Bị chó cắn có được hưởng bảo hiểm tai nạn học sinh
Tôi cần được tư vấn về mức hưởng bảo hiểm y tế khi tiêm phòng chó dại. Tôi được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo đối tượng hộ nghèo. Ngày 15/3/2020 tôi bị chó dại cắn muốn đi tiêm phòng tại bệnh viện huyện. Cho hỏi: tôi đi tiêm phòng chó dại cắn có được hưởng bảo hiểm y tế không? Show
Tư vấn bảo hiểm y tế:Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau: Căn cứ Điều 21 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định về phạm vi hưởng bảo hiểm y tế như sau: ” Điều 21. Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế 1. Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí sau đây: a) Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con; b) Khám bệnh để sàng lọc, chẩn đoán sớm một số bệnh; c) Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên đối với đối tượng quy định tại các khoản 9, 13, 14, 17 và 20 Điều 12 của Luật này trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật. 2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể điểm b khoản 1 Điều này; chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan ban hành danh mục thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.” Theo đó, quỹ bảo hiểm y tế chỉ chi trả những chi phí được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung năm 2014 nêu trên. Cụ thể những loại thuốc, dịch vụ được bảo hiểm y tế chi trả được quy định tại Thông tư 13/2019/TT-BYT, trong đó không có vắc xin phòng dại. Tư vấn bảo hiểm y tế trực tuyến 24/7: 1900 6172 Như vậy, tiêm vắc xin phòng bệnh dại sẽ không được bảo hiểm y tế chi trả. Theo đó, khi thực hiện việc tiêm phòng chó dại cắn này thì bạn sẽ phải tự chi trả 100% chi phí. Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề: Tiêm phòng chó dại có được hưởng bảo hiểm y tế không? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Khám sức khỏe có được hưởng bảo hiểm y tế? Các trường hợp không được BHYT chi trả Trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc về tiêm phòng chó dại có được hưởng bảo hiểm y tế không, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp. (11/10/2018)
Điều 1: Phạm vi lãnh thổ Phạm vi lãnh thổ được bảo hiểm của Qui tắc bảo hiểm Tai nạn học sinh và Sinh viên (“Qui tắc bảo hiểm”) này cung cấp bảo hiểm trong trường hợp bị tai nạn và những chi phí y tế liên quan, phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam ngoại trừ có những qui định khác trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc phụ lục. Điều 2: Đối tượng bảo hiểm Học sinh, sinh viên đang theo học các trường: nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, các trường cao đẳng, đại học, trung cấp chuyên nghiệp, các trường dạy nghề. Điều 3: Các quyền lợi bảo hiểm khác Người được bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm này vẫn được tham gia và hưởng quyền lợi của các loại hình bảo hiểm khác nếu có giao kết các Hợp đồng bảo hiểm độc lập với nhau. Điều 4: Các định nghĩaNhững thuật ngữ sau đây trong Quy tắc bảo hiểm này được hiểu: Người được bảo hiểm là người có tên trong Giấy yêu cầu bảo hiểm, được Bảo Minh chấp nhận cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm và được hưởng quyền lợi khi rủi ro được bảo hiểm xảy ra cho người đó. Chủ Hợp đồng là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên trong Hợp đồng bảo hiểm, Người đứng tên ký hợp đồng bảo hiểm có thể là Người được bảo hiểm hoặc được thay mặt Người được bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm. Người đứng tên ký Hợp đồng bảo hiểm phải từ đủ 18 tuổi trở lên. Tái tục bảo hiểm là việc Người được bảo hiểm tiếp tục ký hợp đồng bảo hiểm mới dựa trên nội dung của Hợp đồng bảo hiểm cũ ngay sau khi Hợp đồng bảo hiểm đó hết hiệu lực. Hợp đồng bảo hiểm liên tục Là Hợp đồng bảo hiểm được giao kết giữa Bảo Minh với Người được bảo hiểm ít nhất liên tục trong hai năm liên tiếp. Thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm Là thời điểm mà Bảo Minh chịu trách nhiệm bảo hiểm cho Người được bảo hiểm khi phát sinh sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm ghi trong đơn/Hợp đồng bảo hiểm Bảo Minh là Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh. Số tiền bảo hiểm là số tiền tối đa Bảo Minh có thể trả cho Người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm, được nêu trong Hợp đồng bảo hiểm. Tai nạn là bất kỳ sự kiện bất ngờ hay không lường trước, gây ra bởi một lực từ bên ngoài, mạnh và có thể nhìn thấy được tác động lên thân thể Người được bảo hiểm xảy ra trong thời hạn bảo hiểm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thương tật thân thể hoặc chết cho Người được bảo hiểm và xảy ra ngoài sự kiểm soát của Người được bảo hiểm. Cơ sở y tế là các cơ sở cung cấp các dịch vụ khám bệnh, điều trị bệnh được thành lập hợp pháp theo quyết định của các cơ quan có thẩm quyền được nhà nước công nhận và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:.
