Bài tập về word formation có đáp án năm 2024

Word form là gì? Đây là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng, là nền tảng cơ bản cho những ai mới bắt đầu hay đã và đang học tiếng Anh. Hãy cùng VUS theo dõi ngay bài viết dưới đây để có thể hiểu rõ tất tần tật về lý thuyết cũng như ứng dụng vào việc giải bài tập ngay.

Word Form là gì?

Word form (dạng của từ) là cách biến đổi một từ gốc để tạo ra các từ khác trong cùng một ngữ cảnh. Việc thay đổi hình thức của từ gốc bao gồm việc thêm tiền tố, hậu tố, biến đổi âm đầu hay âm cuối, hay thay đổi chữ cái để tạo ra các từ có ý nghĩa hoặc vai trò ngữ pháp khác nhau. Qua việc sử dụng word form, ngôn ngữ trở nên linh hoạt hơn và phong phú hơn trong việc truyền đạt ý nghĩa.

Ví dụ: Danh từ – Động từ – Tính từ – Trạng từ:

  • Danh từ: Adventure
  • Động từ: Adventure
  • Tính từ: Adventurous
  • Trạng từ: Adventurously
    Bài tập về word formation có đáp án năm 2024
    Word Form: Định nghĩa, công thức, phân loại và bài tập ứng dụng

Cách thành lập Word Form để nhận biết và phân biệt loại từ

Sau đây, VUS sẽ cung cấp kiến thức về vị trí word form của các từ loại: danh từ, tính từ, động từ và trạng từ trong câu.

Word form dạng danh từ (Noun)

Vị trí của danh từ trong câu

  • Chủ ngữ trong câu

Ví dụ: This book is interesting. (Quyển sách này thì thú vị)

  • Tân ngữ trong câu, đứng sau động từ

Ví dụ: She is reading news. (Cô ấy đang đọc tin tức.)

  • Đứng sau tính từ sở hữu

Ví dụ: My mother works hard. (Mẹ của tôi làm việc chăm chỉ.)

  • Bổ ngữ trong câu

Ví dụ: They are doctors. (Họ là bác sĩ.)

  • Đứng sau mạo a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little, …

Ví dụ: The girl is standing near the window. (Cô gái đang đứng gần cửa sổ)

  • Đứng sau các giới từ/ cụm giới từ: in, on, at, about, of, with, under,…

Ví dụ: The students is sitting on the chair. (Những học sinh thì đang ngồi trên ghế.)

Cách thành lập danh từ

Các danh từ thường chứa các hậu tố sau:

-tion/-sion: information, demonstration, innovation,…

-ment: development, entertainment, environment,…

-ness: happiness, weakness, darkness,…

-er: teacher, foreigner, computer,…

-or: doctor, labor, mentor,…

-ity: opportunity, responsibility, activity,…

-ant: assistant, applicant, consultant,…

-ship: friendship, internship, leadership,…

-age: wastage, package, image,…

-ism: feminism, modernism, pacifism,…

-nce: innocence, acceptance, performance,…

-ery: stationery, jewellery, bakery,…

Word form dạng tính từ (Adjective)

Vị trí của tính từ trong câu

  • Đứng trước danh từ

Ví dụ: The beautiful girl wore the white dress yesterday. (Cô gái xinh đẹp mặc đầm trắng vào hôm qua.)

  • Đứng sau Tobe (am/is/are) hoặc Linking verbs (look, seem, sound, feel, taste, smell,…)

Ví dụ: The man is handsome. (Anh ấy thì đẹp trai)

Cách thành lập tính từ

Các tính từ thường chứa các hậu tố sau:

-able, -ible: adaptable, reliable, comprehensible,…

-al: cultural, personal, commercial,…

-ful: powerful, harmful, thoughtful,…

-ic: organic, scientific, artistic,…

-cal: technical, practical, theoretical,…

-ish: foolish, selfish, childish,…

-ive: positive, innovative, productive,…

-less: hopeless, timeless, fearless,…

-ous: delicious, famous, fabulous,…

-y: happy, rainy, scary,…

Lưu ý:

  • Một số trường hợp các từ chứa hậu tố -ly đóng vai trò vừa là trạng từ vừa là tính từ: daily, early, monthly, weekly,…
  • Một số trường hợp các từ chứa hậu tố -ly đóng vai trò vừa là tính từ: friendly, likely, lonely, lovely,…

Word form dạng động từ (Verb)

Vị trí của động từ trong câu

Động từ đứng sau chủ ngữ nhằm diễn tả hành động/trạng thái của đối tượng được nhắc đến.

