Em yêu anh trong tiếng trung là gì năm 2024

Có phải lúc nào muốn nói anh yêu em tiếng Trung Quốc cũng là Wo Ai Ni không? Có cách nào để tỏ tình với người yêu mà không nhàm chán? Hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu những câu nói thể hiện tình yêu lãng mạn trong tiếng Trung mà không phải ai cũng biết nhé.

Em yêu anh trong tiếng trung là gì năm 2024

Cách tỏ tình hiện đại

我喜欢你 Wǒ xǐhuān nǐ Anh thích em

我爱你 wǒ ài nǐ Anh yêu em

我想和你在一起 wǒ xiǎng hé nǐ zài yīqǐ Anh muốn sống bên em

我想陪你一生一世 Wǒ xiǎng péi nǐ yīshēng yīshì Anh muốn ở bên em cả đời

我一直陪在你身边 wǒ yīzhí péi zài nǐ shēnbiān Anh luôn ở bên cạnh em

我的心里永远藏着你 Wǒ de xīnlǐ yǒngyuǎn cángzhe nǐ Trong tim của anh mãi mãi ẩn chứa em

你一直在我脑海里 Nǐ yīzhí zài wǒ nǎohǎi lǐ Em luôn ở trong tâm trí anh

Trên đây là một số câu ngụ ý nói em yêu anh tiếng Trung Quốc thay cho hai chữ 我爱你 mà các bạn nam nữ hay sử dụng. Cách nói này rất phổ thông và phổ biến, nhiều người biết. Giờ chúng ta xem những câu bày tỏ tình yêu lãng mạn khác trong tiếng Trung Quốc nhé.

Em yêu anh trong tiếng trung là gì năm 2024

Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về hôn nhân đám cưới

Nói anh yêu em tiếng Trung kiểu văn chương

1. 山有木兮木有枝,心悦君兮君不知 Shān yǒu mù xī mù yǒu zhī, xīn yuè jūn xī jūn bùzhī Trên núi có cây, cây có nhiều cành. Em thích anh như thế, mà anh đâu có hay

2. 玲珑骰子安红豆,入骨相思知不知 Línglóng shǎi zǐ ān hóngdòu, rùgǔ xiàng sī zhī bùzhī Linh long đầu tử an hồng đậu, nhập cốt tương tư tri bất tri Hồng đậu trong văn hóa Trung Quốc còn được gọi là Hạt Tương Tư, mà đầu tử (xúc xắc) đa phần làm bằng xương cốt. Vì vậy ở đây dùng cách nói ví von để bày tỏ nỗi nhớ nhung yêu thương nhập vào xương cốt. Ngụ ý là em yêu anh nhiều anh biết hay không?

3. 死生契阔,与子成说。执子之手,与子偕老 Sǐshēng qiè kuò, yǔ zǐ chéng shuō. Zhí zǐ zhī shǒu, yǔ zi xiélǎo. Chết sống cùng nhau, chắp tay đi tới bạc đầu Đây là một câu chuyện kể về hai tướng quân trong cuộc chiến xưa kia, viễn chinh xa xôi. Sống chết cùng nhau vượt qua gian khổ. Bây giờ câu nói này dùng để ví von các đôi đang yêu nhau, muốn bày tỏ tình cảm sống mãi bên nhau.

4. 愿得一心人,白首不相离 Yuàn dé yīxīn rén, bái shǒu bù xiāng lí Nguyện được người đồng tâm, bạc đầu không ly biệt Ý nghĩa câu này thì quá rõ ràng rồi. Cũng là một cách thề thốt nói tiếng anh yêu em tiếng Trung Quốc cổ mà thôi.

5. 直道相思了无益,未妨惆怅是清狂 Zhídào xiāng sī liǎo wúyì, wèi fáng chóuchàng shì qīng kuáng Biết là tương tư thật vô ích, chẳng hề chi vẫn muốn ôm muộn phiền Câu này biểu đạt ý nghĩa tương tư một người, yêu một người kiểu thầm thương trộm nhớ mang bao sầu muộn. Nhưng muộn phiền đau đáu vẫn muốn ôm lấy. Yêu một người tới cuồng vọng, nhưng vẫn chấp nhận.