Nằm viện Là việc bệnh nhân cần thiết nằm tại bệnh viện ít nhất 24 giờ để điều trị cho đến khi ra viện. Trong trường hợp bệnh viện không cấp Giấy nhập viện hoặc xuất viện, hồ sơ y tế hoặc hóa đơn thanh toán thể hiện rõ thời gian điều trị sẽ được coi như chứng từ thay thế. Đơn vị ngày nằm viện được tính bằng 24 giờ trong Giấy ra/ xuất viện hoặc trong chứng từ viện phí chi tiết. Ngày điều trị nội trú Là một ngày trong đó người bệnh được hưởng mọi chế độ điều trị nội trú, chăm sóc mà bệnh viện phải đảm bảo bao gồm: chẩn đoán, điều trị thuốc, chăm sóc nghỉ ngơi… ( Công thức tính : Ngày điều trị nội trú = Ngày ra viện – Ngày nhập viện + 1) Chi phí y tế Các chi phí phát sinh từ việc điều trị cần thiết trên phương diện y khoa cho các tổn thương, thương tật của Người được bảo hiểm Chi phí y tế hợp lý các chi phí y tế phát sinh cần thiết cho việc điều trị y tế của Người được bảo hiểm trong trường hợp ốm đau,bệnh tật,tai nạn. Thương tật thân thể Thương tật thân thể gây ra trực tiếp bởi tai nạn trong thời hạn bảo hiểm dẫn đến Người được bảo hiểm bị thương tật. Thương tật tạm thời Là tình trạng mà Người được bảo hiểm bị thương tật không thể thực hiện được một vài nhiệm vụ liên quan đến công việc của mình trong một thời gian nhất định. Danh mục các thương tật nêu tại mục “THƯƠNG TẬT TẠM THỜI” trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật do Bảo Minh ban hành kèm theo Quy tắc bảo hiểm này. Thương tật vĩnh viễn a) Thương tật bộ phận vĩnh viễn: Là thương tật làm cho một hay nhiều bộ phận cơ thể của Người được bảo hiểm không có khả năng phục hồi chức năng hoạt động bình thường. b) Thương tật toàn bộ vĩnh viễn: Là Thương tật làm cho Người được bảo hiểm bị cản trở hoàn toàn khi tham gia công việc của người đó hay bị mất hoàn toàn khả năng lao động trong bất kỳ loại lao động nào và kéo dài 52 tuần liên tục và không hy vọng vào sự tiến triển của thương tật đó. Danh mục các thương tật nêu tại mục “THƯƠNG TẬT VĨNH VIỄN, THƯƠNG TẬT TẠM THỜI” trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật do Bảo Minh ban hành kèm theo Quy tắc bảo hiểm này. Thương tật có sẵn là bệnh hoặc thương tật có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm và là bệnh/ thương tật mà Người được bảo hiểm:
Thuốc kê theo đơn của bác sỹ Là những thuốc,dược phẩm được bán và sử dụng theo đơn của bác sỹ và theo quy định của pháp luật,không bao gồm thực phẩm chức năng,dược mỹ phẩm và các loại vitamin trừ trường hợp các loại vitamin có chỉ định của bác sỹ và chi phí cho các loại vitamin này không lớn hơn chi phí thuốc điều trị. Dịch bệnh Là sự bùng phát đột ngột, nghiêm trọng của căn bệnh, lan ra nhanh chóng và trong một khoảng thời gian rất ngắn, gây ảnh hưởng một cách bất thường cho một số lượng lớn những người nằm trong phạm vi một khu vực địa lý. Dịch bệnh là những bệnh mang tính chất thảm họa gây ra theo công bố của cơ quan có thẩm quyền.(Ví dụ SARS/ cúm lơn (H1N1)/ dịch cúm gia cầm/… ) II. PHẠM VI BẢO HIỂMĐiều 5: Phạm vi bảo hiểm Bảo hiểm trường hợp chết, thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn xảy ra trong các trường hợp qui định tại mục 1,2,3 dưới đây và xảy ra trong thời hạn bảo hiểm trừ những điểm loại trừ qui định tại Phần III
Điều 6: Các trường hợp phạm vi bảo hiểm bổ sungVới điều kiện Người được bảo hiểm nộp thêm phụ phí và được Bảo Minh chấp nhận bằng văn bản theo quy định trong Quy tắc bảo hiểm này, Người được bảo hiểm có thể đựợc bảo hiểm thêm đối với một số điều khoản loại trừ tại Điều 7 Quy tắc này và được ghi cụ thể trong Hợp đồng bảo hiểm/ Đơn bảo hiểm/ Giấy chứng nhận bảo hiểm như sau:
III. KHÔNG THUỘC PHẠM VI BẢO HIỂMĐiều 7: Các điều khoản loại trừLoại trừ áp dụng cho tất cả các điều kiện bảo hiểm bao gồm cả các điều khoản của sửa đổi bổ sung. Bảo Minh không chịu trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm đối với các rủi ro xảy ra do những nguyên nhân sau:
Ghi chú: Phạm vi bảo hiểm và phạm vi loại trừ qui định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy tắc bảo hiểm này có thể được Người được Bảo Hiểm và Bảo Minh thỏa thuận mở rộng và /hoặc thu hẹp phạm vi bảo hiểm và/hoặc phạm vi loại trừ bảo hiểm. Và trong mọi trường hợp thỏa thuận phải được lập thành văn bản có xác nhận của hai bên. Phí bảo hiểm sẽ được điều chỉnh tăng hoặc giảm phù hợp với điều kiện tham gia bảo hiểm. IV. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM, SỐ TIỀN BẢO HIỂM VÀ HIỆU LỰC BẢO HIỂMĐiều 8: Hợp đồng bảo hiểm
Điều 9: Sửa đổi bổ sung Trong trường hợp Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm và /hoặc phụ lục sửa đổi bổ sung (nếu có) quy định những điều khoản, điều kiện bảo hiểm khác với các điều khoản, điều kiện bảo hiểm trong Quy tắc bảo hiểm này thì hai bên phải tuân thủ theo những điều khoản, điều kiện bảo hiểm đã ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và/hoặc phụ lục sửa đổi bổ sung (nếu có), nhưng trong mọi trường hợp điều khoản, điều kiện bảo hiểm thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm, sửa đổi bổ sung (nếu có) khác với qui tắc bảo hiểm này không được trái với quy định của pháp luật Nhà nước Việt Nam. Điều 10: Phí bảo hiểm, Số tiền bảo hiểm Biểu phí bảo hiểm và Số tiền bảo hiểm (STBH) qui định tại Bảng Quyền lợi và Biểu phí bảo hiểm theo qui tắc này hoặc được ghi trong Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm được tính bằng Việt Nam Đồng. Việc thanh toán phí bảo hiểm và chi trả tiền bảo hiểm thực hiện theo đúng qui định của nhà nước hiện hành. Phí bảo hiểm tại thời điểm tái tục có thể sẽ được điều chỉnh bởi Bảo Minh, tùy thuộc vào tỷ lệ bồi thường và các tiêu chí khác liên quan (nếu có). Điều 11: Hiệu lực bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm chỉ bắt đầu có hiệu lực khi Người được bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm (trừ trường hợp có thỏa thuận khác). Điều 12: Chuyển trường hay chuyển chổ ở Trường hợp Người được bảo hiểm chuyển trường hoặc chuyển chổ ở, bảo hiểm vẫn có hiệu lực như quy định tại điều 1. Điều 13: Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
V. QUYỀN LỢI BẢO HIỂMĐiều 14: Quyền lợi của Người được bảo hiểmA. Chết và thương tật vĩnh viễn
B. Thương tật tạm thời
Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo Minh trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm của Số tiền bảo hiểm nêu trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật hoặc chi trả theo chi phí phát sinh thực tế nhưng tối đa không vượt qúa tỷ lệ thương tật nêu trong bảng tỷ lệ trả tiền thương tật kèm theo Quy tắc bảo hiểm này.
Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo Minh trả toàn bộ các chi phí hợp lý phát sinh cho việc điều trị thương tật, bao gồm: dịch vụ xe cấp cứu (loại trừ bằng đường hàng không), tiền phẫu thuật, tiền khám, chi phí điều trị như: xét nghiệm, chiếu rọi hình ảnh, chụp phim, truyền dịch, truyền máu, ôxy, huyết thanh, tiền giường bệnh, tiền thuốc điều trị, viện phí… Ngoài chi phí điều trị nêu trên, Bảo Minh xem xét chi trả khoản Tiền bồi dưỡng cho mỗi ngày nằm viện bằng 0,1% x số tiền bảo hiểm x số ngày điều trị, nhưng tối đa không vượt quá 180 ngày nằm viện trong thời hạn bảo hiểm/ vụ tai nạn. Trong mọi trường hợp tổng số tiền chi trả cho tất cả các chi phí nêu trong mục 2 này không vượt tỷ lệ % thương tật trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm của Bảo Minh ban hành kèm theo quy tắc này.
