Các cấp so sánh của tính từ năm 2024

So sánh tính từ và trạng từ là 2 dạng so sánh rất phổ biến trong tiếng Anh. Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu kĩ hơn nội dung so sánh này nhé.

Các cấp so sánh của tính từ năm 2024

Sau đây là bảng tóm tắt về các dạng so sánh của tính từ, trạng từ. Trong tiếng anh đặc biệt trong lúc học TOEIC, chúng ta có 3 loại so sánh cơ bản cần nắm rõ: So sánh bằng (không bằng); so sánh hơn; so sánh hơn nhất. Tính từ và trạng từ là chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, trong đó việc nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các bạn nhận biết câu một cách rõ ràng và chính xác hơn.

Mục tiêu của bài là các bạn nắm chắc những cấu trúc cơ bản đồng thời có thể đặt được câu dựa vào vốn tính từ và trạng từ các bạn đã có sẵn.

1. So sánh bằng (Equative Comparision)

ADJ

ADV

1. Công thức chung:

S1+be+as+ adj+as+ S2

Ex: She is as charming as her mother was

1. Công thức chung:

S1+Verb+as + adv+ as+ S2

Ex: He runs as quickly as his father

\>>> Xem bài viết đầy đủ: So sánh ngang bằng


2. So sánh không bằng

ADJ

ADV

1. Công thức chung:

S+be not + as/no + adj + as + S2

Ex: The inflation rate this year is not as high as last year's

1. Công thức chung:

S1+Verb not + as + adv + S2

Ex: The meeting this morning didn't go as well as the previous one

Các bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:

  • Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ)
  • Trạng từ trong tiếng Anh Full cấu trúc, bài tập (CÓ ĐÁP ÁN)
  • Tính từ trong tiếng Anh, vị trí, cách sử dụng và bài tập thực hành (CÓ ĐÁP ÁN)

3. So sánh hơn

ADJ

ADV

1. Công thức chung:

+ Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et


COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVES TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT

I - Tính từ ngắn và tính từ dài 1. Tính từ ngắn

- Tính từ có một âm tiết Ví dụ: short, thin, big, smart

- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet

2. Tính từ dài

- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn Ví dụ: perfect, childish, nervous

- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên Ví dụ: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)

Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.

Ví dụ: clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet (yên lặng), simple (đơn giản)

II - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ ngắn

1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than) Ví dụ: - Bikes are slower than cars. (Xe đạp chậm hơn ô tô.) - It has been quieter here since my dog went missing. (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.)

2. So sánh cao nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N)

Ví dụ: - Bikes are the slowest of the three vehicles. (Xe đạp là chậm nhất trong số ba phương tiện.) - My village is the quietest place in the province. (Làng tôi là nơi yên tĩnh nhất của tỉnh.)

3. Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất - Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est (fast – faster – the fastest) - Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest (happy – happier – the happiest) - Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st (simple – simpler – the simplest) - Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est (thin – thinner – the thinnest)

III - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ dài 1. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)

Ví dụ: - A lion is more dangerous than an elephant. (Sư tử nguy hiểm hơn voi.) - The bus fare is more expensive this year. (Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.)

2. So sánh cao nhất của tính từ dài: the most + adj + (N)

Ví dụ: - The lion is the most dangerous animal of the three. (Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.) - The brown dress is the most expensive. (Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.)

IV - Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt

good - better - the best bad - worse - the worst many, much - more - the most little - less - the least far - farther, further - the farthest, the furthest

Chú ý: sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther.

Ví dụ: She moved further down the road. (Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.) She moved farther down the road. (Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.)

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the farthest.

Ví dụ: Let’s see who can run the furthest. (Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.) Let’s see who can run the farthest. (Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.)

- Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further.

Ví dụ: Do you have anything further to say? (Bạn còn điều gì muốn nói nữa không?)

So sánh tính từ là so sánh gì?

Tính từ so sánh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng mà chúng bổ nghĩa (larger, smaller, faster, higher). Chúng được sử dụng trong các câu có hai danh từ được so sánh, với mẫu sau: Noun (subject) + verb + comparative adjective + than + noun (object).

So sánh tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, câu so sánh (Comparisons) là cấu trúc dùng để so sánh giữa 2 hay nhiều người hoặc sự vật, sự việc ở một khía cạnh cụ thể nào đó. 3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Khi tự học tiếng Anh hay trong trường lớp, ít nhiều bạn sẽ gặp các dạng câu so sánh.

Biện pháp so sánh tiếng Anh là gì?

Biện pháp tu từ tiếng Anh so sánh (simile) So sánh là là biện pháp tu từ tiếng Anh được dùng để đối chiếu hai hay nhiều sự vật, sự việc với nhau. Hai hay nhiều đối tượng được đề cập ở đây là hai hoặc nhiều đối tượng khác nhau, được đối chiếu với nhau bởi cách nói Việc này/Cái này giống như, như là Việc kia/Cái kia.

Cấu trúc so sánh là gì?

Cấu trúc so sánh là một dạng ngữ pháp cơ bản giúp diễn tả sự khác biệt và tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng. Song rất nhiều bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt các dạng câu so sánh trong tiếng Anh.