Top 5 thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích năm 2022

Bạn có biết, tuy Canberra là thủ đô của xứ sở Kangaroo nhưng lại không thuộc top các thành phố lớn nhất nước Úc. Thế thì Úc có những thành phố lớn nào nhỉ, hãy cùng WikiAbroad tìm hiểu top 5 thành phố lớn nhất tính theo dân số và diện tích nhé!

STT

Tên thành phố

Dân số

Diện tích

Vị trí hành chính

1

Sydney

4,627,345

12 368

New South Wales

2

Melbourne

4,246,375

9990

Victoria

3

Brisbane

2,189,878

15 826

Queensland

4

Perth

1,896,548

6418

Tây Úc

5

Adelaide

1,225,235

3258

Nam Úc

1.1 Sydney

Đầu tiên trong số các thành phố lớn nhất nước Úc, Sydney được biết đến là thủ phủ của tiểu bang New South Wales, một trong những thành phố lớn nhất Úc nằm trong top 5 "Thành phố đáng sống nhất" trên toàn hành tinh.

Không quá ngạc nhiên khi Sydney là thành phố đông dân nhất nước Úc. Nổi tiếng từ lâu với nhà hát Opera Sydney, các bến cảng, bãi biển cùng nhiều trụ sở kinh tế, hành chính lớn, Sydney thường bị hiểu nhầm là thủ đô của xứ sở Kangaroo.

Với cộng đồng đa văn hóa cùng các điều kiện thuận lợi về tự nhiên và kinh tế xã hội, dân định cư ở Sydney có nhiều cơ hội phát triển về sự nghiệp và cuộc sống. Đó cũng chính là lý do vì sao Sydney là thành phố thu hút đông đảo người nhập cư trên toàn thế giới.

Top 5 thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích năm 2022
Nhà hát Opera Sydney - Trung tâm nghệ thuật đặc trưng của Úc

1.2 Melbourne

Cùng với Sydney, Melbourne là thành phố thứ 2 của nước Úc trong 7 năm liền có tên tuổi nằm trong top thành phố đáng sống nhất hành tinh. Nếu Sydney là người anh cả tập trung các đầu mối kinh tế, tài chính, Melbourne sẽ là đứa em trai ương ngạnh, nghệ thuật không kém.

Trong một tương lai không xa, Melbourne được dự đoán sẽ dần thay thế Sydney vị trí thành phố đông dân nhất Úc. Bởi lẽ, thành phố này có thị trường việc làm tương tự nhưng chi phí sinh hoạt lại tiết kiệm hơn Sydney rất nhiều.

Top 5 thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích năm 2022
Thành phố Melbourne với những nét kiến trúc xưa và nay đứng cạnh nhau

1.3 Brisbane

Nếu bạn thích sinh sống ở một thành phố hưng thịnh nhưng không quá chật chội thì Brisbane là một điểm đến lý tưởng. Thành phố Brisbane là tổng hòa giữa sự văn minh của một đô thị hiện đại và nền văn hóa của những nét đẹp truyền thống cũng là một trong những thành phố lớn nhất nước Úc.

Là thủ phủ của Queensland, khí hậu Brisbane dễ chịu hơn 2 thành phố Sydney và Melbourne. Với thời tiết ấm áp, Brisbane là thành phố nóng thứ hai của Úc chỉ sau Darwin.

Nằm gọn giữa lòng Queensland với nhiều khoáng sản quý hiếm (sắt, chì vàng,...) đã tạo thuận lợi cho Brisbane trong việc khai thác tối đa thế mạnh tự nhiên mà không tốn nhiều chi phí di chuyển.

Tìm hiểu thêm:

  • Vài nét về thành phố Brisbane Australia "New York của nước Úc "
  • 3+ Điều cần biết khi đến thành phố Cairns Úc
Top 5 thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích năm 2022
Cầu Story Bridge - địa danh nổi tiếng của thành phố Brisbane

1.4 Perth

Perth là một trong những thành phố lớn nhất nước Úc có dân số lớn thứ 4 nước Úc, đồng thời có diện tích lớn thứ 4. Perth cũng được biết đến là thành phố bị cô lập nhất trên thế giới (tốn 5 tiếng để bay từ Sydney tới đây, ở bờ phía bên kia của đất nước!). Tuy nhiên, nó lại là thủ phủ và thành phố lớn nhất của bang Tây Úc.

