Sư phạm 2 hà nội ở đâu

Skip to content

Sư phạm 2 hà nội ở đâu

Sư phạm 2 hà nội ở đâu

Sư phạm 2 hà nội ở đâu

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 luôn nỗ lực nâng cao uy tín trong việc đào tạo ra nguồn giáo viên có trình độ cao ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Trong tương lai, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ nỗ lực hơn nữa để góp mặt vào top các Đại học sư phạm hàng đầu châu Á.

  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mô tả

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu trong cả nước về lĩnh vực giáo dục. Đây là một trong những trường đại học có đóng góp to lớn trong sự nghiệp đổi mới và toàn diện giáo dục ở nước ta. Một kỳ tuyển sinh nữa lại về, với mong muốn giúp các bạn thí sinh có đam mê với khối ngành giáo dục có thêm góc nhìn toàn diện, cụ thể về trường, ReviewEdu đã tiến hành tổng hợp bài viết này. Nếu bạn quan tâm đến HPU2 thì hãy đọc tiếp nội dung sau đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (tên viết tắt: HPU2 hay Hanoi Pedagogical University No 2).
  • Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
  • Website: www.hpu2.edu.vn
  • Facebook: https://www.facebook.com/DHSPHN2
  • Mã tuyển sinh: SP2
  • Email tuyển sinh: .
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626

Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Lịch sử phát triển

ĐH Sư phạm Hà Nội 2 được thành lập vào 14/08/1967 theo Quyết định số 128/CP của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở phân tách ĐH Sư phạm Hà Nội thành 3 trường gồm: ĐH Sư phạm Hà Nội 1, ĐH Sư phạm Hà Nội 2 và ĐH Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. HPU2 được đặt trụ sở ban đầu tại Cầu Giấy, Từ Liêm, Hà Nội. Đến 11/10/1975, trường chuyển lên Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc và giữ nguyên cho đến ngày nay. Với bề dày truyền thống hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu và bồi dưỡng giáo viên, ĐH Sư phạm Hà Nội 2 xứng đáng là một trong các trụ cột đào tạo ngành sư phạm uy tín trong cả nước.

Mục tiêu phát triển

Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục sư phạm hàng đầu trong nước vào năm 2030. HPU2 mong muốn nâng cao uy tín trong việc đào tạo ra nguồn giáo viên có trình độ cao ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Sau cùng, ĐH Sư phạm Hà Nội 2 sẽ nỗ lực hơn nữa để góp mặt vào top các ĐH sư phạm hàng đầu châu Á, góp phần củng cố vị thế: Đơn vị đi đầu trong đổi mới và toàn diện hóa giáo dục tại Việt Nam.

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, ĐH Sư phạm Hà Nội 2 có 516 giảng viên cơ hữu. Trong đó có 25 Phó giáo sư, giảng viên cấp cao, 138 Tiến sĩ và 226 Thạc sĩ. Đây là điều kiện vô cùng lý tưởng để nhà trường tự tin khẳng định HPU2 là trường ĐH có đội ngũ giảng viên trình độ cao trong giảng dạy và bồi dưỡng sinh viên các ngành thuộc khối sư phạm.

Cơ sở vật chất

ĐH Sư phạm Hà Nội 2 có diện tích lên đến 124.636,5 m2. Nhà trường đã cho đầu tư xây dựng khu ký túc xá với quy mô 484 phòng với hệ thống nóng lạnh, wifi miễn phí để tạo điều kiện sinh hoạt thuận tiện nhất cho sinh viên. Mỗi phòng học đều có từ 50 chỗ trở lên được trang bị đầy đủ thiết bị loa, máy chiếu phục vụ tốt cho công tác giảng dạy. Ngoài ra, HPU2 còn có 6 phòng máy tính hiện đại, hệ thống phòng thực hành kỹ năng (múa, nhạc, hội họa…) và phòng thí nghiệm được trang bị hết sức tiên tiến.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

  • Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT, đáp ứng được yêu cầu dự tuyển do trường quy định hoặc là người ngoài có nguyện vọng học tập tại trường (theo diện xét tuyển thẳng).
  • Phạm vi tuyển sinh: Trong và ngoài nước.