Trường hợp Người được bảo hiểm tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm tai nạn có số tiền bảo hiểm trên 20 triệu đồng trên một Hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp Người được bảo hiểm tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm tai nạn, khi phát sinh tai nạn thuộc trách nhiệm bảo hiểm. Bảo Minh sẽ trả quyền lợi về chi phí y tế phát sinh cho việc điều trị thương tật trên cơ sở của từng hợp đồng và số tiền chi trả được tính theo tỷ lệ giữa Số tiền bảo hiểm tham gia của từng hợp đồng trên tổng các hợp đồng bảo hiểm. Trong mọi trường hợp số tiền chi trả cho từng hợp đồng không vượt quá Số tiền bảo hiểm tham gia của từng hợp đồng bảo hiểm và tổng số tiền chi trả cho các Hợp đồng bảo hiểm tham gia không được vượt quá tổng chi phí điều trị thực tế cũng như không được vượt quá tổng số tiền bảo hiểm tham gia. Điều 15: Các trường hợp khác
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂMĐiều 16: Trách nhiệm của Người được bảo hiểm
Điều 17: Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểmKhi yêu cầu Bảo Minh trả tiền bảo hiểm, Người được bảo hiểm và / hoặc người thừa kế hợp pháp phải gửi cho Bảo Minh các chứng từ sau đây:
Trường hợp Người được bảo hiểm ủy quyền cho người khác nhận tiền bảo hiểm, phải có giấy ủy quyền hợp pháp và tuân thủ quy định khác về việc nhận bồi thường thay do Bảo Minh ban hành. Điều 18: Trả tiền bảo hiểm Tiền bảo hiểm được trả cho Người được bảo hiểm hoặc người được ủy quyền hợp pháp của Người được bảo hiểm. Trường hợp Người được bảo hiểm bị chết thì người thừa kế hợp pháp của Người được bảo hiểm có quyền nhận số tiền đó. Điều 19: Nghĩa vụ trung thực Trường hợp Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp không trung thực trong việc thực hiện các điều quy định trong Quy tắc này, Bảo Minh có quyền từ chối một phần (từ 30% hoặc 70% số tiền bồi thường tùy theo mức độ vi phạm) hoặc từ chối toàn bộ Số tiền bồi thường . Trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật, Bảo Minh có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết Điều 20: Thời hạn thông báo sự kiện bảo hiểm và thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểmTrong vòng 30 ngày kể từ thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp phải thông báo cho Bảo Minh bằng văn bản. Quá thời hạn trên, Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp sẽ bị khấu trừ 10% số tiền bồi thường hoặc Bảo Minh có quyền từ chối toàn bộ số tiền bồi thường trừ trường hợp bất khả kháng. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm/ Giấy chứng nhận bảo hiểm là một (01) năm kể từ thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp phải gửi đến Bảo Minh hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm. Quá thời hạn trên, Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp sẽ mất quyền yêu cầu trả tiền bảo hiểm trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác theo luật định. Điều 21: Thời hạn giải quyết yêu cầu trả tiền bảo hiểm Bảo Minh có trách nhiệm xem xét, giải quyết hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ trừ khi có thỏa thuận khác. Điều 22: Thời hạn khiếu nạiThời hạn Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp có quyền gửi khiếu nại đến Bảo Minh về quyết định hoặc thông báo giải quyết yêu cầu bồi thường bảo hiểm là 01 năm kể từ ngày Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp nhận được thông báo giải quyết yêu cầu bồi thường bảo hiểm, nếu quá thời hạn trên Bảo Minh có quyền từ chối không xem xét giải quyết khiếu nại. VIII. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤPĐiều 23: Giải quyết tranh chấp Mọi tranh chấp có liên quan đến quy tắc bảo hiểm này, nếu các bên không thỏa thuận được bằng thương lượng thì một trong hai bên được quyền đưa ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyền theo qui định của Pháp luật (Ban hành kèm theo Quyết định số:00859 /2018-BM/BHCN ngày 10 /05 /2018) Người tham gia bảo hiểm có quyền lựa chọn Số tiền bảo hiểm trong phạm vi từ 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng / người / vụ. Tỷ lệ = 0,15% PHÍ BẢO HIỂM = SỐ TIỀN BẢO HIỂM x TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM
a.Chơi các môn thể thao không chuyên Tỷ lệ phí: 0,1% Số tiền bảo hiểm / năm b.Ngộ độc thức ăn, đồ uống, khí gas Tỷ lệ phí: 0,05% Số tiền bảo hiểm/năm
Đến 3 tháng: 30% phí cả năm Đến 6 tháng: 60% phí cả năm Đến 9 tháng: 85% phí cả năm Trên 9 tháng: 100% phí cả năm. Học sinh, sinh viên tham gia khóa học ngắn và dài hạn: a. Đóng phí 01 lần
b.Đóng phí hàng năm khi tái tục: Giảm tối đa 10% phí cơ bản năm |