Determiner nghĩa la gì

Determiner có thể tạm dịch là định từ bởi vì chúng bổ cho danh từ (noun / noun phrase). Đây là một điểm ngữ pháp trong chuyên đề Part of Speech (loại từ). Và đây cũng là một điểm ngữ pháp giữa nâng cao và cơ bản. Bởi vì dù việc nó khá đơn giản nhưng nó có cách sử dụng khá cầu kỳ.

Trong bài này, chúng ta sẽ cùng điểm qua những từ, nhóm từ, và cả loại từ có khả năng làm định từ. Những thứ này gồm:

  • Article (mạo từ A, An, và The)
  • Demonstrative Adjectives (this, that, these, those)
  • Possessive Adjectives (tính từ sở hữu)
  • Interrogative Adjectives (tính từ hỏi: what, which, và whose)
  • Distributive Determiners (Each, Every, Either, Neither)
  • Pre-determiners (multipliers, fractions, intensifiers, both- all)
  • Quantifiers (many, each, all…, number)


Determiner – Định Từ

Overview – Determiner (Định Từ)

Định từlà một loại từ bổ nghĩa cho danh từ. Dựa vào định từ được sử dụng mà người đọc / người nghe có thể hiểu được đại khái về danh từ đó (tính chất, số lượng, sở hữu…). Tất cả định từ (trừ pre-determiner) đều có chung một cách sử dụng. Đó là nó đứng trước noun / noun phrase (trước luôn cả tính từ, trạng từ … nếu chúng bổ nghĩa cho danh từ.

  • She is a girl.
  • This is a very beautiful tall vintage house.

Bây giờ chúng ta cùng đi qua một số loại định từ để xem nghĩa và các trường hợp sử dụng của chúng nhé.



Article – Mạo Từ

Article (hay còn gọi là mạo từ) bao gồm 3 từ a, an, và the. Nhóm này còn được chia nhỏ thành Indefinite Article (a, an – mạo từ bất định) và Definite Article (the – mạo từ xác định). Việc sử dụng chúng có thể tóm gọn như sau:

  • Khi người tham gia cuộc nói chuyện biết danh từ đang được đề cập đến, chúng ta sẽ thêm THE trước danh từ.
  • Nếu không, và nếu danh từ là số ít, chúng ta sẽ thêm a hoặc an vào phía trước.

Tuy nhiên, nguyên tắc được đặt ra để… phá vỡ. Có một số trường hợp, cách dùng đặt biết về A, An, The. Thầy có một bài viết riêng chỉ bàn luận về 3 từ này và nó khá đầy đủ. Các bạn xem qua bài viết về Mạo Từ A, An, The nhé.

Determiner nghĩa la gì
Determiner nghĩa la gì



Demonstrative Adjectives

Demonstrative adjectives là tên gọi “khoa học” cho 4 từ This, That, These, Those khi chúng làm tính từ. Làm sao biết khi chúng làm tính từ? Bạn thấy nó đứng trước danh từ thì nó là tính từ. Còn nếu nó đứng một mình thì có khả năng nó đang là Demonstrative Pronoun.

Demonstrative adjectives cũng được gọi là demonstrative determiners các bạn nhé. Còn về việc sử dụng chúng thì rất đơn giản:

  • This, That, These, Those sẽ đứng trước danh từ / cụm danh từ (trước cả adj, adv nào bổ nghĩa cho chúng.
    • That girl is beautiful.
    • These lovely tiny Vietnamese tables.
  • This sẽ dùng cho danh từ số ít, vật ở gần. These tương tự nhưng cho danh từ số nhiều.
  • That sẽ dùng cho danh từ số ít, vật ở xa. Those tương tự nhưng cho danh từ số nhiều.

Determiner nghĩa la gì
Determiner nghĩa la gì



Possessive Adjectives

Tính từ sở hữu (possessive adjectives) hay đôi lúc còn được gọi là possessive determiners. Chúng gồm:

  • My (của tôi)
  • Your (của bạn, của các bạn)
  • Our (của chúng tôi)
  • Their (của bọn họ)
  • His (của anh ta)
  • Her (của cô ta)
  • Its (của nó, của vật đó)
  • Noun’s (của “danh từ” đó): Tom’s, Table’s, Cat’s.
    • Để tạo được nó ta cần một danh từ (noun) và một apostrophe (‘). Ta gọi nó là genitive.