Phương thức tuyển sinh

Năm nay, ĐH Sư phạm Hà Nội 2 áp dụng 4 phương thức tuyển sinh bao gồm:

  • Xét tuyển thẳng.
  • Ưu tiên xét tuyển.
  • Xét tuyển theo KQ của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
  • Xét học bạ THPT.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

  • Điều kiện nhận hồ sơ áp dụng cho tất cả các ngành: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
  • Riêng với ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
  1. Hạnh kiểm 3 năm THPT đạt từ loại khá trở lên.
  2. Thí sinh không bị dị tật, nói ngọng, nói lắp.
  • Riêng với ngành giáo dục thể chất:
  1. Thí sinh có ngoại hình phù hợp. Nam yêu cầu đạt chiều cao tối thiểu từ 1,65m nặng 45kg trở lên. Nữ cao từ 1,55m, nặng 40kg trở lên.
  2. Nếu thí sinh xét học bạ để đăng ký xét tuyển (trừ ngành Giáo dục thể chất) thì phải đạt:
  • Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB các môn phải đạt từ 8.0 trở lên.
  • Lớp 12 đạt học lực Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8.0 trở lên.
  1. Nếu thí sinh xét học bạ để đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục thể chất thì phải đạt:
  • Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB các môn phải đạt từ 6.5 trở lên.
  • Lớp 12 đạt học lực tối thiểu loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6.5 trở lên.
  • Với thí sinh là vận động viên chuyên nghiệp hoặc đoạt giải trong các cuộc thi Hội khỏe phù đổng… Có điểm thi NK (trường tổ chức) đạt loại xuất sắc (từ 9.0 điểm trở lên) sẽ được hạ mức điểm TBC xét tuyển tối thiểu xuống còn 5.0 điểm.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Chính sách tuyển thẳng của ĐH Sư phạm Hà Nội 2 trong năm 2021 như sau:

  • Chỉ tiêu: Không quá 5% tổng chỉ tiêu của trường.
  • Áp dụng với các nhóm đối tượng là:
  • Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân…
  • Đã tham gia đội tuyển QG dự thi các cuộc thi Olympic, khoa học kỹ thuật cấp quốc tế hoặc đoạt giải trong kỳ thi cấp QG các môn văn hóa, nghiên cứu khoa học.
  • Là thành viên đội tuyển QG tham dự thi đấu trong các giải đấu quốc tế.

(thời gian áp dụng: Không quá 4 năm tính từ khi đạt giải. Thí sinh sẽ được xét tuyển vào những ngành phù hợp với thành tích đạt được).

  • Nếu thí sinh là người nước ngoài: Căn cứ vào thành tích bậc THPT và khả năng sử dụng tiếng Việt để tổ chức xét tuyển theo nguyện vọng.
  • Thí sinh tốt nghiệp THPT đăng ký xét tuyển các ngành sư phạm phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD&ĐT quy định, có điểm xét học bạ đạt từ 6.5 trở lên và một trong các chứng chỉ sau: SAT, AUT, A-Level, B1 (ngành không chuyên ngoại ngữ)/B2 (ngành đào tạo theo chương trình tiếng Anh)/C1 (ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ).

Năm nay trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh các ngành nào?

Năm học 2021 – 2022, trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 18 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 4 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh và Công nghệ Thông tin. Sau đây là thông tin về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành để bạn tham khảo.

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên)
1 7140246 Sư phạm Công nghệ 26 20 – Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Sinh học 

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh 

– Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 

2 7140209 Sư phạm Toán học 71 30 Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, GDCD, Tiếng Anh

3 7140217 Sư phạm Ngữ văn 69 29 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, GDCD

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

4 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 46 28 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

5 7140211 Sư phạm Vật lý 9 11 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

– Toán, Vật lý, Địa lý

6 7140212 Sư phạm Hóa học 20 25 – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Hóa học, Tiếng Anh

– Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Hóa học, Địa lý

7 7140213 Sư phạm Sinh học 15 8 – Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh

– Toán, Sinh học, Địa lý

– Toán, Sinh học, Ngữ văn

8 7140210 Sư phạm Tin học 110 110 Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

9 7140218 Sư phạm Lịch sử 15 18 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Lịch sử

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

10 7140202 Giáo dục Tiểu học 152 58 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Vật lý, Hóa học

