Tính chất của phi kim hóa 9 violet năm 2024

Bài 2: (trang 76 sgk Hóa 9 - Video giải tại 5:29) Viết các phương trình hóa học của S, C, Cu, Zn vơí khí O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Vết công thức các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

  1. S + O2 → SO2 (to)
  1. C + O2 → CO2
  1. 2Cu + O2 → 2CuO
  1. 2Zn + O2 → 2ZnO

Oxit tạo thành là oxit axit:

SO2 axit tương ứng là H2SO3.

CO2 axit tương ứng là H2CO3.

Oxit tạo thành là oxit bazơ :

CuO bazơ tương ứng là Cu(OH)2.

ZnO là oxit lưỡng tính; bazơ tương ứng là Zn(OH)2, axit tương ứng: H2ZnO2

Bài 3: (trang 76 sgk Hóa 9 - Video giải tại 8:10) Viết phương trình hóa học khi cho hiđro phản ứng với:

  1. clo.
  1. lưu huỳnh.
  1. brom.

Cho biết trạng thái các chất tạo thành.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

  1. H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl(k) (HCl ở trạng thái khí, không màu)
  1. S + H2 (k) → H2S (k) (H2S ở trạng thái khí, không màu, có mùi trứng thối)
  1. H2 + Br2 → 2HBr(to) (HBr ở trạng thái khí, không màu)

Bài 4: (trang 76 sgk Hóa 9 - Video giải tại 9:29) Viết các phương trình hóa học giữa cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):

  1. Khí flo và hiđro.
  1. Lưu huỳnh và oxi.
  1. Bọt sắt và bột lưu huỳnh.
  1. Cacbon và oxi.
  1. Khí hiđro và lưu huỳnh.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

  1. H2 + F2 → 2HF (k)
  1. S + O2 → SO2(to)
  1. Fe + S → FeS (to).
  1. C + O2 → CO2(to).
  1. H2 + S → H2S.(to)

Bài 5: (trang 76 sgk Hóa 9 - Video giải tại 11:21) Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau:

Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan.

  1. Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
  1. Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa trên.

Lời giải:

  1. Sơ đồ phản ứng:

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.

  1. Phương trình phản ứng:

Bài 6: (trang 76 sgk Hóa 9 - Video giải tại 14:23) Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.

  1. Hãy viết các phương trình hóa học.
  1. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

Lời giải:

nFe = 0,1 mol; nS = 0,05 mol

  1. Phương trình phản ứng:

Fe + S → FeS (1)

Theo pt: nFe pư = nS = 0,05 mol ⇒ nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05mol

nFeS = nS = 0,05 mol

Nên hỗn hợp chất rắn A có Fe dư và FeS

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (3)

  1. Dựa vào phương trình phản ứng (2) và (3), ta có:

nHCl = 2.nFe + 2.nFeS = 2. 0,05 + 2. 0,05 = 0,2 mol

VHCl = 0,2 /1 = 0,2 lít.

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 9 (có video) hay khác:

  • Bài 26: Clo
  • Bài 27: Cacbon
  • Bài 28: Các oxit của cacbon
  • Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
  • Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Tính chất của phi kim hóa 9 violet năm 2024

Tính chất của phi kim hóa 9 violet năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Video Giải bài tập Hóa học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  1. Quan sát hiện tưởng: quan sát sự thay đổi màu của hỗn hợp phản ứng và hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2

Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hóa học

  1. Rút ra kết luận về tính chất của cacbon.

2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3

  1. Tiến hành thí nghiệm:

- Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO3 vào ống nghiệm

- Lắp dụng cụ như hình

- Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.

  1. Quan sát hiện tượng xảy ra trên ống nghiệm và sự thay đổi ở ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2

Mô tả hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học

  1. Rút ra kết luận về tính chất của NaHCO3

3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua

Có 3 lọ đựng 3 chất rắn dạng bột là NaCl, Na2CO3, CaCO3. Hãy làm thí nghiệm nhận biết mỗi chất trong các lọ trên.

Phi kim có những tính chất gì?

Phi kim là một nguyên tố hóa học có khối lượng riêng tương đối thấp và độ âm điện từ trung bình đến cao. Nhìn chung, các nguyên tố này không có hoặc ít tính chất của một kim loại hơn như ánh kim, khả năng uốn dẻo kéo sợi, dẫn nhiệt và điện tốt, và độ âm điện thấp.