Cũng như bao loại determiner (định từ) khác. Chúng ta sẽ cho những từ này trước một danh từ / cụm danh từ mà ta muốn bổ nghĩa.

  • My cat is black.
  • Your beautiful round furry cat.

Determiner nghĩa la gì
Determiner nghĩa la gì



Interrogative Adjectives

Đây còn gọi là nhóm Interrogative Determiners. Chúng là những từ để dùng trong câu hỏi. Vì lẽ đó mà chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ về chúng hơn trong bài giới thiệu về Câu Hỏi – Question. Còn trong bài này, thầy chỉ liệt kê chúng mà thôi (vì ngoài trong câu hỏi ra bạn sẽ không gặp chúng ở đâu nữa):

  • What (cái nào): What book do you like to read? (Thích loại sách nào, giống giống như what kind)
  • Which (cái nào trong): Which books do you like to buy? (Trong mớ này thì mua cái nào)
  • Whose (của ai): Whose shirt is this? (Áo này của ai)

Determiner nghĩa la gì
Determiner nghĩa la gì



Distributive Determiners

Cá nhân thầy thích gọi chúng là định từ lẻ loi. Bởi vì những định từ này mang nét nghĩa là “một, mỗi, không, không cái nào hết.” Chúng bao gồm những từ là:

  • Each (mỗi): Each person has their own things to do.
  • Every (mỗi): I go to school every day. (everyday là adverb nha, every day là cụm danh từ)
  • Either (một trong hai): Either girl can win this.
  • Neither (không cái nào): Neither book is my favorite.

Determiner nghĩa la gì
Determiner nghĩa la gì



Pre-determiner

Pre-determiners?

là những định từ đứng trước một định từ khác (thường là trước a, an, the). Ví dụ thầy có:

These girls

Thì “these” là định từ cho girls. Nhưng nếu thầy có

Half of these girls.

Thì “half of” chính là Pre-determiner. Bởi vì nó là định từ nhưng nó đứng trước một định từ khác. Đây cũng là một cấu trúc rất hay gặp trong tiếng Anh. Các bạn đọc qua thử bài về “Quantifiers as Pre-determiner” để biết thêm chi tiết nhé.

Từ / Cụm Từ Làm Pre-determiner

Những định từ này thường là:

  • Multipliers (gấp)
    • là những từ mang nghĩa “gấp bao nhiêu lần”
      • I now have made double my previous number of friends (có nhiều gấp đôi số bạn).
      • For this recipe, we need three times the sugar (gấp ba số đường).
      • This airplane holds twice the passengers as the other model (gấp hai lần số hành khách).
        • Nếu bạn thắc mắc giữa double và twice / thrice as thì double không cần as bạn nhé.
  • Fraction (phân số)
    • là những từ mang nghĩa “chia / trên bao nhiêu”
      • I have half (of) my current money.
      • We need a quarter (of) the sugar as last time.
      • One-fifth of my students find this grammar point understandable.
  • Intensifiers (cấu trúc nhấn mạnh)
    • Những từ sau thường kết hợp với cấu trúc nhất định để nhấn mạnh:
      • What a gorgeous horse!
      • She’s such a sweet girl.
      • It’s quite a beautiful house, don’t you think?
      • They’re rather a nice group of students.
  • Both & All
    • Both (cả hai) và All (tất cả) cũng được dùng như Pre-determiner. Người ta cũng thường cho OF vào sau Both (of) và All (of). Nhưng có cũng được, không có cũng không sao bạn nhé.
      • Both (of) the books have beautiful illustrations. (There are two books and
        each one has beautiful illustrations.)
      • All (of) my brothers are coming with me. (I have several brothers; every one
        of them is coming.)


Quantifier as Determiner (Định Từ)

Quantifier có thể hiểu là những từ / cụm từ bổ sung thêm nội dung về Số Lượng cho danh từ. Chính vì vậy mà người ta mới đặt tên nó là Quantifier (quantity là số lượng).

Bài này khá dài nên thầy chia ra làm một bài riêng, các bạn theo dõi thêm về bài Quantifier – Lượng Từ nhé.

Determiner nghĩa la gì
Determiner nghĩa la gì



Và đây là tất cả những từ / cụm từ có thể làm Determiner (định từ). Một số khái niệm khá phức tạp (đặc biệt là Pre-determiner) nên các bạn cần chú ý thêm nhé.