Ngữ văn, Toán, Địa lý

11 7140201 Giáo dục Mầm non 176 20 – Ngữ văn, NK2, NK 3

– Toán, NK2, NK 3

– Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1

– Ngữ văn, Lịch sử, NK1

12 7140206 Giáo dục Thể chất 20 67 – Ngữ văn, NK5, NK 6

– Toán, NK5, NK 6

– Toán, Sinh học, NK4

– Ngữ văn, GDCD, NK4

13 7140204 Giáo dục công dân 155 36 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

14 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 10 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

Các ngành ngoài Sư phạm
1 7310630 Việt Nam học 297 198 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, GDCD

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

2 7220201 Ngôn ngữ Anh 54 36 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 44 30 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

4 7480201 Công nghệ Thông tin 218 145 Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

Lưu ý: Môn in đậm là môn chính trong tổ hợp, nhân hệ số 2.

Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là bao nhiêu?

Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ thấp nhất là 32 điểm. Đối với ngành Sư phạm Toán, Sư phạm tiếng Anh, mức điểm tăng mạnh đạt ngưỡng cao kỷ lục 39/40 điểm (nhân hệ số 2 môn chính). Với phương thức xét tuyển theo KQ thi THPT, mức điểm đầu vào dao động trong ngưỡng từ 20 đến 31 điểm. Cụ thể như sau:

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Xét học bạ
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên)
Sư phạm Công nghệ – Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Sinh học 

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh 

– Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 

25 32
Sư phạm Toán học Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, GDCD, Tiếng Anh

25 39
Sư phạm Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, GDCD

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

25 37
Sư phạm Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

25 39
Sư phạm Vật lý – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

– Toán, Vật lý, Địa lý

25 32
Sư phạm Hóa học – Toán, Vật lý, Hóa học

– Toán, Hóa học, Tiếng Anh

– Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Hóa học, Địa lý

25 32
Sư phạm Sinh học – Toán, Hóa học, Sinh học

– Toán, Sinh học, Tiếng Anh

– Toán, Sinh học, Địa lý

– Toán, Sinh học, Ngữ văn

25 32
Sư phạm Tin học Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

25 32
Sư phạm Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, Toán, Lịch sử

– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25 32
Giáo dục Tiểu học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Vật lý, Hóa học

Ngữ văn, Toán, Địa lý

31 x
Giáo dục Mầm non – Ngữ văn, NK2, NK 3

– Toán, NK2, NK 3

– Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1

– Ngữ văn, Lịch sử, NK1

25 x
Giáo dục Thể chất – Ngữ văn, NK5, NK 6

– Toán, NK5, NK 6

– Toán, Sinh học, NK4

– Ngữ văn, GDCD, NK4

25 32
Giáo dục công dân Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25 32
Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

– Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25 32
Các ngành ngoài sư phạm
Việt Nam học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, GDCD

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

20 26
Ngôn ngữ Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

20 38.5
Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

26 x
Công nghệ Thông tin Toán, Vật lý, Hóa học

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

– Ngữ văn, Toán, Vật lý

20 26

Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là bao nhiêu?

Năm học 2020 – 2021, ĐH Sư phạm Hà Nội 2 dự kiến áp dụng mức học phí cố định như sau:

  • Với các ngành đào tạo thuộc khối KHXH: Học phí là 9.800.000 đồng/sinh viên/1 năm học.
  • Với các ngành đào tạo thuộc khối KHTN: Học phí là 11.700.000 đồng/sinh viên/1 năm học.

Xem thêm: Học phí Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) mới nhất

Review đánh giá Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có tốt không?

Với hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo giáo viên. ĐH Sư phạm Hà Nội 2 tự hào là một trong tám trung tâm dẫn đầu cả nước về đổi mới và toàn diện hóa giáo dục. Năm học 2021, nhà trường hứa hẹn vẫn là một lựa chọn thích hợp cho các học học sinh đam mê khối ngành Sư phạm trong và ngoài nước. Với chất lượng cơ sở hạ tầng được đầu tư nâng cấp hiện đại, đội ngũ giảng viên có trình độ cao, tận tâm, nhiệt huyết, HPU2 xứng đáng là điểm dừng chân cho những ai có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành giáo dục.