6. 幸得识卿桃花面,自此阡陌多暖春 Xìng dé shì qīng táohuā miàn, zì cǐ qiānmò duō nuǎn chūn Vui thay biết được mặt hoa mày liễu, từ đó dọc ngang thêm xuân ấm Ý của câu này là từ khi anh quen em (ví người đẹp như mặt liễu hoa đào) thì từ đó trên đường đời nhìn đâu cũng màu hồng ấm áp. Ngụ ý cũng chỉ là biểu đạt tình yêu với người đối diện mà thôi.

7. 海上月是天上月,眼前人是心上人 Hǎishàng yuè shì tiānshàng yuè, yǎnqián rén shì xīnshàngrén Trăng trên mặt biển là trăng của trời, người trước mặt là người trong tim

8. 晓看天色暮看云,行也思君,坐也思君 Xiǎo kàn tiānsè mù kàn yún, xíng yě sī jūn, zuò yě sī jūn Sáng nhìn trời, chiều ngắm mây, đi cũng nhớ chàng, ngồi cũng nhớ.

9. 春水初生,春林初盛,春风十里,不如你 Chūnshuǐ chūshēng, chūn lín chū shèng, chūnfēng shílǐ, bùrú nǐ. Nước suối đầu nguồn, cây xuân lộc nhú, gió xuân mơn mởn, đều không bằng em.

10. 青青子衿,悠悠我心 Qīngqīng zi jīn, yōuyōu wǒ xīn Xanh xanh tà áo, rung rinh tim anh

Em yêu anh trong tiếng trung là gì năm 2024

Trên đây là một số cụm từ vựng thông dụng biểu đạt cách tỏ tình thay cho lời nói thằng. Anh yêu em tiếng Trung Quốc. Thường thì wo ai ni vốn đã quá nhiều người thân thuộc. Nhưng những câu tỏ tình trên thì thật sự ít người học tiếng Trung có thể biết. Bạn hãy thử xem nhé.

Rất vui vì hôm nay lại được trò chuyện cùng mọi người qua lăng kính của Ngoại Ngữ Hà Nội. Trong lần chia sẻ bài viết Cách nói Anh yêu Em Tiếng Hàn Quốc, Ngoại Ngữ Hà Nội đã hướng dẫn các bạn cách thể hiện tình cảm bằng câu yêu ngọt ngào của người dân xứ Hàn, trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ tổ chức một khóa học cấp tốc, hoàn toàn free để hướng dẫn các tín đồ Cbiz cách nói câu Tớ yêu cậu, Anh yêu Em hay Em yêu Anh bằng tiếng Trung nhé!

Tình yêu đúng thực là một bản tình ca bất diệt, chưa bao giờ có hồi kết. Tình yêu sẽ trở lên đẹp hơn nếu chúng ta biết thể hiện đúng cách. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu người Trung Quốc biểu đạt tình cảm trực tiếp qua câu nói Anh yêu Em hay Em yêu Anh như thế nào nhé!

Các fan cuồng Hoa ngữ chắc hẳn không cần phải trải qua một Khóa học tiếng Trung nào cũng đều biết Anh yêu Em hay Em yêu Anh trong tiếng Hoa đọc là wǒ ài nǐ (我爱你), nhưng cách biến điệu trong tiếng Trung lại vô cùng phức tạp mà không phải ai cũng biết nên rất có thể các bạn sẽ đọc sai và câu nói chuyển sang một ý nghĩa khác hay hoàn toàn vô nghĩa. Tuy vậy, chỉ cần lưu ý một chút thôi là các bạn có thể nói câu wǒ ài nǐ (我爱你) thật ngọt ngào và chính xác rồi.

Em yêu anh trong tiếng trung là gì năm 2024
Anh yêu em tiếng Trung đọc là wǒ ài nǐ (我爱你)

