Bài 2 lớp 6 tập hợp các số tự nhiên năm 2024
Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}. Show
Xem lời giải Giải Toán lớp 6 tập 1 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên của 3 bộ sách: Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Lời giải bài tập Toán 6 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán. Các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình nhé. Toán lớp 6 bài 21. Giải Toán lớp 6 bài 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngToán lớp 6 bài 2 Cách ghi số tự nhiên sách Kết nối tri thức bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6. Tham khảo chi tiết: Toán lớp 6 bài 2 Cách ghi số tự nhiên sách Kết nối tri thức Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.6Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)
Đáp án
27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm lẻ một 106 712: Một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm mười hai 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Hoặc em có thể đọc là: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh tư nghìn hai trăm sáu mươi bảy. b) 27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000 106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700 7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000 2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7 Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.7Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:
Đáp án
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.8Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII Đáp án Ta đọc các số La Mã đã cho: XIV : mười bốn XVI : mười sáu XXIII: hai mươi ba Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.9Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25 Đáp án Ta viết các số đã cho dưới dạng số La Mã là: 18: XVIII 25: XXV Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.10Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào? Đáp án Vì số 0 không thể đứng đầu nên số cần tìm là 909 090 Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.11Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50. Đáp án Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục. Số 0 không thể đứng đầu lên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị. Vậy số cần tìm là 350 Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.12Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo. Đáp án Số cái kẹo có trong 1 hộp là: 10 x 10 = 100 (cái kẹo) Số cái kẹo có trong 1 thùng là: 100 x 10 = 1 000 (cái kẹo) Vậy một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo thì số kẹo người đó đã mua tất cả là: 9 x 1000 + 9 x 100 + 9 x 10 = 9990 (cái kẹo) Đáp số 9990 cái kẹo Trắc nghiệm bài 2 Cách ghi số tự nhiên KNTT2. Giải Toán lớp 6 bài 2 sách Chân trời sáng tạoToán lớp 6 bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Chân trời sáng tạo bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học bài 2 Toán 6, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo. Tham khảo chi tiết: Toán lớp 6 bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Chân trời sáng tạo Chi tiết nội dung giải sau đây: Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1Chọn kí hiệu thuộc ( ∈ ) hoặc ( ∉ ) thay cho mỗi “?”.
Đáp án
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 2Trong các khẳng định sau, khẳng định nao là đúng, khẳng định nào là sai?
Đáp án
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 3Biểu diễn các số 1 983, 2 756, 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 × 1000 + 9 × 100 + 8 × 10 + 3. Đáp án Biểu diễn các số như sau: 2 756 = 2 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 6 2 053 = 2 × 1000 + 0 × 100 + 5 × 10 + 3 Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 4Hoàn thành bảng sau đây vào vở. Số tự nhiên271916Số la mãXIVXXIX Đáp án: Số tự nhiên2714192916Số la mãXXVIIXIVXIXXXIXXVI Trắc nghiệm bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên3. Giải Toán lớp 6 bài 3 Cánh DiềuToán lớp 6 bài 2 Tập hợp các số tự nhiên sách Cánh Diều bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học bài 2 Toán 6, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Cánh Diều. Tham khảo chi tiết: Toán lớp 6 bài 2 Tập hợp các số tự nhiên Cánh Diều. Chi tiết lời giải phần bài tập: Toán lớp 6 trang 12 tập 1 Câu 1Xác định số tự nhiên ở dấu ?, biết a, b, c là các chữ số, a ≠ 0 TổngSố2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 902 560 5909 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400?a x 100 + b x 10 + 6??? Đáp án Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 2Đọc và viết:
Đáp án
Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 3Đọc số liệu về các đại lượng trong bảng dưới đây: Đại dươngDiện tích (km2)Độ sâu trung bình (m)Ấn Độ Dương76 200 0003 897Bắc Băng Dương14 800 0001 205Đại Tây Dương91 600 0003 926Thái Bình Dương178 700 0004 028 (Nguồn: Hoàng Ngọc Cảnh (CB), Địa lí Tự nhiên đại cương 2, NXB Đại học Sư phạm, 2011) Đáp án * Ấn Độ Dương: + Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuông + Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét * Bắc Băng Dương: + Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông + Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét * Đại Tây Dương: + Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông + Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét * Bắc Băng Dương: + Diện tích: một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông + Độ sâu trung bình: bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 4
Đáp án
Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 5
Đáp án
Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 6Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
Đáp án
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
B = {35; 36; 37; 38; 39}
C = {217; 218; 219} Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 7Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
Đáp án
Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 8Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm của hàng như sau: Cửa hàngBình MinhHùng PhátHải ÂuHoa SenHồng NhậtGiá (đồng) 105 000107 000110 000120 000115 000 Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất? Đáp án Nhìn vào bảng ta có: Tá có: 105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000 Vậy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh thì sẽ có giá rẻ nhất. Trắc nghiệm bài 2 Tập hợp các số tự nhiên\>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 6 bài 3 4. Lý thuyết cơ bản Tập hợp các số tự nhiên1. Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}. Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số. Mỗi số được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a. Tập hợp các số tự nhiên khác O được kí hiệu là N*, N* = {1; 2; 3;...} 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên:
Ta viết a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b; viết b ≥ a để chỉ b > a hoặc b = a. Trong hai điểm trên tia số như hình vẽ trên, điểm ben trái biểu diễn số nhỏ hơn.
3. Các dạng bài tập 3.1 Tìm số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên cho trước Phương pháp: - Để tìm số liền sau của số tự nhiên a, ta tính a + 1. - Để tìm số liền trước của số tự nhiên a khác 0, ta tính a - 1. Chú ý: - Số 0 không có số liền trước. - Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. 3.2 Tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước Phương pháp: Liệt kê tất cả các số tự nhiên thỏa mãn đồng thời các điều kiện đã cho Ví dụ: Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn (12 < x < 16) Giải: Ta có: các số tự nhiên lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16 là: 13; 14; 15. Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn (12 < x < 16) 3.3 Sử dụng công thức đếm số các số tự nhiên Phương pháp: Để đếm các số tự nhiên từ a đến b, hai số liên tiếp cách nhau d đơn vị, ta dùng công thức sau: hay bằng (số cuối – số đầu):khoảng cách +1. - Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp cho trước, ta có thể tìm được số phần tử của tập hợp đó. - Sử dụng các công thức sau: + Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: b-a + 1 phần tử (1) + Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: %3A2%20%2B%201) phần tử ( 2) + Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: %3A2%20%2B%201) phần tử ( 3) + Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, có: %3Ad%20%2B%201) phần tử (4) .......................... Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Toán lớp 6 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên bộ 3 sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức được học về Tập hợp các số tự nhiên, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. |