Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 23 tập 1

Trọn bộ lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 hay nhất, chi tiết được các Thầy / Cô biên soạn bám sát theo nội dung VBT Tiếng Việt 5 để hướng dẫn các em học sinh biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 5.

Mục lục Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1, Tập 2

140 Bài giảng Tiếng Việt lớp 5 - Cô Lê Thu Hiền [Giáo viên VietJack]



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 22, 23 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1.

Bài 1 [trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1]::Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:

Trả lời:

Quảng cáo

a] Gạn đục khơi trong.

b] Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

c] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Bài 2 [trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1]:: Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:

Trả lời:

a] Hẹp nhà rộng bụng.

b] Xấu người đẹp nết.

c] Trên kính dưới nhường.

Quảng cáo

Bài 3 [trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1]:: Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

Trả lời:

a] Hòa bình : Chiến tranh, xung đột

b] Thương yêu : Căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối địch

c] Đoàn kết : Chia rẽ, xung khắc

d] Giữ gìn : Phá hoại, tàn phá, phá hủy

Bài 4 [trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1]:: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3:

Trả lời:

a] Nhân loại luôn yêu hòa bình, sợ hãi chiến tranh.

b] Mẹ em thường dạy: “Anh em phải thương yêu, không được ghét bỏ nhau”.

c] Đội bóng mạnh cần có các cầu thủ không có tư tưởng chia rẽ, luôn phải đoàn kết với nhau.

d] Người dân ở Hội An luôn giữ gìn từng ngôi nhà xưa để không phá hủy cảnh quan của phố cổ.

Quảng cáo

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 5:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 | Giải VBT Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-4-tap-1.jsp

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Từ những điều đã quan sát được về trường em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường. 

Phương pháp giải:

- Lựa chọn tả ngôi trường vào một thời điểm nhất định:

+Buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều hay buổi tối, vào mùa hè hay mùa đông.

+Hoặc tả theo sự thay đổi theo thời gian [Từ sáng đến chiều, từ mùa xuân tới mùa đông]

- Thứ tự miêu tả:

+Tả xuôi: từ xa đến gần, từ ngoài vào trong.

+Tả ngược: từ gần đến xa, từ trong ra ngoài

- Hoạt động của thầy trò khi ở trường [tả sơ qua để không biến một bài văn tả cảnh thành một bài văn tả cảnh sinh hoạt]

Lời giải chi tiết:

MB: Giới thiệu bao quát:

- Trường nằm trên một khoảng đất rộng.

- Đứng từ xa xa đã thấy ngôi trường nổi bật với mái đỏ, tường rào và những hàng cây bao quanh.

TB: Tả từng phần của ngôi trường

- Sân trường:

+Sân si măng rộng.

+Giữa sân là cột cờ

+Trên sân có một số cây bàng, phượng, bằng lăng cành lá vươn rộng tỏa bóng mát.

+Hàng ghế đá bên sân trường dưới những tán cây là nơi được các bạn học sinh vô cùng yêu thích.

+Hoạt động: Sân trường là nơi các bạn học sinh tập trung lại vào những tiết chào cờ hay những ngày kỉ niệm. Ồn ào, náo nhiệt vào mỗi giờ ra chơi và yên ắng lại khi các bạn học sinh trở lại lớp học.

- Lớp học:

+Ba tòa nhà hai tầng xếp thành hình chữ U.

+Tòa nhà mái đỏ, sơn vàng

+Các lớp học rộng rãi, thoáng mát. Có quạt trần, đèn điện, giá sách, giá trưng bày các tác phẩm. Tường lớp trang trí tranh, ảnh màu do học sinh tự vẽ. Có một góc thi đua lưu lại thành tích trong tuần của các bạn học sinh.

+Hoạt động: Trong giờ học , các học sinh chăm chú lắng nghe thầy cô giáo giảng bài.

- Phòng truyền thống ở tòa nhà chính: Lưu lại tranh ảnh, đồ lưu niệm của nhà trường

- Vườn trường

+Cây trong vườn

+Hoạt động chăm sóc cây của học sinh ở vườn trường

KB:

Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn nhà sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền địa phương.

- Em rất yêu quý và tự hào về trường em

Câu 2

Viết một đoạn văn theo dàn ý trên :

Phương pháp giải:

Em làm theo các bước mà đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

Mỗi buổi sáng, vào lúc sáu giờ, sau khi đã vệ sinh cá nhân và ăn sáng xong, em hớn hở tới trường - Ngôi trường thân yêu của em mang tên: Trường Tiểu học Kim Đồng. Nhìn từ xa, trường em thật nổi bật, ba dãy nhà hai tầng xinh xắn tạo thành hình chữ u, mặt trước quay ra sân. Màu ngói đỏ tươi, màu tường vàng, xen kẽ là các ô cửa kính màu nâu sậm, tất cả đều toát lên vẻ thân thương, gần gũi. Qua chiếc cổng sắt bên trên có dòng chữ: Trường Tiểu học Kim Đồng là vào đến sân trường được tráng xi măng phẳng phiu. Trước cửa phòng Ban Giám hiệu, cột cờ oai vệ vươn cao, trên đỉnh cột, lá cờ đỏ sao vàng phần phật trước gió. Hai hàng phượng trồng xen lẫn với bàng tỏa bóng mát rượi. Gốc cây được quét vôi trắng xóa và có một hàng rào nhỏ bao quanh, dưới mỗi gốc cây đặt một ghế đá. Nơi đây, mỗi sáng thứ hai, chúng em nghiêm trang chào cờ Tổ quốc, cũng là nơi chúng em chơi đùa, tập thể dục.

Loigiaihay.com

Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa. 1. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:

Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa

1. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:

a] Gạn đục khơi trong.

b] Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

c] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

2. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:

a] Hẹp nhà ............... bụng.

b] Xấu người .................. nết.

c] Trên kính ................ nhường.

3. Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a] Hoà bình : .......................................

b] Thương yêu : ...................................

c] Đoàn kết : .......................................

d] Giữ gìn : .........................................

4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3:

.........................................................

Trả lời :

1.

a] Gạn đục khơi trong.

b] Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

c] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

2.

a] Hẹp nhà rộng bụng.

b] Xấu người đẹp nết.

c] Trên kính dưới nhường.

3.

a] Hòa bình : Chiến tranh, xung đột

b] Thương yêu : Căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối địch

c] Đoàn kết : Chia rẽ, xung khắc

d] Giữ gìn : Phá hoại, tàn phá, phá hủy

4.

a] Nhân loại luôn yêu hòa bình, sợ hãi chiến tranh.

b] Mẹ em thường dạy: “Anh em phải thương yêu, không được ghét bỏ nhau”.

c] Đội bóng mạnh cần có các cầu thủ không có tư tưởng chia rẽ, luôn phải đoàn kết với nhau.

d] Người dân ở Hội An luôn giữ gìn từng ngôi nhà xưa để không phá hủy cảnh quan của phố cổ.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa

Video liên quan

Chủ Đề