Bài tập kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ năm 2024

Tại một DN thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trong tháng 5/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị 1.000 đ):

1. Ngày 5/5, hàng mua kỳ trước đang đi trên đường về nhập kho, giá chưa thuế GTGT là 140.000, thuế suất thuế GTGT 10%.

2. Ngày 8/5, mua một lô hàng trị giá mua chưa thuế 330.000, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Nếu thanh toán sớm trong vòng 15 ngày sẽđược hưởng chiết khấu 1%. Số hàng mua đơn vịđã xử lý như sau: - Gửi bán thẳng 1/3, giá bán chưa thuế GTGT là 165.000, thuế GTGT 10% - Số còn lại chuyển về nhập kho. Khi kiểm nhận hàng về nhập kho phát hiện thiếu một số hàng trị giá chưa thuế 5.000, xác định nguyên nhân do hao hụt trong định mức 1.100, số còn lại do cán bộ thu mua làm mất, xử lý yêu cầu bồi thường.

3. Ngày 12/5, mua 750 kg hàng A, đơn giá 340/kg, chưa thanh toán. Hàng về nhập kho phát hiện thừa 10 kg hàng A, chưa xác định được nguyên nhân.

4. Ngày 13/5, đơn vị thanh toán tiền mua hàng ngày 8/5 bằng TGNH (đã có báo nợ), chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.

5. Ngày 15/5, xác định được nguyên nhân hàng thừa ở trên là do người bán giao thừa. DN đồng ý mua tiếp số hàng thừa này.

6. Ngày 20/5, DN nhận được 300 kg hàng B do công ty Hà Lan gửi đến, chưa có hóa đơn GTGT, DN đã nhập kho.

7. Ngày 25/5, nhận được hóa đơn do công ty Hà Lan chuyển đến của số hàng nhận ngày 20/5, đơn giá hàng B là 165 (chưa thuế GTGT, thuế GTGT 10%). DN đã thanh toán bằng tiền mặt.

8. Ngày 29/5, đơn vị đã thanh toán tiền hàng ngày 12/5 bằng tiền mặt (thanh toán cả tiền hàng thừa ngày 15/5).

Yêu cầu:

1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Phản ánh các nghiệp vụ trên vào Chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 156

Dưới đây là các bước để giải quyết các nghiệp vụ kế toán trong trường hợp này:

  1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Ngày 5/5:

- Khoản mua hàng kỳ trước đang về nhập kho:

- Tài khoản nợ: 3311 (Nợ nhà cung cấp) - 140.000

- Tài khoản có: 1331 (Hàng tồn kho) - 140.000

- Phát sinh thuế GTGT:

- Tài khoản nợ: 1331 (Hàng tồn kho) - 14.000

- Tài khoản nợ: 1332 (Thuế GTGT còn phải nộp) - 14.000

Ngày 8/5:

- Khoản mua hàng mới:

- Tài khoản nợ: 3311 (Nợ nhà cung cấp) - 330.000

- Tài khoản có: 1331 (Hàng tồn kho) - 330.000

- Phát sinh thuế GTGT:

- Tài khoản nợ: 1331 (Hàng tồn kho) - 33.000

- Tài khoản nợ: 1332 (Thuế GTGT còn phải nộp) - 33.000

Ngày 13/5:

- Thanh toán tiền mua hàng ngày 8/5 với chiết khấu:

- Tài khoản nợ: 1331 (Hàng tồn kho) - 326.700

- Tài khoản có: 3311 (Nợ nhà cung cấp) - 326.700

Ngày 15/5:

- Giao dịch mua thêm hàng thừa:

- Tài khoản nợ: 1331 (Hàng tồn kho) - 5.000

- Tài khoản có: 3311 (Nợ nhà cung cấp) - 5.000

Ngày 20/5:

- Nhận hàng B từ công ty Hà Lan:

- Tài khoản nợ: 1331 (Hàng tồn kho) - 49.500

- Tài khoản có: 3311 (Nợ nhà cung cấp) - 49.500

Ngày 25/5:

- Thanh toán tiền mua hàng B với hóa đơn từ công ty Hà Lan:

- Tài khoản nợ: 1331 (Hàng tồn kho) - 49.500

- Tài khoản có: 3311 (Nợ nhà cung cấp) - 49.500

Ngày 29/5:

- Thanh toán tiền mua hàng ngày 12/5 và tiền hàng thừa ngày 15/5 bằng tiền mặt:

- Tài khoản nợ: 3311 (Nợ nhà cung cấp) - 5.000

- Tài khoản nợ: 1331 (Hàng tồn kho) - 5.000

  1. Phản ánh các nghiệp vụ trên vào Chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 156:

Sổ cái TK 156 - Hàng tồn kho:

Ngày Diễn giải Nợ Có 5/5 Mua hàng kỳ trước 140.000 Thuế GTGT 14.000 8/5 Mua hàng mới 330.000 Thuế GTGT 33.000 13/5 Thanh toán mua hàng (chiết khấu) 326.700 15/5 Giao dịch mua thêm hàng thừa 5.000 20/5 Nhận hàng B từ công ty Hà Lan 49.500 25/5 Thanh toán mua hàng B 49.500 29/5 Thanh toán mua hàng và hàng thừa bằng tiền mặt 5.000

Chứng từ ghi sổ được thực hiện dựa trên các khoản ghi nợ và có trên Sổ cái TK 156. Điều này giúp DN duy trì sổ sách kế toán đầy đủ và chính xác.