Thành phố Perth được đánh giá là trung tâm hoạt động của nền nông nghiệp và công nghiệp khai thác mỏ khổng lồ trên toàn nước Úc. Bên cạnh đó, ở Perth có rất nhiều chính sách hỗ trợ cho du học sinh. Dù chất lượng giáo dục nằm trong top đầu nhưng du học tại Perth lại tiết kiệm hơn rất nhiều so với các nước Âu, Mỹ khác.

Top 5 thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích năm 2022
Một góc của thành phố Perth - thủ phủ bang Tây Úc

1.5 Adelaide

Trong số các thành phố lớn nhất nước Úc, Adelaide là thủ phủ của bang Nam Úc, cũng là thành phố có dân số lớn thứ 5 trên toàn nước Úc (với gần 1,3 triệu người).

Khác với tất cả các thành phổ kể trên, Adelaide tập trung vào phát triển sức mạnh công nghệ quốc phòng. Tàu ngầm, máy bay, hệ thống máy tính hay thậm chí là du hành vũ trụ - tất cả tạo nên vị thế quân sự của Úc trên chiến trường quốc tế.

Adelaide không những là thành phố lớn ở Úc còn được biết đến với chi phí nhà đất thấp (vào khoảng $1,000 đến $1120 AUD/tháng), là một trong những thành phố sạch sẽ nhất của Úc cũng như có một số lượng lớn các nhà thờ.

Cuối cùng, bạn không đọc nhầm đâu, ngoài năm thành phố kể trên, không thành phố nào của nước Úc có dân số trên 1 triệu người!

Để hiểu hơn về thành phố này bạn có thể tìm hiểu chi tiết “thành phố Adelaide của Úc” nhé!

Top 5 thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích năm 2022
Thành phố Adelaide nhìn từ trên cao 

Xem thêm: Cơ hội du học Úc ngành nông nghiệp phải nắm bắt

2. Top 4 thành phố có diện tích lớn nhất nước Úc

STT

Tên thành phố

Diện tích

Dân số

Vị trí hành chính

1

Brisbane

15 826

2,189,878

Queensland

2

Sydney

12 368

4,627,345

New South Wales

3

Melbourne

9990

4,246,375

Victoria

4

Perth

6418

1,896,548

Tây Úc

2.1 Brisbane

Ngạc nhiên là, thành phố có diện tích địa lý lớn nhất nước Úc lại không phải thành phố đông dân nhất. Thay vào đó, Brisbane vượt trội khi kể đến danh sách các thành phố lớn nhất Úc.

Nó thực sự rộng như thế nào? Thay vì chỉ đưa ra một con số, cùng so sánh nhé! Thành phố New York, một trong những thành phố đông dân nhất trên thế giới, có diện tích là 1,213 km2. Nhỉnh hơn một chút, chúng ta có London, với diện tích 1,572 km2. 

Di chuyển tới Châu Đại Dương, thử nhìn vào thành phố Sydney đông đúc. Sydney có diện tích 12,368 km2, lớn hơn hẳn so với 2 siêu đô thị kể trên. Nhưng hơn thế nữa, chúng ta có Brisbane với 15,842 km2 diện tích. Một con số khổng lồ!

Top 5 thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích năm 2022
Bản đồ hành chính Brisbane

2.2 Sydney

Nhắc đến thành phố lớn nhất nước Úc, mặc dù có diện tích địa lý nhỏ hơn Brisbane (12,368 km2), dân số Sydney lại nhiều hơn gấp 2 lần. Cũng bởi mật độ dân số đông, Sydney trở thành một trong những thành phố đắt đỏ nhất nước Úc. Nếu xem nước Úc là vương miện, Sydney chẳng khác nào viên đá quý đính trên đỉnh vương miện vậy.

Top 5 thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích năm 2022
Bản đồ hành chính thành phố Sydney

2.3 Melbourne

Melbourne là thủ phủ của bang Victoria, đồng thời là thành phố lớn thứ 3 của nước Úc tính theo diện tích. Với vị trí nằm ngay trên vịnh Port Phillip quanh bờ biển phía đông nam, khí hậu của Melbourne lúc nào cũng dễ chịu và ổn định.

