Biên bản bàn giao xe ô tô cơ quan

Mẫu biên bản giao xe ô tô cho nhân viên là gì? Mẫu biên bản giao xe ô tô cho nhân viên? Hướng dẫn soạn thảo? Tham khảo mẫu hợp đồng mua bán xe và những quy định của pháp luật?

Biên bản bàn giao xe ô tô là văn bản xác lập việc chuyển giao tài sản theo thỏa thuận tại hợp đồng giữa chủ sở hữu xe và người được nhận quản lý xe. Biên bản bàn giao xe xác lập thời điểm chuyển giao, hiện trạng xe chuyển giao và đối tượng chuyển giao nên thường được lập kèm theo một thỏa thuận, hợp đồng giữa các bên. Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu biên bản giao xe ô tô cho nhân viên và hướng dẫn soạn thảo.

Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mẫu biên bản giao xe ô tô cho nhân viên là gì?
  • 2 2. Mẫu biên bản giao xe ô tô cho nhân viên:
  • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo:
  • 4 4. Tham khảo mẫu hợp đồng mua bán xe và những quy định của pháp luật:

Mẫu biên bản giao xe ô tô cho nhân viên là văn bản được lập ra để ghi chép về việc bàn giao xe ô tô cho nhân viên.

Mẫu biên bản giao xe ô tô cho nhân viên được dùng để chuyển giao xe ô tô cho nhân viên để phục vụ cho công việc.

2. Mẫu biên bản giao xe ô tô cho nhân viên:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN GIAO NHẬN XE

Số…(1) 

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ

Xem thêm: Mẫu quyết định cho thôi việc, nghỉ việc, sa thải nhân viên mới nhất năm 2022

Căn cứ hợp đồng lao động giữa ………… và …….. ;(2)

Căn cứ nội quy của Công ty ……..(3)

Nhằm bảo đảm thực hiện công việc được thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng lao động đã giao kết, chúng tôi là:

1. BÊN GIAO XE :..……(4)

Trụ sở: …(5)

Đăng ký kinh doanh số: ……(6)

Đại diện bên giao ……Số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân……(7)

Điện thoại :………(8)

Xem thêm: Mẫu danh sách nhân viên công ty, bảng kê danh sách và thông tin lao động

Địa chỉ liên hệ:……(9)

2. BÊN NHẬN XE:…(10)

Số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân:……… ngày cấp …….. nơi cấp …….(11)

Điện thoại :……(12)

Địa chỉ liên hệ:……(13)

III. NỘI DUNG BIÊN BẢN: (14)

Hôm nay, vào hồi ……., ngày….. tháng…… năm……. Bên giao thực hiện việc giao xe tại địa chỉ: ……………. cho Bên nhận . Theo đó, việc giao xe này nhằm giúp Bên nhận với chức vụ là nhân viên của Bên giao thực hiện tốt nhiệm vụ đã được thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Các bên cùng tiến hành kiểm tra, đánh dấu xác nhận và đồng ý ký vào biên bản này bàn giao cho Bên nhận một (01) xe ………. như dưới đây:

1. Xe

Xem thêm: Mẫu quyết định phân công nhiệm vụ cho nhân viên năm 2022

Model xe Số khung Số máy Màu sơn

2. Tình trạng xe

STT Danh mục kiểm tra Xác nhận của bên giao xe Xác nhận của bên nhận xe
1
2
3
4

3. Tình trạng theo xe

STT Tên Xác nhận của bên giao xe Xác nhận của bên nhận xe
1
2
3

4. Giấy tờ xe

Hồ sơ chưa đăng kí xe
STT Tên chi tiết Bản chính Bản sao
1 Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
2 Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
3 Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe o tô
4

Bên nhận xe cam kết sử dụng xe được giao an toàn, tiết kiệm, khoa học, tuân thủ luật an toàn giao thông đường bộ, không sử dụng xe vào mục đích khác ngoài những mục đích công việc Bên giao xe giao cho.

Đại diện bên giao giải thích kĩ các nội dung trên cho đại diện bên nhận. Biên bản này lập thành hai bản (02) mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau.

(15) ….., ngày … tháng…. năm

Xác nhận của đại diện bên giao xe

(Kí và ghi rõ họ tên)

Xem thêm: Quy định về hưởng lương tháng thứ 13 và thưởng tết cho nhân viên?

Xác nhận của bên nhận xe

(Kí và ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn soạn thảo:

( 1): Điền số biên bản

(2): Điền căn cứ hợp đồng lao động mà các bên đã ký

(3): : Điền căn cứ nội quy công ty

(4): Điền tên bên giao xe

(5): Điền trụ sở của bên giao xe

(6): Điền mã số đăng ký kinh doanh của bên giao xe

Xem thêm: Tuyển dụng Luật sư, nhân viên tư vấn pháp lý, học viên mới nhất 2022

(7): Điền tên của người đại diện bên giao và số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người đó

(8): Điền số điện thoại của người đại diện bên giao

(9): Điền địa chỉ liên hệ của người đại diện bên giao

(10): Điền tên bên nhận xe

(11): Điền số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp của bên nhận xe

(12): Điền số điện thoại của bên nhận xe

(13): Điền địa chỉ liên hệ của bên nhận xe

(14): Điền nội dung biên bản ( ngày, tháng, năm, địa chỉ giao xe, các đặc điểm và tình trạng của xe, giấy tờ xe)

Xem thêm: Chậm trả lương cho nhân viên bao nhiêu ngày thì phải bồi thường?