Ví dụ: She reads book every day. (Cô ấy đọc sách mỗi ngày.)

Cách thành lập động từ

– Động từ thường chứa các hậu tố sau:

-ate: communicate, collaborate, delegate, celebrate

-en: shorten, strengthen, sweeten

-ify: modify, solidify, diversify, identify,…

-ise/-ize: specialize, minimize, visualize,…

Ngoài ra, động từ còn có công thức làm word form khác:

– Tiền tố -en + Noun/ Verb/ Adjective → Verb

Ví dụ:

  • Danger → endanger
  • Rich → enrich (làm giàu lên)

Word form dạng trạng từ (Adverb)

Vị trí của trạng từ trong câu

  • Trước động từ thường

Ví dụ: I often go to school by bike. (Tôi thường đi đến trường bằng xe đạp)

  • Giữa trợ động từ và động từ thường

Ví dụ: He has recently finished his homework.

  • Đứng giữa động từ tobe/seem/look và tính từ: S + tobe/ feel/ look… + adv + adj

Ví dụ: She is very pretty. (Cô ấy quả là xinh đẹp)

  • Sau “too” và trước “enough” Ví dụ:
  • She runs too slowly. (Cô ấy chạy quá chậm.)
  • She drives carefully enough to become a driver. (Cô ấy lái xe đủ cẩn thận để trở thành một tài xế)

Cách thành lập trạng từ

  • Dấu hiệu của một trạng từ cơ bản, công thức word form cho trạng từ dễ nhận biết nhất đó là: Adjective + ly

Ví dụ:

Successful → Successfully

Strong → Strongly

Quick → Quickly

Beautiful → Beautifully

  • Tuy nhiên, không có một trường hợp nào tuyệt đối, một số trạng từ ở thể đặc biệt:

Ví dụ:

Good → Well

Early → Early

Hard → Hard

Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh

Bài tập về word formation có đáp án năm 2024
Word Form: Định nghĩa, công thức, phân loại và bài tập ứng dụng

Bài tập word form và đáp án chi tiết

Bài tập 1: Phân loại word form

1. Contribute

2. Equilibrium

3. Exaggerate

4. Illuminate

5. Ambiguous

6. Diversify

7. Innovative

8. Substantially

9. Resilience

10. Elaborate

Đáp án:

1.2.3.4.5.Động từDanh từĐộng từĐộng từTính từ6.7.8.9.10.Động từTính từTrạng từDanh từTính từ

Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. I had a ____ conversation with her. (meaning)

2. He speaks English _____. (fluent)

3. The ____ of the movie was unexpected. (end)

4. She plays the piano _____. (good)

5. He needs to ____ his skills to succeed. (develop)

6. The dancer moved ____. (graceful)

7. He is a very ____ student. (hard)

8. She did the task _____. (careful)

9. They performed the experiment _____. (successful)

10. The dog barked ____ all night. (constant)

Đáp án:

1.2.3.4.5.meaningfulfluentlyendingwelldevelop6.7.8.9.10.gracefullyhardcarefullysuccessfullyconstantly

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. She is a ____ (talent) artist; her paintings are amazing.

  1. talented
  1. talents
  1. talentful
  1. talenting

2. The weather suddenly turned ____ (cold) in the evening.

  1. colder
  1. coldness
  1. coldly
  1. coldful

3. He needs to work ____ (efficient) to meet the deadline.

  1. efficient
  1. efficiently
  1. efficiency
  1. effice

4. The ____ (beauty) of the landscape took my breath away.

  1. beautify
  1. beautician
  1. beautiful
  1. beauty

5. She speaks English ____ (fluent) than her classmates.

  1. more fluently
  1. fluenter
  1. fluency
  1. more fluenter

6. His ____ in solving complex problems impressed his colleagues.

  1. skillful
  1. skill
  1. skilled
  1. skillfully

7. The movie was so ____ that many people left the theater.

  1. bore
  1. bored
  1. boring
  1. boreful

8. She dances very ____ on stage.

  1. graceful
  1. grace
  1. gracefully
  1. graceless

9. The student’s ____ attitude towards learning is commendable.

  1. enthusiasm
  1. enthusiastic
  1. enthusiastically
  1. enthuse

10. The ___________ of the project took longer than expected.

  1. complete
  1. completely
  1. completion
  1. completive

Đáp án:

1 2345talentedcolderefficientlybeautymore fluently678910skillboringgracefulenthusiasticcompletion

Bài tập về word formation có đáp án năm 2024
Word Form: Định nghĩa, công thức, phân loại và bài tập ứng dụng

Định hình tiếng Anh chuẩn tại hệ thống Anh ngữ hàng đầu VUS

Không chỉ với kiến thức về word form, tất cả các điểm ngữ pháp khác tiếng Anh đều quan trọng không kém. Nó như một nền tảng thiết yếu giúp bạn nâng cao khả năng Anh ngữ vượt trội. Vì vậy, VUS mang đến các khóa học uy tín, nội dung và chương trình học được thiết kế theo chuẩn quốc tế, đem lại các giá trị thiết thực và giúp học viên cải thiện trình độ Ngoại ngữ một cách nhanh chóng và vững vàng.

