Cách vẽ đoạn mạch song song
A. Lý thuyết điện trở mắc nối tiếp - điện trở mắc song songI. Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp Show +I= I1 = I2 MàI1 = I2nênU1R1=U2R2 hay U1U2=R1R2 Trong đó: 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp Điện trở tương đương (Rtđ, đơn vị ) của đoạn mạch gồm nhiều điện trở là một điện trở thay thế cho các điện trở đó, sao cho với cùng một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch vẫn có giá trị như cũ. Ta có: +I=I1 =I2 + U= U1+U2 = I1R1 + I2R2 Mà U=IRtđ nên IR = I1R1 + I2R2 Vậy: Rtđ = R1 + R2 Nếu đoạn mạch gồm n điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì Rtđ = nR với R là giá trị mỗi điện trở. II. Đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song +I =I1 + I2 Mà U1 =U2 nên I1R1=I2R2 hay I1I2=R1R2 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song Ta có: Mà I=URtđ nên URtđ=U1R1+U2R2 Nếu đoạn mạch gồm n điện trở giống nhau mắc song song thì Rtđ=Rn với R là giá trị mỗi điện trở. B. Bài tập vận dụngBài 1: Hai điện trở R1, R2 và ampe kế có điện trở không đáng kể được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Cho R1 = 5 , R2 = 10 , ampe kế chỉ 0,2 A. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương của cả đoạn mạch. c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1, R2. Hướng dẫn: b. Vì R1 nối tiếp R2 nên Rtđ = R1+ R2 = 15 . c. Vì R1 nối tiếpR2nênI = I1 = I2 = IA = 0,2 A Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 5 , R2= 20 , ampe kế A1chỉ 0,6 A. Bỏ qua điện trở của các ampe kế. a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính và cường độ dòng điện qua điện trở R2. Hướng dẫn: a. Ta có IA1 = I1 = 0,6 A Theo định Ohm: I1=U1R1U1=I1R1=3V Vì R1 song song R2nênU= U1 = U2 = 3 V b. Vì R1 song song R2 nên = 4 Bài 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết R1=R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω. a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch. b. Biết UAB = 14 V. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. c. Tháo R3 khỏi đoạn mạch điện rồi dùng dây dẫn nối B và C. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. Hướng dẫn: a. Vì R1 song song R2 và R1= R2 = 6 Ω nên R12 = 3 Ω Vì R12 nối tiếp R3 nên Rtđ = R12 + R3 = 7 Ω b. Theo định luật Ohm:I=UABRtđ= 2 A VìR12 nối tiếp R3nên I = I12 =I3 = 2 A Theo định luật Ohm:I12=U12R12U12=I12R12=6V VìR1 song song R2nên: Vì R1 song song R2 nên: + UAB = U1 = U2= 14 V không đổi. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch khi ampe kế chỉ 1 A. Hướng dẫn: a. b. Vì R1 nối tiếp R2 và R1 = R2 = 3 Ωnên R12= 2R1 = 6 Ω. Vì R12 song song R3 nên Rtđ=R12R3R12+R3 = 2 Ω c. Ta có: IA = I3 = 1 A Theo định luật Ohm:I3=U3R3U3=I3R3=3V Vì R12 song song R3 nênUAB = U12 = U3 = 3 V Bài 5: Cho sơ đồ mạch điện như hình bên dưới, biết R1 = 25 Ω. Khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4 A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2? Bỏ qua điện trở của ampe kế. Hướng dẫn: Khi khóa K đóng, đoạn mạch chỉ có điện trở R1. Ta có: I= I1 = 4 A Theo định luật Ohm: I=UR1U=IR1=100V Khi khóa K mở, đoạn mạch chỉ gồm điện trở R1 nối tiếp R2. Theo định luật Ohm: I'=URtđRtđ=UI'=40Ω. Mà Rtđ = R1 + R2 nên R2 = 15 Ω. ============================= Người biên soạn: Xem thêm:
|