Cách nhập số thẻ tín dụng

Sử dụng thẻ VISA trong các giao dịch online lẫn trực tiếp hàng ngày đang dần phổ biến. Vì thế, vấn đề bảo mật khi dùng thẻ được rất nhiều người quan tâm. Vậy mã bảo mật thẻ VISA là gì?

Mã bảo mật gồm một dãy số do ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho chủ sở hữu thẻ. Trong đó, mã bảo mật thẻ VISA được gọi là CVV (Card Verification Value). Đây là mã dùng xác minh thẻ VISA, bao gồm cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Còn CVC (Card Verification Code) là mã dùng để xác minh thẻ tín dụng Mastercard.

CVV có chức năng bảo mật khi giao dịch và chứng thực quyền sở hữu thẻ khi thanh toán. Điều này có nghĩa là khi thanh toán online, bạn chỉ cần nhập thông tin thẻ và số CVV là có thể thanh toán được, thậm chí không cần nhập mã PIN (mật khẩu). Vì thế, mã này rất quan trọng và dễ trở thành mục tiêu của nhiều kẻ gian khi muốn làm giả thẻ của bạn.

Không cho người khác mượn thẻ: Cho người khác mượn thẻ ngân hàng sẽ làm tăng nguy cơ mất thông tin thẻ, đặc biệt là số thẻ và mã bảo mật. Do đó, dù là người thân trong gia đình, bạn cũng nên hạn chế tối đa việc cho mượn thẻ.

Xóa mã bảo mật thẻ VISA: Đây là mẹo thường được mọi người áp dụng cho mã CVV lẫn CVC. Theo đó, bạn cần ghi nhớ mã bảo mật của thẻ, kế tiếp làm mờ dãy số bằng cách cào nhẹ lên chúng.

Ưu tiên mua sắm trực tuyến trên những trang thương mại điện tử uy tín: Những trang thương mại điện tử lớn thường sẽ có khả năng bảo mật cao hơn. Vì thế khi mua hàng online, bạn chỉ nên chọn những trang nổi tiếng và có độ uy tín cao.

Đăng ký dịch vụ xác thực bằng mã OTP: Khi mở thẻ VISA, bạn nên đăng ký thêm dịch vụ hỗ trợ thanh toán của ngân hàng để yêu cầu xác thực bằng mã OTP trước khi quẹt thẻ tại các máy POS khi giao dịch. Nhờ đó, bạn có thể kiểm soát được số tiền thanh toán cho các giao dịch trực tiếp tốt hơn.

Số thẻ tín dụng nếu bị lộ ra và kẻ gian biết được bạn có nguy cơ bị mất tiền. Vậy số thẻ tín dụng là gì, tầm quan trọng ra sao sẽ được chia sẻ trong nội dung dưới đây.

Thẻ tín dụng (Credit Card) là thẻ chi tiêu trước trả tiền sau do ngân hàng phát hành, có chức năng hỗ trợ người dùng dễ dàng thanh toán, chi tiêu dù trong tài khoản không có sẵn tiền. Ngân hàng sẽ cấp một hạn mức tín dụng nhất định cho chủ thẻ tùy thuộc vào tài chính và lịch sử tín dụng của khách hàng. Chủ thẻ có thể chi tiêu trong hạn mức được cấp và sau đó hoàn trả lại khoản tiền đã sử dụng cho ngân hàng theo quy định.

Bạn muốn hiểu rõ các đặc điểm và cách thức hoạt động của thẻ tín dụng hãy xem thêm trong bài viết Thẻ tín dụng là gì? Cách thức hoạt động của thẻ tín dụng để nắm được các thông tin cụ thể hơn.

Số thẻ tín dụng có nghĩa là gì?

Số thẻ tín dụng trong tiếng Anh là Credit Card Number, đây là một dãy số gồm 16 hoặc 19 chữ số có tính quy luật riêng, không phải các số ngẫu nhiên. Số thẻ tín dụng được sử dụng trong các giao dịch như một số tài khoản riêng biệt cho mỗi thẻ tín dụng trên hệ thống liên ngân hàng toàn cầu.

Số thẻ tín dụng được in nổi ở mặt trước của thẻ tín dụng. Dãy số này thường bị nhầm tưởng là số tài khoản ngân hàng. Sự nhầm lẫn này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến các giao dịch của chủ thẻ.