Cuối cùng hai bên xác nhận và ký vào biên bản

4. Tham khảo mẫu hợp đồng mua bán xe và những quy định của pháp luật:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—***—-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Tại Phòng Công chứng số…… thành phố…….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Ông: ………..Sinh ngày: …………

Xem thêm: Chế độ của nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

CMND/ CCCD: …cấp ngày: ……….. tại:…

Hộ khẩu thường trú: ………

Cùng vợ là bà: ……

Sinh ngày: ……

CMND/ CCCD: ….cấp ngày: ……..tại:……

Hộ khẩu thường trú: ……

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

Ông: ……..Sinh ngày: ……

Xem thêm: Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhân viên văn thư

CMND/CCCD:…… Cấp ngày: .….. tại: …

Hộ khẩu thường trú: …

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua chiếc xe được mô tả dưới đây:

1. Đặc điểm xe:

Biển số: ………..;

Xem thêm: Điều kiện chuyển mã ngạch nhân viên văn thư sang văn thư trung cấp

Nhãn hiệu:…….. ;

Dung tích xi lanh:…..;

Loại xe: ……. ;

Màu sơn….;

Số máy:…….. ;

Số khung:……….;

Các đặc điểm khác: ………….(nếu có)

2. Giấy đăng ký xe số:……….do……cấp ngày……

Xem thêm: Thời giờ làm việc và thời gian nghỉ ngơi của nhân viên bảo vệ

ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ……

(bằng chữ: …..)

2. Phương thức thanh toán: …

3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe

Ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng này

ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán

Xem thêm: Công nhân viên quốc phòng có được hưởng phụ cấp thâm niên không?

4.1 Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);

4.2 Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên mua chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Xem thêm: Cán bộ công nhân viên là gì? Cách phân biệt cán bộ, công chức, viên chức dễ hiểu nhất

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

Xem thêm: Quy định về ký kết hợp đồng giảng dạy ngoại ngữ cho nhân viên trong công ty

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng

8.1 Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

8.2 Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, này trước sự có mặt của Công chứng viên;

3. Hợp đồng có hiệu lực thời điểm các bên ký kết hợp đồng

Xem thêm: Mã ngạch, hệ số lương và cách tính lương nhân viên văn thư lưu trữ

BÊN A                                                   BÊN B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                         (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Tìm hiểu những quy định của pháp luật về hợp đồng 

Khái niệm hợp đồng:

– Hợp đồng là một trong các căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự theo quy định tại Điều 275  Bộ luật dân sự 2015

– Khái niệm hợp đồng được quy định tại Điều 385 BLDS, theo đó, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Nội dung của hợp đồng:

– Nội dung của hợp đồng dân sự là tổng hợp các điều khoản mà các chủ thể tham gia giao kết hợp đồng đã thỏa thuận. Các điều khoản đó xác định những quyền và nghĩa vụ dân sự cụ thể của các bên trong hợp đồng.

Xem thêm: Pháp chế doanh nghiệp là gì? Nhân viên pháp chế doanh nghiệp là làm gì?

Điều 398 BLDS quy định về nội dung hợp đồng dân sự, cụ thể:

– Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

– Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

+ Đối tượng của hợp đồng;

+ Số lượng, chất lượng;

+ Giá, phương thức thanh toán;

+ Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

+ Quyền, nghĩa vụ của các bên;

Xem thêm: Thời giờ làm việc đối với nhân viên trong trạm y tế

+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

+ Phương thức giải quyết tranh chấp.

– Trong các điều khoản nói trên, tùy từng loại hợp đồng mà các bên cần thỏa thuận hoặc không thỏa thuận thì được coi là đã giao kết hợp đồng. Ngoài nhưng nội dung cụ thể này, các bên còn có thể thỏa thuận để xác định với nhau thêm 1 số nội dung khác.

Có thể phân chia các điều khoản trong nội dung của hợp đồng thành ba loại: Điều khoản cơ bản, Điều khoản thông thường và – Điều khoản tùy nghi

– Theo quy định tại Điều 410 Bộ luật dân sự 2015 “Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán”.

– Còn theo quy định tại  Khoản 3 Điều 8 Luật thương mại 2005 quy định: “Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận”.

– Như vậy hiện nay liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa có sự điều chỉnh của Bộ luật dân sự 2015 và Luật thương mại 2005, để phân biệt hai loại hợp đồng này phải căn cứ vào các nội dung cơ bản sau:

– Hợp đồng mua bán hàng hóa do Luật thương mại 2005 điều chỉnh có mục đích sinh lợi, còn hợp đồng mua bán tài sản trong Bộ luật dân sự 2015 chỉ mục đính tiêu dùng.

Xem thêm: Xử lý kỷ luật nhân viên khi đánh nhau trong công ty