Bài 2:

Có tình hình tiêu thụ hàng hóa ở DN A như sau (đơn vị 1.000 đ):

1. Ngày 1/8, xuất kho bán hàng hóa cho công ty B, trị giá xuất kho 35.000, giá bán chưa thuế GTGT 45.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chiết khấu thương mại 1,5%. Công ty B chưa thanh toán.

2. Ngày 5/8, xuất kho gửi bán một lô hàng cho công ty X, giá xuất kho 150.000, bao bì đi kèm hàng hóa tính giá riêng 2.300, giá bán chưa thuế GTGT là 180.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí gửi hàng 1.980 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), DN đã thanh toán bằng tiền mặt (theo hợp đồng người bán chịu). 3. Ngày 10/8, nhận được giấy báo có của ngân hàng số tiền công ty B thanh toán.

4. Ngày 14/8, mua hàng hóa trị giá mua chưa thuế GTGT 10% là 240.000, bao bì đi cùng tính tiền riêng 3.600 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Tiền hàng và bao bì đã thanh toán bằng séc. Số hàng mua đã: - Bán giao tay 3: 1/2, giá bán chưa thuế 142.800, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. - Số còn lại về nhập kho phát hiện thiếu một số hàng trị giá 5.500 (đã bao gồm thuếGTGT 10%) do cán bộ thu mua làm mất phải bồi thường (bao bì tính tỷ lệ tương ứng với hàng hóa).

5. Ngày 20/8, công ty X thông báo đã bán hết hàng và thanh toán tiền hàng cho đơn vịbằng TGNH (đã có giấy báo có).

6. Ngày 27/8, xuất kho bán theo phương thức trả góp, giá xuất kho 64.000, giá bán trảngay 70.400, giá bán trả góp 86.000, đã thu tiền mặt tại thời điểm bán 46.000.

7. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và xác định thuế GTGT phải nộp.

Yêu cầu:

1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Xác định doanh thu bán hàng trong kỳ. 3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào Nhật ký - Sổ cái.

Dưới đây là các bước để định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào Nhật ký - Sổ cái:

Ngày 1/8:

  1. Định khoản xuất kho bán hàng hóa cho công ty B:

- Nợ Công nợ công ty B: 35.000

- Có Doanh thu bán hàng: 35.000

Ngày 5/8:

  1. Định khoản xuất kho gửi bán cho công ty X:

- Nợ Công nợ công ty X: 150.000

- Nợ Công nợ vận chuyển: 1.980

- Nợ Chi phí bao bì: 2.300

- Có Doanh thu bán hàng: 150.000

Ngày 10/8:

  1. Định khoản khi công ty B thanh toán:

- Nợ Tiền mặt: 35.000 (35.000 - 1.5% chiết khấu)

- Có Công nợ công ty B: 35.000

Ngày 14/8:

  1. Định khoản mua hàng hóa:

- Nợ Hàng hóa: 240.000

- Nợ Chi phí bao bì: 3.600

- Có Công nợ nhà cung cấp: 243.600

  1. Định khoản bán hàng hóa giao tay 3/1/2:

- Nợ Công nợ khách hàng: 71.400

- Có Doanh thu bán hàng: 71.400

  1. Định khoản khi phát hiện hàng hóa bị mất:

- Nợ Chi phí nghiệp vụ: 5.500

- Có Hàng hóa: 5.500

Ngày 20/8:

  1. Định khoản khi công ty X thanh toán bằng TGNH:

- Nợ Tiền gửi ngân hàng: 180.000

- Có Công nợ công ty X: 180.000

Ngày 27/8:

  1. Định khoản khi xuất kho bán hàng trả góp:

- Nợ Công nợ khách hàng: 70.400

- Có Doanh thu trả góp: 70.400

Khấu trừ thuế GTGT:

  1. Tính thuế GTGT đầu vào (phải nộp):

- Nợ Thuế GTGT đầu vào: Tổng thuế GTGT trên các hóa đơn mua hàng

- Có Công nợ nhà cung cấp: Tổng giá trị hóa đơn mua hàng

  1. Tính thuế GTGT phải nộp:

- Nợ Thuế GTGT phải nộp: Tổng thuế GTGT trên các hóa đơn bán hàng

- Có Thuế GTGT đầu vào: Tổng thuế GTGT đầu vào

Sau khi bạn đã định khoản các nghiệp vụ kinh tế, bạn có thể phản ánh chúng vào Nhật ký và Sổ cái tương ứng. Nhật ký sẽ ghi chi tiết từng giao dịch theo thời gian, còn Sổ cái sẽ tổng hợp các thông tin này để bạn có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp.