Phép trừ trong tiếng anh là gì năm 2024
Phép cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh lần lượt là addition, subtraction, multiplication, division. Show
Cách đọc số %, số thứ tự, số thập phân, số mũ, phân số, hỗn số trong tiếng AnhTên gọi một số ký hiệu toán học thông dụng trong tiếng Anh:Một số khái niệm trong hình học bằng tiếng Anh:Từ vựng addition [ ə’diʃən ] : phép cộng subtraction [ səb’ trækʃən ] : phép trừ multiplication [ mʌltiplication ] : phép nhân division [ də’ viʒən ] : phép chia multiplication table [ mʌltiplication teibəl ] : bảng cửu chương add [ æd ] : cộng, thêm vào subtract [ səb’ trækt ] : trừ, bớt đi divide [ də’ vaid ] : chia plus [ plʌs ] : cộng, thêm vào minus [ ‘mainəs ] : trừ, bớt đi 1. Addition (phép cộng) Những cách nói 8 + 4 = 12 bằng tiếng Anh Eight and four is twelve. Eight and four’s twelve Eight and four are twelve Eight and four makes twelve. Eight plus four equals twelve. (Ngôn ngữ toán học) 2. Subtraction (phép trừ) Những cách nói 30 – 7 = 23 bằng tiếng Anh: Seven from thirty is twenty-three. Thirty minus seven equals twenty-three. (ngôn ngữ toán học) 3. Multiplication (phép nhân) Những cách nói 5 x 6 = 30 bằng tiếng Anh Five sixes are thirty Five times six is/equals thirty Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học) 4. Division (phép chia) Những cách nói 20 ÷ 4 = 5 bằng tiếng Anh Four into twenty goes five (times). Twenty divided by four is/equals five. (Ngôn ngữ toán học) Từ ngày 20/4/2020, trường THCS Đào Duy Từ phát hành hồ sơ tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2020-2021 (Phí tuyển sinh 200.000/HS). Khi mua hồ sơ CMHS có thể đăng ký cho con khóa học: “Bồi dưỡng kỹ năng học tập và ôn luyện kiến thức dành cho học sinh Tiểu học khi chuyển cấp”. (Học thử Miễn phí)
Bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết phục vụ cho học tập, sinh hoạt khi chuyển cấp cùng các hoạt động trải nghiệm khi học ở môi trường mới cùng các giáo viên và chuyên gia của trường. Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức cơ bản của 3 bộ môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh trong chương trình lớp 5.
Chủ nhật, 27/8/2017, 00:00 (GMT+7) 1. Addition (phép cộng) Những cách nói 8 + 4 = 12 bằng tiếng Anh Eight and four is twelve. Eight and four's twelve Eight and four are twelve Eight and four makes twelve. Eight plus four equals twelve. (Ngôn ngữ toán học) 2. Subtraction (phép trừ) Những cách nói 30 - 7 = 23 bằng tiếng Anh: Seven from thirty is twenty-three. Thirty minus seven equals twenty-three. (ngôn ngữ toán học) 3. Multiplication (phép nhân) Những cách nói 5 x 6 = 30 bằng tiếng Anh Five sixes are thirty Five times six is/equals thirty Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học) 4. Division (phép chia) Những cách nói 20 ÷ 4 = 5 bằng tiếng Anh Four into twenty goes five (times). Twenty divided by four is/equals five. (Ngôn ngữ toán học) Quay lại Phương Nhi (tổng hợp) Trong số học, phép trừ là một trong bốn phép toán hai ngôi; nó là đảo ngược của phép cộng, nghĩa là nếu chúng ta bắt đầu với một số bất kỳ, thêm một số bất kỳ khác, và rồi bớt đi đúng số mà chúng ta thêm vào, chúng ta được con số chúng ta đã bắt đầu. 1. Bài kiểm tra liên quan đến các phép tính đơn giản, chẳng hạn như cộng và trừ. The test involves simple calculations, such as addition and subtraction. 2. Phép trừ là quá trình trừ một số cho một số khác. Subtraction is the process of removing one number from another. Bốn phép tính toán học cơ bản là: - cộng (addition) - trừ (subtraction) - nhân (multiplication) - chia (division) Kiến thức về các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia… thì chắc chắn chúng đã biết rồi, nhưng để sử dụng chúng bằng tiếng Anh thì không phải ai cũng biết. Ở bài viết này Eflita sẽ tổng hợp từ vựng về các phép toán trong tiếng Anh và cách sử dụng để các bạn cùng biết nhé! Từ vựng các phép toán trong tiếng AnhTrước tiên chúng ta cùng tìm hiểu về từ vựng các phép toán trong tiếng Anh: Từ vựng Phiên âm Nghĩaaddition [ ə’diʃən ] phép cộng subtraction [ səb’ trækʃən ] phép trừ multiplication [ mʌltiplication ] phép nhân division [ də’ viʒən ] phép chia add [ æd ] cộng, thêm vào plus [ plʌs ] cộng, thêm vào minus [ ‘mainəs ] trừ, bớt đi subtract [ səb’ trækt ] trừ, bớt đi multiply /ˈmʌltɪplaɪ/ nhân divide /dɪˈvaɪd/ Chia equal /ˈiːkwəl/ Ngang, bằng take-away /’teikəwei/trừ đi, lấy đi the rest [ ðə’ rest ] số còn lại point pɔint phẩy Cách đọc và sử dụng các phép toán trong tiếng AnhCách đọc các phép toán trong tiếng AnhChúng ta đã đọc qua từ vựng về các phép toán trong tiếng Anh. Không giống như tiếng Việt, trong tiếng Anh các phép toán có rất nhiều các đọc. Bây giờ đến cách đọc và sử dụng các phép toán này nhé! Addition (Phép cộng)Ví dụ: 1 + 1 = 2 – Với phép cộng ta có những cách đọc như sau:
Chúng ta có thể sử dụng tất cả cách đọc trên cho phép cộng trong tiếng Anh Subtraction (phép trừ)Ví dụ: 20 – 6 = 14 – Với phép trừ, ta có những cách đọc như sau:
Multiplication (Phép nhân)Ví dụ: 5 x 8 = 40 – Với phép nhân chúng ta có 3 cách đọc:
Division (Phép chia)Ví dụ: 16 ÷ 2 = 8 – Với phép chia chúng ta có thể đọc như sau:
Lưu ý: Với bài toán có kết quả là số thập phân ta đọc như sau: Ví dụ: 5 ÷ 2 = 2.5 Five divided by two equals two point five. Cách đọc phân số và số mũ trong tiếng AnhNgoài các phép toán trong tiếng Anh ra thì chúng ta cũng cần phải biết cách đọc và sử dụng phân số và số mũ. Cách đọc phân sốKhi đọc phân số trong tiếng Anh, chúng ta luôn đọc tử số bằng số đếm. Ví dụ: 2/5 = two fifths 3/7 = three sevenths Khi đọc mẫu số có một số lưu ý sau cần phải nhớ: – Với các phân số có tử số nhỏ hơn 10, mẫu số nhỏ hơn 100, chúng ta phải sử dụng số thứ tự để đọc mẫu số. – Còn phân số có tử số lớn hơn một thì phải thêm “s” vào mẫu số. Ví dụ:
– Còn khi tử số lớn hơn 10 hoặc mẫu số lớn hơn 100 thì phải dùng số đếm để đọc từng số ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số phải có “over”. Ví dụ:
Nếu biết cách đọc phân số rồi thì chúng ta áp dụng cách đọc này cho hỗn số như sau. – Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa, cuối cùng là phân số thì đọc như ở phía trên Ví dụ:
Cách đọc số mũKhi đọc số mũ, chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”. Ví dụ:
Lưu ý: Với số mũ 2 và mũ 3 thì cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy. Bạn hãy bổ sung thêm từ mới về phép toán trong tiếng Anh, đó chính là mũ 2 và mũ 3:“squared” và “cubed”: Ví dụ:
Trên đây là tất cả kiến thức về các phép toán trong tiếng Anh. Thật đơn giản và dễ hiểu đúng không nhỉ? Hãy cố gắng luyện tập và sử dụng thường xuyên để nắm chắc những kiến thức bổ ích này nhé! Nếu có gì thắc mắc hãy để lại bình luận để Eflita cùng biết và giải đáp cho bạn nhé! Phép trừ độc trong Tiếng Anh là gì?Phép trừ Cách đọc đầu tiên, sử dụng minus để đọc dấu “trừ”, cách nói có thể sử dụng trong giao tiếp hằng ngày: Twenty minus four equals sixteen. Các phép toán trong Tiếng Anh là gì?Phép cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh lần lượt là addition, subtraction, multiplication, division. Plus là phép tính gì?Phép cộng (Tiếng Anh: addition) thường được biểu thị bằng ký hiệu cộng "+" (Tiếng Anh: plus) là một trong bốn phép toán cơ bản của số học cùng với phép trừ, nhân và chia. Kết quả của phép cộng hai số tự nhiên là giá trị tổng của hai số đó. Phép chia trong Tiếng Anh là gì?Phép chia (Division) trong tiếng Anh. Với phép chia: Để biểu diễn cho dấu chia (÷), bạn có thể sử dụng divided by. Hoặc bạn có thể sử dụng into theo cách nói ngược lại như trong phép trừ. |