Với diện tích xấp xỉ 10 000 km2, Melbourne hội tụ đầy đủ tất cả những yếu tố cần thiết của một thành phố văn minh hiện đại. Du học, định cư hay du lịch tại Melbourne sẽ thực sự là một trải nghiệm đáng giá!

Top 5 thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích năm 2022
Melbourne cũng thuộc top các thành phố lớn nhất nước Úc về diện tích, 

2.4 Perth

Với vị trí địa lý nằm tách biệt so với các thành phố còn lại, nhiều người cho rằng cuộc sống ở Perth thật hiu quạnh. Thế nhưng, Perth là một thành phố lớn ở Úc có tỉ lệ tội phạm thấp, cơ sở hạ tầng tiện nghi và nền giáo dục tiên tiến. Cùng với chi phí sống phải chăng và tỉ lệ việc làm cao, tất cả hội tụ nên một miền đất hứa 6418 km2.

Top 5 thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích năm 2022
Perth cũng là thành phố có diện tích lớn nhất nước Úc

Bài viết trên vừa giúp bạn có một cái nhìn tổng quan hơn về xứ sở chuột túi. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về các thành phố lớn nhất nước Úc hay thông tin du học, học bổng, hãy tìm hiểu thêm tại WikiAbroad nhé!

  • W
  • Dân số
  • Các thành phố lớn nhất thế giới

Dưới đây là các khu vực đô thị trên thế giới được xếp hạng bởi những nơi đông dân nhất.

"Khu vực đô thị" được định nghĩa là một khu vực đô thị liên tục hoặc sự kết hợp của các khu vực đô thị có thể được coi là một thị trường lao động duy nhất.Urban Area" is defined as a continuous urban area or a combination of urban areas which statistically can be considered as a single labor market.

Một danh sách thay thế có thể áp dụng một định nghĩa khác về "thành phố" và cấp bậc "các thành phố thích hợp" là các thành phố có tình trạng đô thị được công nhận về mặt hành chính.Tuy nhiên, những thứ này có thể trải dài ngoài khu vực đô thị và bao gồm các khu vực nông thôn.cities proper" which are cities with an administratively recognized urban status. However, these might stretch beyond the metropolitan area and include rural areas.

Cấp Khu vực thành thịƯớc tính dân số (2015)Quốc gia Khu vực đất: KM2 Tỉ trọng
1 Tokyo-Yokohama37,843,000 Nhật Bản8,547 4,400
2 Thủ đô Jakarta30,539,000 Indonesia3,225 9,500
3 Delhi, DL-up-hr24,998,000 Ấn Độ2,072 12,100
4 Manila24,123,000 Philippines1,580 15,300
5 Seoul-incheon23,480,000 Nam Triều Tiên2,266 10,400
6 Thượng Hải, SHG-JS-ZJ23,416,000 Trung Quốc3,820 6,100
7 Hà Nội22,123,000 Pakistan945 23,400
8 Bắc Kinh, BJ21,009,000 Trung Quốc3,820 5,500
9 Hà Nội20,630,000 Pakistan11,642 1,800
10 Bắc Kinh, BJ20,597,000 Trung Quốc3,432 6,000
11 Hà Nội20,365,000 Pakistan2,707 7,500
12 Bắc Kinh, BJ20,063,000 New York, NY-NJ-CT2,072 9,700
13 Hoa Kỳ17,712,000 Ấn Độ546 32,400
14 Manila17,444,000 Nhật Bản3,212 5,400
15 Thủ đô Jakarta16,170,000 Indonesia4,662 3,500
16 Delhi, DL-up-hr15,669,000 Ấn Độ360 43,500
17 Manila15,600,000 Philippines1,761 8,900
18 Seoul-incheon15,058,000 Pakistan6,299 2,400
19 Bắc Kinh, BJ14,998,000 New York, NY-NJ-CT2,590 5,800
20 Hoa Kỳ14,667,000 Ấn Độ1,204 12,200
21 Manila14,122,000 Philippines2,681 5,300
22 Seoul-incheon13,532,000 Nam Triều Tiên1,489 9,100
23 Thượng Hải, SHG-JS-ZJ13,287,000 Trung Quốc1,360 9,800
24 Hà Nội13,123,000 Pakistan907 14,500
25 Bắc Kinh, BJ12,084,000 Trung Quốc1,748 6,900
26 Hà Nội11,727,000 Pakistan2,020 5,800
27 Bắc Kinh, BJ11,587,000 New York, NY-NJ-CT583 19,900
28 Hoa Kỳ10,920,000 Trung Quốc2,007 5,400
29 Hà Nội10,858,000 Pakistan2,845 3,800
30 Bắc Kinh, BJ10,750,000 New York, NY-NJ-CT919 11,700
31 Hoa Kỳ10,376,000 Trung Quốc1,541 6,700
32 Hà Nội10,236,000 Pakistan1,738 5,900
33 Bắc Kinh, BJ10,177,000 Nhật Bản3,885 2,600
34 Thủ đô Jakarta10,052,000 Pakistan790 12,700
35 Bắc Kinh, BJ9,807,000 Ấn Độ1,166 8,400
36 Manila9,714,000 Ấn Độ971 10,000
37 Manila9,156,000 Pakistan6,856 1,300
38 Bắc Kinh, BJ8,991,000 New York, NY-NJ-CT492 18,300
39 Hoa Kỳ8,957,000 Quảng Châu-Foshan, Gd1,489 6,000
40 sao Paulo8,754,000 Ấn Độ1,230 7,100
41 Manila8,442,000 Trung Quốc1,619 5,200
42 Hà Nội8,432,000 Pakistan2,590 3,300
43 Bắc Kinh, BJ7,509,000 Trung Quốc1,166 6,400
44 Hà Nội7,438,000 Pakistan1,140 6,500
45 Bắc Kinh, BJ7,275,000 Trung Quốc1,217 6,000
46 Hà Nội7,246,000 Pakistan275 26,400
47 Bắc Kinh, BJ7,217,000 Trung Quốc932 7,700
48 Hà Nội7,186,000 Ấn Độ350 20,600
49 Manila7,088,000 Philippines1,943 3,600
50 Seoul-incheon6,710,000 Trung Quốc1,528 4,400
51 Hà Nội6,679,000 Pakistan2,655 2,500
52 Bắc Kinh, BJ6,625,000 New York, NY-NJ-CT673 9,800
53 Hoa Kỳ6,456,000 Quảng Châu-Foshan, Gd2,287 2,800
54 sao Paulo6,225,000 Brazil984 6,300
55 thành phố Mexico6,174,000 Pakistan5,175 1,200
56 Bắc Kinh, BJ6,171,000 New York, NY-NJ-CT1,321 4,700
57 Hoa Kỳ6,155,000 Trung Quốc1,269 4,800
58 Hà Nội6,078,000 Trung Quốc1,010 6,000
59 Hà Nội5,977,000 Trung Quốc932 6,400
60 Hà Nội5,929,000 Pakistan2,797 2,100
61 Bắc Kinh, BJ5,899,000 New York, NY-NJ-CT894 6,600
62 Hoa Kỳ5,816,000 Trung Quốc1,489 3,900
63 Hà Nội5,764,000 Pakistan4,644 1,200
63 Bắc Kinh, BJ5,764,000 Pakistan3,209 1,800
65 Bắc Kinh, BJ5,695,000 Indonesia466 12,200
66 Delhi, DL-up-hr5,666,000 Ấn Độ1,502 3,800
67 Manila5,631,000 Ấn Độ479 11,800
68 Manila5,624,000 Manila518 10,900
69 Philippines5,570,000 Pakistan5,131 1,100
70 Bắc Kinh, BJ5,447,000 Ấn Độ233 23,400
71 Manila5,257,000 Philippines1,891 2,800
72 Seoul-incheon5,246,000 Trung Quốc1,127 4,700
73 Hà Nội5,126,000 Indonesia1,347 3,800
74 Delhi, DL-up-hr5,125,000 Ấn Độ932 5,500
75 Manila5,015,000 Pakistan6,851 700
76 Bắc Kinh, BJ4,942,000 Trung Quốc829 6,000
77 Hà Nội4,889,000 Pakistan3,424 1,400
78 Bắc Kinh, BJ4,881,000 Indonesia673 7,200
79 New York, NY-NJ-CT4,815,000 Trung Quốc570 8,500
80 Hà Nội4,800,000 Pakistan324 14,800
80 Bắc Kinh, BJ4,800,000 New York, NY-NJ-CT544 8,800
82 Hoa Kỳ4,738,000 Quảng Châu-Foshan, Gd557 8,500
83 sao Paulo4,693,000 New York, NY-NJ-CT1,075 4,400
84 Hoa Kỳ4,689,000 Ai Cập293 16,000
85 Kabul4,635,000 Afghanistan259 17,900
86 Guadalajara4,603,000 Mexico751 6,100
87 Ankara4,538,000 Thổ Nhĩ Kỳ660 6,900
88 Dân số4,517,000 Brazil1,088 4,200
89 Boston, Ma-NH-ri4,478,000 Hoa Kỳ5,325 800
90 Xiamen, fj4,420,000 Trung Quốc583 7,600
91 Kuwait4,283,000 Kuwait712 6,000
92 Dar es salaam4,219,000 Tanzania570 7,400
93 Phoenix, AZ4,194,000 Hoa Kỳ3,196 1,300
94 Xiamen, fj4,183,000 Trung Quốc777 5,400
95 Kuwait4,145,000 Dar es salaam971 4,300
96 Tanzania4,083,000 Mexico894 4,600
97 Ankara4,069,000 Thổ Nhĩ Kỳ1,347 3,000
98 Dân số4,036,000 Brazil2,037 2,000
99 Boston, Ma-NH-ri3,962,000 Trung Quốc440 9,000
100 Kuwait3,942,000 Dar es salaam479 8,200
101 Tanzania3,933,000 Phoenix, AZ1,347 2,900
102 Dalian, ln3,906,000 Brazil2,543 1,500
102 Boston, Ma-NH-ri3,906,000 Hoa Kỳ1,114 3,500
102 Xiamen, fj3,906,000 Trung Quốc401 9,700
105 Kuwait3,812,000 Dar es salaam816 4,700
106 Tanzania3,789,000 Trung Quốc725 5,200
107 Kuwait3,753,000 Trung Quốc738 5,100
108 Kuwait3,715,000 Dar es salaam466 8,000
109 Tanzania3,706,000 Hoa Kỳ1,023 3,600
110 Xiamen, fj3,702,000 Trung Quốc518 7,100
111 Kuwait3,677,000 Dar es salaam842 4,400
112 Tanzania3,672,000 Hoa Kỳ3,463 1,100
113 Xiamen, fj3,665,000 Trung Quốc725 5,100
114 Kuwait3,657,000 Trung Quốc622 5,900
115 Kuwait3,649,000 Trung Quốc712 5,100
116 Kuwait3,597,000 Trung Quốc738 4,900
117 Kuwait3,568,000 Dar es salaam228 15,700
118 Tanzania3,560,000 Phoenix, AZ181 19,600
118 Dalian, ln3,560,000 Accra259 13,700
120 Ghana3,550,000 Monterrey251 14,100
121 Berlin3,536,000 nước Đức1,546 2,300
122 Sydney, NSW3,520,000 Châu Úc194 18,100
123 Fuzhou, FJ3,484,000 Medan583 6,000