Nếu xem nhiều phim Trung Quốc, chắc hẳn các bạn đểu biết “wǒ” có nghĩa là tôi, tớ, anh, em,…. xưng danh cho người nói ở ngôi thứ nhất, “ài ” là động từ mang nghĩa là yêu, và “nǐ” đại diện cho người nghe ở ngôi thứ hai . Ba từ “wǒ”, “ài ”, “nǐ” được phát âm bởi ba thanh khác nhau. Wǒ là thanh 3, ài ở thanh 4 và nǐ lại tiếp tục trở về thanh 3 nhé các bạn! Đối với thanh 3 như từ wǒ và nǐ, các bạn sẽ phát âm theo giai điệu giọng đi xuống, sau đó lại đi lên. Sẽ hơi khó hình dung một chút đối với những bạn chưa từng học qua tiếng Trung nhưng tôi cá là mỗi bạn ở đây ít nhất đã từng nghiền nát một bộ phim thần tượng Hoa ngữ rồi phải không? Vì vậy, sẽ không khó để các bạn có thể phát âm chuẩn trong vòng một nốt nhạc. Hoặc các bạn có thể mường tượng cách phát âm thanh 3 trong từ “wǒ” và “nǐ” giống như một parabol bị lộn ngược lại vậy. Khi chúng ta thả một trái bóng từ đầu này của parabol nó sẽ bị rơi xuống, sau đó theo quán tính trái bóng lại hất ngược trở lại đầu còn lại. Còn đối với động từ “ài ” (yêu)- một động từ đẹp và đóng vài trò chủ đạo trong câu thì thanh 4 lại là một sự kết hợp vô cùng hoàn hảo. Với thanh 4, chúng ta chỉ phát âm đi xuống mà không ngược trở lại lên, âm phát ra phải rõ ràng và sắc nét nhưng đừng quên pha thêm chút ngọt ngào để từ yêu này thêm phần da diết nhé! Từ “ài ” cũng nên thật cương quyết và mãnh liệt để thể hiện một tình cảm bền chặt và sắt son, chạm tới trái tim người nghe ngay từ khi cất lời. Hãy nhớ rằng, phát âm từ “ài ” thành công sẽ là một “đòn tấn công” mạnh vào đối phương, giúp lấy được tình cảm của đối phương vô cùng hiệu quả. Vì vậy, các bạn hãy tận dụng thanh 4 với từ “ài ” thật tốt nhé!

“Wǒ ài nǐ”, các bạn đã đọc chuẩn chưa? Rất đơn giản rồi phải không nào? Nhưng chỉ với “Anh yêu Em” hay “Em yêu Anh” tuy rằng đã đủ ngọt rồi nhưng chưa được đậm phải không các bạn? Vậy thì bây giờ Ngoại Ngữ Hà Nội sẽ giúp các bạn thêm gia vị cho tình yêu của mình nhé! Thường thì, chỉ nói yêu thôi là chưa đủ, chúng ta thường có xu hướng thêm một số từ tình thái vào câu để tăng sắc thái cho lời tỏ tình dễ thương. Ví dụ, nếu bạn muốn nói “Anh/Em rất yêu Em/Anh”, trong tiếng Trung ta có “wǒ hěn ài nǐ” (我很愛你) hay “wǒ hǎo ài nǐ” (我好愛你), từ “hěn” và “hǎo” ở đây lại là thanh 3 giống từ “wǒ” và “nǐ” nhé các bạn. Cũng để thể hiện tình yêu to đùng của bạn tới đối phương, người Hoa còn có các cách nói theo mức độ tăng dần như: “wỏ fei cháng ài nỉ” (我非常愛妳) (Anh/Em yêu Em/Anh rất nhiều), “wỏ yỏng yủan ài nỉ” (我永遠愛妳) (Anh/Em mãi mãi yêu Em/Anh, và “wỏ yi bèi zi ài zhe nỉ” (我一輩子愛著妳) (Cả cuộc đời Anh/Em mãi yêu Em/Anh). Chỉ thêm vào một vài từ điểm xuyết thôi, bất kỳ ai cũng phải siêu lòng vì lời tỏ tình đáng yêu và chân thành của bạn rồi.

Tình yêu thì muôn hình muôn vẻ và cách thể hiện nó cũng đa sắc màu không kém gì. Hãy tự làm lên một cách tỏ tình của riêng mình với Anh yêu Em tiếng Trung và tạo ra một cơn lốc tình yêu thật mạnh mẽ tới đối phương nhé! Hãy mỉm cười thật tươi và nói cho nàng/chàng nghe “wǒ hǎo ài nǐ” (我好愛你). Chúc cho tình yêu của các bạn sẽ ngày càng tươi đẹp!

Anh yêu em tiếng Trung Quốc gọi là gì?

Trong tiếng Trung Quốc, anh yêu em hay em yêu anh là 我爱你 /wǒ ài nǐ/.

Anh yêu em trong tiếng Nga là gì?

Я люблю тебя. Và anh yêu em, Emily. А я люблю тебя, Эмили!

Anh yêu em trong tiếng Anh là gì?

Em yêu anh / Anh yêu em. I love you.

Anh yêu em trong tiếng Hàn là gì?

사랑해요 /sa-rang-hae-yo/: Anh yêu em Động từ gốc anh yêu em tiếng Hàn là 사랑하다.