Cấu trúc của số thẻ tín dụng

Các sản phẩm thẻ tín dụng phổ biến ở Việt Nam thường có 16 chữ số. Trong đó:

  • Số đầu tiên là biểu thị cho tên của tổ chức/ngân hàng phát hành thẻ:
    • 4xxx xxxx xxxx xxxx: Visa
    • 5xxx xxxx xxxx xxxx: MasterCard
    • 3xxx xxxx xxxx xxxx: American Express
  • Cụm 3 chữ số tiếp theo biểu thị cho ID của tổ chức/ngân hàng phát hành thẻ:
    • 3731 xxxx xxxx xxxx – AmEx Green (American Express)
    • 4013 xxxx xxxx xxxx – Citibank (Visa)
    • 5100 xxxx xxxx xxxx – Western States Bankcard Association (Master)
    • 6013 xxxx xxxx xxxx – MBNA (Discover)
  • Chuỗi 9 chữ số tiếp theo là số tài khoản của khách hàng
  • Chữ số cuối cùng gọi là số checksum, được dùng để kiểm tra độ chính của thẻ tín dụng, số IMEI điện thoại...

Cách nhập số thẻ tín dụng

Ý nghĩa của dãy số trên thẻ tín dụng

Chữ số đầu tiên trong dãy số thẻ tín dụng là tên nhà phát hành. Cụ thể:

  • 1 và 2 được phát hành bởi các hãng hàng không. Ví dụ thẻ tín dụng do hãng hàng không Nhật Bản ANA (All Nippon Airways ) phát hành thì bắt đầu bằng số thẻ 100196**
  • 3 được phát hành bởi các hãng du lịch hoặc giải trí. Ví dụ thẻ tín dụng được phát hành bởi Diners Club International có số bắt đầu là 3000** hoặc 3059**
  • 4 và 5 được phát hành bởi ngân hàng và các tổ chức tài chính. Ví dụ thẻ tín dụng Visa thì sẽ bắt đầu bằng số 4***, và bắt đầu từ 41*** tới 49***. Còn thẻ tín dụng MasterCard thì bắt đầu từ 50** tới 55**
  • 6 được phát hành bởi ngân hàng và các thương gia. Ví dụ thẻ tín dụng Citibank có số thẻ bắt đầu là 6035**
  • 7 được phát hành bởi các công ty dầu khí. Ví dụ thẻ tín dụng do Shell Australia phát hành có số thẻ tín dụng bắt đầu là 7034**
  • 8 được phát hành bởi các công ty viễn thông. Ví dụ thẻ tín dụng do công ty AT&T Mobility của Mỹ phát hành bắt đầu bằng số thẻ 890126**
  • 9 được phát hành bởi nhà nước. Ví dụ thẻ tín dụng được phát hành mới nhà nước Estonia sẽ bắt đầu bằng 923**

Thẻ tín dụng tại Việt Nam có số thẻ tín dụng phổ biến nhất bắt đầu bằng số 4, nghĩa là thẻ tín dụng liên kết với tổ chức Visa, tiếp đó là thẻ tín dụng bắt đầu bằng số 5 - là thẻ tín dụng liên kết với tổ chức MasterCard.

Quy luật của số thẻ tín dụng

Chữ số cuối cùng (số thứ 16 trong thẻ có 16 chữ số, số thứ 19 trong thẻ có 19 chữ số) được dùng để kiểm tra checksum bằng thuật toán Luhn. Nói đơn giản, thuật toán Luhn là thuật toán chuyên để kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng, số IMEI điện thoại…

Thuật toán Luhn được thực hiện như sau :

Ví dụ: Số thẻ tín dụng là 9704 1602 9320 9999

  • Bước 1: Viết tất cả các chữ số trong số thẻ tín dụng ra. Sau đó đếm từ bên phải sang trái, giữ nguyên các số có thứ tự lẻ 1, 3, 5…
  • Bước 2: Nhân đối tất cả các số có thứ tự chẵn 2, 4, 6… đồng thời thay thế chúng bằng kết quả nhân đôi đó.
    • Theo ví dụ trên ta có: (18) 7 (0) 4 (2) 6 (0) 2 (18) 3 (4) 0 (18) 9 (18) 9 (Các số trong dấu ngoặc đã được nhân đôi)
    • Nếu kết quả nhân đôi là số có 2 chữ số, ví dụ 9 × 2 = 18 thì ta cộng tổng hai số kết quả lại 1 + 8 = 9 và thay thế số đó bằng số 5 vừa cộng được.
    • Ta được dãy số mới: (9) 7 (0) 4 (2) 6 (0) 2 (9) 3 (4) 0 (9) 9 (9) 9
  • Bước 3: Cộng tất cả các chữ số lại, nếu tổng chia hết cho 10 thì số thẻ hợp lệ:
    • 9 + 7 + 0 + 4 + 2 + 6 + 0 + 2 + 9+ 3 + 4 + 0 + 9 + 9 + 9 + 9 = 82 không chia hết cho 10. Vậy đây là số thẻ không hợp lệ.

Mã CVV/CVC của thẻ tín dụng là gì?

Mã CVV/CVC viết tắt của Card Verification Value là mã dùng xác minh thẻ Visa/Mastercard cho cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Hay nói cách khác mã CVV/CVC là mã bảo mật thẻ thanh toán quốc tế.

Cách nhập số thẻ tín dụng

Mã CVV trên thẻ tín dụng

Bạn sẽ tìm thấy mã CVV/CVC gồm 3 chữ số được in ở mặt dưới thẻ. Hai loại mã này được sử dụng khi bạn giao dịch trực tuyến bằng thẻ Visa/Mastercard. Khi thực hiện thanh toán online, bạn chỉ cần nhập thông tin thẻ và mã CVV/CVC là có thể thanh toán được, thậm chí không cần nhập mã PIN.

Vai trò của số thẻ tín dụng

Bạn có thể sử dụng số thẻ tín dụng để thực hiện các giao dịch như:

Chuyển khoản vào thẻ tín dụng

Ngoài chuyển/nhận tiền qua số tài khoản, bạn cũng có thể thực hiện giao dịch thông qua số thẻ tín dụng. Bạn có thể thực hiện chuyển khoản thông qua ATM, Mobile Banking hay Internet Banking đều được.

Tra cứu số dư thẻ tín dụng

Bạn cũng có thể sử dụng số thẻ để tra cứu số dư thẻ tín dụng nhanh chóng và dễ dàng. Để tra cứu số dư thẻ tín dụng, bạn chỉ cần gọi điện lên số hotline ngân hàng phát hành thẻ để được hỗ trợ kiểm tra. Lúc này nhân viên sẽ yêu cầu bạn cung cấp 4 số cuối trên thẻ tín dụng cùng một số thông tin xác nhận và giúp bạn kiểm tra số dư khả dụng trong thẻ

Thực hiện thanh toán thay cho mã PIN

Ngoài dãy số ở mặt trước của thẻ, phía sau còn có 3 số được gọi là CSC (Card Security Code). Trong đó:

  • CVC (Card Validation Code) là mã dùng để xác minh thẻ Mastercard.
  • CID (Card Identification Number) là mã xác minh của thẻ American Express.
  • CVV (Card Verification Value) là mã dùng để xác minh thẻ Visa bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng
  • Khi thanh toán online, bạn chỉ cần nhập thông tin thẻ và số CVV/CVC là có thể thanh toán được mà không cần đến mã
  • PIN Vô cùng tiện lợi nhưng kèm theo đó là nguy cơ bị mất tiền trong thẻ nếu vô tình để lộ dãy số trên.

Để lộ số thẻ tín dụng có sao không?

Nếu không may để lộ số thẻ tín dụng, bạn có thể bị mất tiền trong thẻ, bị đánh cắp thông tin và vô tình tiếp tay thực hiện những giao dịch gian lận, bất hợp pháp. Khi có trong tay số thẻ tín dụng các đối tượng sẽ dễ dàng thanh toán các giao dịch bởi hiện nay có nhiều loại thẻ không cần xác minh mã OTP và mã PIN. 

Do vậy trong quá trình sử dụng thẻ bạn cần lưu ý bảo quản thẻ thật cẩn thận. Nếu bị mất thẻ tín dụng, bạn hãy gọi báo ngay với ngân hàng để tiến hành khóa thẻ khẩn cấp, tránh kẻ gian đánh cắp thông tin hay mất tiền oan bởi những giao dịch bất chính.

Với những chia sẻ trên hi vọng bạn đã biết được những “bí mật” của số thẻ tín dụng là gì, đồng thời hiểu được quy luật của nó, biết cách bảo vệ số thẻ và mã CVV để đảm bảo sử dụng thẻ an toàn.