Indonesia

5 thành phố đông dân nhất trên thế giới là gì?

Theo Tạp chí Dân số Thế giới, mười thành phố đông dân nhất thế giới vào năm 2022 là:..
Tokyo, Nhật Bản ..
Delhi, Ấn Độ..
Thượng Hải, Trung Quốc..
São Paulo, Brazil..
Thành phố Mexico, Mexico..
Cairo, Ai Cập..
Dhaka, Bangladesh ..
Mumbai, Ấn Độ ..

Thành phố lớn nhất trên thế giới theo khu vực là gì?

Các thành phố lớn nhất thế giới (2015).

Các thành phố lớn nhất trên thế giới theo khu vực đất đai là gì?

Các thành phố lớn nhất thế giới theo diện tích đất đai, dân số và mật độ được xếp hạng theo diện tích đất: 1 đến 125.

Các thành phố lớn nhất thế giới của Square Miles là gì?

Theo Tạp chí Dân số Thế giới, dựa trên các báo cáo từ Demographia, 10 thành phố lớn nhất về mặt vuông:..
New York -Newark - 4.669 ..
Boston -Providence - 3.683 ..
Tokyo -Yokohama - 3.178 ..
Atlanta - 2.857 ..
Chicago - 2.705 ..
Los Angeles - 2.452 ..
Moscow - 2.274 ..
Washington -Baltimore - 2.124 ..