Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Cho số thập phân 54,172
Chữ số 7 có giá trị là:
\[\eqalign{ & A.\,\,\,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,{7 \over {10}} \cr
& C.\,{7 \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,{7 \over {1000}} \cr} \]
2. Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?
A. 105% B. 10,05%
C. 100,05% D. 0,5%
3. 4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 420km B. 42km
C. 4,2 km D. 0,42km
Phần 2
1. Đặt tính rồi tính
356,37 + 542,81 416,3 – 252,17
25,14 x 3,6 78,24 : 1,2
2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 5m 5cm = .................m
b] 5m2 5dm2 = ............ m2
3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.
4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1
x = ................
x = ...............
Bài giải:
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Chọn đáp án C
2. Chọn đáp án D
3. Chọn đáp án C
Phần 2
1. Đặt tính rồi tính
2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 5m 5cm = 5,05 m
b] 5m2 5dm2 = 5,05 m2
3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.
Bài giải
Cách 1:
Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm
Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC
Diện tích tam giác AND là:
4 x 8 : 2 = 16 [cm2]
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x 8 = 80 [cm2]
Diện tích hình bình hành AMCN là:
Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM
80 + 16 + 16 = 112 [cm2]
Cách 2:
Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM
Với NC = AM = 14 cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên
Diện tích tam giác CAN là:
24 x 8 : 2 = 56 [cm2]
Diện tích hình bình hành AMCN là:
56 x 2 = 112 [cm2]
4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1
Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1
Vậy x = 8,5
x = 9
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 88. Luyện tập chung
Bài 88. LUYỆN TẬP CHUNG Phần 1. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Cho số thập phân 54,172. Chữ số 7 có giá trị là: A.7 B. [c>-^- D.— 10 Oioo 1000 Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được là 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi? A. 105% B. 10,05% 4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét? A. 420km B. 42km Phần 2 Đặt tính rồi tính: 356,37 + 542,81 c. 100,05% [3]o,5% [^c^]4,2km D. 0,42km 416,3 - 252,17 899,18 25,14 < 3,6 15 084 75 42 90,504 164,13 78,2,4 1,2 6 2 65,2 2 4 0 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a] 5m 5cm = 5,05m; b] 5m2 5dm2 = 5,05m2. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau. * Cách 1 Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC. Diện tích tam giác AND là: 4 X 8 : 2 = 16 [cm2] Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 X 8 = 80 [cm2] Diện tích hình bình hành AMCN là: Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM = 80 + 16 + 16 = 112 [cm2] * Cách 2 Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM Với NC = AM = 14cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên. Diện tích tam giác CAN là: 14 X 8 : 2 = 56 [cm2] Diện tích hình bình hành AMCN là: 56 X 2 = 112 [cm2] Tìm hai giá trị số của X sao cho: 8,3 < X < 9,1. Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1 Vậy X = 8,5 X = 9
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D [là đáp số, kết quả tính,…]. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Trang 108 VBT toán 5 tập 1
Cho số thập phân 54,172.
Chữ số 7 có giá trị là:
A. 7 B. $\frac{7}{10}$
C. $\frac{7}{100}$ D. $\frac{7}{1000}$
=> Xem hướng dẫn giải
Bài 2: Trang 108 VBT toán 5 tập 1
Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được là 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?
A. 105% B. 10,05% C. 100,05% D. 0,5%
=> Xem hướng dẫn giải
Bài 3: Trang 109 VBT toán 5 tập 1
4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 420km B. 42km C. 4,2km D. 0,42km
=> Xem hướng dẫn giải
Phần 2:
Bài 1: Trang 109 VBT toán 5 tập 1
Đặt tính rồi tính:
365,37 + 542,81 416,3 - 252,17
...............................................................
...............................................................
25,14 x 3,6 78,24 : 1,2
..............................................................
..............................................................
=> Xem hướng dẫn giải
Bài 2: Trang 109 VBT toán 5 tập 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a] 5m 5cm = ... m ;
b] 5$m^{2}$ 5$dm^{2}$ = ... $m^{2}$.
=> Xem hướng dẫn giải
Bài 3: Trang 110 VBT toán 5 tập 1
Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ.
Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.
=> Xem hướng dẫn giải
Bài 4: Trang 110 VBT toán 5 tập 1
Tìm hai giá trị của số $x$ sao cho: 8,3 < $x$ < 9,1
$x$ = ... ; $x$ = ... .
=> Xem hướng dẫn giải
Từ khóa tìm kiếm: vbt toán 5 tập 1, bt toán lớp 5, giải bài 88 vbt toán 5, luyện tập chung trang 108