công trình xây dựng có chuyển tiếp từ năm trước sang năm 1999 thì Chủđầu tư và đơn vị nhận thầu ở công trình phải lập biên bản theo mẫu biểu của BộTài chính, xác định giá trị khối lượng xây dựng đã thực hiện đến ngày31/12/1998 và khối lượng xây dựng còn lại thực hiện từ 01/01/1999 để áp dụngthuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo nguyên tắc sau:

Đốivới khối lượng công trình, hạng mục công trình đã thực hiện đến ngày 31/12/1998không tính thuế giá trị gia tăng.

Đốivới khối lượng công trình, hạng mục công trình thực hiện từ ngày 01/01/1999 thìđược tính toán theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Đểcó căn cứ lập lại bộ đơn giá xây dựng cơ bản mới áp dụng từ ngày 01/01/1999 đềnghị Uỷ ban Nhân dân các Tỉnh, Thành phố chỉ đạo Liên Sở Xây dựng-Tài chính-Vậtgiá xác định giá các loại vật tư, vật liệu xây dựng theo nguyên tắc giữ mức giáđã hình thành từ cuối năm 1998, giá này đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

Trongquá trình áp dụng nếu có vấn đề vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các Ngành,địa phương phản ánh về Bộ Xây dựng nghiên cứu giải quyết./.

PHỤ LỤC 1

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN

STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

CÁCH TÍNH

KẾT QUẢ

I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

1

Chi phí vật liệu

m

S Qj x Djvl + CLvl

j=1

VL

2

Chi phí nhân công

m F1 F2

S Qj x Djnc(1 + + )

j=1 h1n h2n

NC

3

Chi phí máy thi công

m

S Qj x Djm

j=1

M

Cộng trực tiếp phí

VL+NC+M

T

II

CHI PHÍ CHUNG

P x NC

C

III

THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

(T+C) x tỷ lệ quy định

TL

Giá trị dự toán xây lắp trước thuế

(T+C+TL)

Z

IV

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA

Z x TGTGT

VAT

Giá trị dự toán xây lắp sau thuế

(T+C+TL)+VAT

Gxl

Trong đó:

Qj:Khối lượng công tác xây lắp thứ j

Djvl,Djnc, Djm: Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi côngtrong đơn giá XDCB của công tác xây lắp thứ j

F1:Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu mà chưa đượctính hoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB

F2:Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương cấp bậc mà chưa được tínhhoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB.

h1n:Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lươngtối thiểu của các nhóm lương thứ n

NhómI : h1.1 \= 2,342

NhómII : h1.2 \= 2,493

NhómIII : h1.3 \= 2,638

NhómIV : h1.4 \= 2,796

h2n:Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lươngcấp bậc của các nhóm lương thứ n.

NhómI : h2.1 \= 1,378

NhómII : h2.2 \= 1,370

NhómIII : h2.3 \= 1,363

NhómIV : h2.4 \= 1,357

P : Định mức chi phí chung (%).

TL : Thu nhập chịu thuế tính trước (%).

Gxl : Giá trị dự toán xây lắp sau thuế.

CLvl : Chênh lệch vật liệu (nếu có)

TGTGT:Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng,

lắp đặt

VAT:Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra (gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào để trảkhi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng... và phần thuế giátrị gia tăng mà doanh nghiệp xây dựng phải nộp).

PHỤ LỤC SỐ 2

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

Đơn vị tính: %

Số

TT

LOẠI CÔNG TRÌNH, CÔNG TÁC XÂY LẮP

Chi phí chung

Thu nhập chịu thuế

tính trước

1

Xây dựng công trình dân dụng thông thường

55,0

5,5

2

Xây dựng nhà bêtông tấm lớn,lắp dựng kết cấu thép

63,5

5,5

3

Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng đặc biệt

67,5

5,5

4

Xây dựng công trình thuỷ điện:

71,0

5,5

- Riêng XD đường hầm trong công trình thuỷ điện

74,0

6,5

- Trạm thuỷ điện nhỏ

64,0

5,5

5

Lắp đặt điện, nước,đường ống, máy công nghệ

63,5

5,5

6

Xây dựng nền đường, mặt đường bộ

66,0

6

7

Xây dựng mặt đường sắt

67,0

6

8

Xây dựng cầu cống giao thông,triền đà, ụ tàu, bến cảng

63,5

6

9

Xây dựng các công trình biển

63,5

5,5

10

Xây dựng công trình thuỷ lợi (trừ lực lượng dân công nghĩa vụ)

64,0

5,5

11

Đào đắp đất thủ công công trình thuỷ lợi đê, kè (trừ lực lượng

51,0

6

dân công nghĩa vụ)

12

Xây dựng công trình thông tin bưu điện,thông tin tín hiệu

đường sắt

70,0

5,5

13

Lắp đặt bể xăng dầu,đường ống dẫn xăng dầu trong kho

63,5

6

14

Lắp đặt đường ống dẫn dầu theo tuyến

66,0

6

15

Xây dựng đường dây tải điện, trạm biến thế

71,0

6

16

Xây dựng hầm lò

74,0

6,5

17

Lắp máy trong hầm lò, trong đường hầm

70,0

6,5

18

Trồng rừng, trồng cây công nghiệp (cao su, chè, cà phê..)

60,5

6,5

19

Làm giàu rừng, khoanh nuôi rừng

55,0

6,5

20

Khai hoang, xây dựng đồng ruộng

55,0

5,5

21

Một số dây chuyền thi công cơ giới

2,5

5,0

Ghi chú:

Mứcchi phí chung trong mục 21 tính trên chi phí sử dụng máy thi công và chỉ ápdụng đối với công trình, hạng mục công trình sử dụng dây chuyền công nghệ thicông đồng bộ bằng máy được lập thành dự toán xây lắp riêng./.

Giá trước thuế và sau thuế là gì?

– Lợi nhuận trước thuế là khoản lợi tức mà doanh nghiệp thu được trước khi trả lãi vay và tiền thuế TNDN. – Lợi nhuận sau thuế là khoản lợi tức mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ đi chi phí lãi vay và tiền thuế TNDN.30 thg 6, 2022nullLợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính và ví dụ cụ thểyuanta.com.vn › Tin tứcnull

Số tiền trước thuế tiếng Anh là gì?

- Thu nhập trước thuế (pretax earnings/income): Most major corporates' pretax earnings/income have risen steadily over the last decade. (Thu nhập trước thuế của nhiều tập đoàn lớn đã tăng ổn định trong thập kỉ qua.)nulltrước thuế Tiếng Anh là gì - DOL Dictionarytudien.dolenglish.vn › truoc-thue-tieng-anh-la-ginull

Tỷ lệ lợi trước thuế là gì?

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp tính theo doanh thu là tỷ lệ giữa tổng lợi nhuận trước thuế thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp so với tổng doanh thu của doanh nghiệp, phản ánh một đồng doanh thu thì thu được bao ...nullHTCTTKQG – Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệpwww.gso.gov.vn › 2019/12 › htcttkqg-ty-suat-loi-nhuan-cua-doanh-nghiepnull

Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp là gì?

Cụ thể, lợi nhuận trước thuế bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận phát sinh khác. Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi chi phí.21 thg 11, 2023nullLợi nhuận trước thuế là gì? Công thức tính lợi ... - Thư Viện Pháp Luậtthuvienphapluat.vn › thoi-su-phap-luat › tu-van-phap-luat › loi-nhuan-tru...null