Tìm hiểu về các khóa học tại Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS:

  • Khóa học tiếng Anh THCS – Young Leaders (11 – 15 tuổi) nhằm bồi dưỡng và phát huy tiềm năng lãnh đạo cho học sinh cấp THCS với khả năng Anh ngữ vững chắc.
  • Luyện thi chuyên sâu, mở rộng kiến thức thực tế, cải thiện 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, bứt phá band điểm IELTS thần tốc cùng IELTS Express và IELTS Expert.
  • Tự tin vào khả năng tiếng Anh và tiếp bước thành công cùng khóa học tiếng Anh giao tiếp iTalk.
  • Khơi dậy niềm đam mê, yêu thích học Anh ngữ, củng cố lại nền tảng Anh ngữ vững chắc với khóa học tiếng Anh cho người mất gốc English Hub.

Mỗi khóa học đều có những phương pháp giảng dạy và học khác nhau nhằm phù hợp với khả năng hiện tại cũng như mục tiêu và định hướng trong tương lai. Quy trình học tinh giản Trước – Trong – Sau buổi học sẽ được giám sát bởi giáo viên, giảng viên. Từ đó, bạn sẽ được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc để nắm chắc bài học và ứng dụng hiệu quả vào trong các tình huống của đời sống cũng như thi cử.

Ngoài ra, việc tích hợp các nền tảng công nghệ hiện đại vào trong khóa học là một ưu điểm nổi trội. Với hệ sinh thái học tập, nền tảng luyện thi với kho tài liệu độc quyền, cho phép học viên truy cập để giải đề hay ôn luyện trên hệ thống 24/7.

Đặc biệt, luyện phát âm chuẩn và kỹ năng Nói cùng huấn luyện viên AI thông minh, sẽ chỉnh sửa và chấm điểm dựa trên khung chấm thi chuẩn quốc tế. Nhằm giúp học viên tiến bộ vượt bậc trên con đường chinh phục mục tiêu của bản thân.

Bài tập về word formation có đáp án năm 2024
Word Form: Định nghĩa, công thức, phân loại và bài tập ứng dụng

VUS – Hệ thống Anh ngữ với gần 30 năm đổi mới và phát triển toàn diện

VUS luôn không ngừng nâng cấp chất lượng về mọi mặt để đem đến một môi trường học tập và phát triển kỹ năng toàn diện cho thế hệ trẻ Việt Nam. Giờ đây, trên khắp 3 miền đất nước Bắc – Trung – Nam đều có sự hiện diện của VUS với hơn 70 cơ sở trên 18 tỉnh/thành phố lớn như: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng, Tây Ninh, Cần Thơ, Nha Trang, Gia Lai, Kon Tum… và 100% cơ sở đạt chứng nhận bởi NEAS.

  • Hơn 2.700.000 gia đình Việt tin chọn VUS để con em họ phát huy khả năng và tiềm năng trong tương lai.
  • Hơn 180.000 học viên đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kỷ lục trên toàn quốc: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…
  • Đội ngũ giáo viên và trợ giảng chuyên môn giỏi với hơn 2.700 thầy, cô với tỷ lệ 100% sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
  • VUS là đối tác của các NXB uy tín toàn cầu như British Council, National Geographic Learning, Oxford University Press, Macmillan Education,…
  • Đối tác chiến lược hạng mức PLATINUM của Hội đồng Anh (British Council).
    Bài tập về word formation có đáp án năm 2024
    Word Form: Định nghĩa, công thức, phân loại và bài tập ứng dụng

Từ bài viết về word form, hy vọng mang lại cho bạn đọc những kiến thức, thông tin bổ ích nhằm tránh mắc sai lầm khi sử dụng điểm ngữ pháp này trong bất kỳ tình huống nào. Hãy theo dõi các bài viết liên quan khác tại website của VUS để trau dồi và cải thiện kỹ năng tiếng Anh mỗi ngày nhé!