So sánh tính chất hóa học của hno3 và h2so4 năm 2024
0% found this document useful (0 votes) Show
23 views 27 pages Copyright© © All Rights Reserved Share this documentDid you find this document useful?0% found this document useful (0 votes) 23 views27 pages Bai 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXITJump to Page You are on page 1of 27 IGỂO ^RJ= Lâu := HkỦhe lkẤt hàf sju Ěây têl nỤhe ĚưỬl vộg hưộl 6 LF 2 , Oe(FK) 2 , Lu, Cd\F 2 , LuF, LF 2 , Hj 2 FHj 2 F, Oe(FK) 2 , LF 2 ,Cd\F 2 , Hj 2 F, LF 2 J.B.L.N. Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. cantien98
Mạnh nhất $HNO_3$, cấp 2 ít dùng axit này $H_2SO_4$ và HCl là 2 axit gần như tương đương nhau , .. Last edited by a moderator: 28 Tháng chín 2014 robben0x
Theo mình thì HNO3 H2SO4 HCl mạnh ngang nhau . HNO3 và H2SO4 (đặc) có oxi hóa cao nên tác dụng dược nhiều kim loại giải phóng khí đặc chưng Axit trung bình là H2SO3 H3PO4 Axit yếu là H2S H2CO3 Last edited by a moderator: 18 Tháng mười 2014 Axit nitric (HNO3) là một trong những dòng hóa chất nổi bật được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hiện tại. Vậy axit này là gì? Cùng Monkey tìm hiểu cấu tạo, tính chất, điều chế và ứng dụng của axit nitric trong bài viết dưới đây. .jpg) Axit nitric là gì?Khái niệm: Axit nitric là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HNO3, được xem là một dung dịch nitrat hidro hay còn gọi là axit nitric khan. Axit nitric được hình thành trong tự nhiên, do sấm và sét trong những cơn mưa tạo thành. Công thức phân tử: HNO3 Cấu tạo phân tử:
Tính chất vật lý của axit nitric HNO3Sau đây là những tính chất vật lý cơ bản của axit nitric (HNO3) mà bạn cần nhớ:
4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2 (ánh sáng mặt trời) Đây là lý do cần bảo quản axit nitric trong các chai, lọ tối màu, tránh ánh sáng và đảm bảo nhiệt độ dưới 0°C.
Tính chất hóa học của axit nitricAxit nitric (HNO3) là một trong những axit cực mạnh được nhắc tới nhiều nhất trong lĩnh vực hóa học và ứng dụng thực tế. Chắc hẳn bạn vô cùng tò mò về tính chất hóa học của loại axit này? Dưới đây là 3 tính chất hóa học nổi bật nhất của HNO3. .jpg) Axit nitric là một trong những axit mạnh nhấtAxit nitric được xếp hạng trong danh sách những axit mạnh nhất.
Ví dụ: CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2 Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
Ví dụ: FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2 Axit nitric có tính oxi hóaAxit nitric cũng là 1 trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Nó có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ, phụ thuộc vào nồng độ axit mạnh hay yếu của chất khử. Cùng tìm hiểu tính oxi hóa của axit nitric thông qua 3 phản ứng:
Tác dụng với kim loạiAxit nitric có khả năng oxi hóa hầu hết các kim loại tạo ra muối nitrat, ngay cả kim loại có tính khử yếu (Cu, Ag)..., ngoại trừ Pt và Au. Lúc này, kim loại bị oxi hóa đến mức cao nhất. Sản phẩm của phản ứng này sẽ là NO2(+4) đối với HNO3 đặc và NO(+2) đối với HNO3 loãng. Nhôm, sắt và crom thụ động với axit nitric đặc nguội vì lớp màng oxit bền được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp. Đây cũng là lý do bình nhôm hoặc sắt được dùng để đựng HNO3 đặc. Phương trình phản ứng:
Ví dụ: Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2(↑) + 2H2O 0 +5 +2 +4 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO (↑) + 4H2O 0 +5 +2 +2 Tác dụng với phi kimKhi được đun nóng, HNO3 đặc có khả năng oxi hóa được các phi kim như S, C, P... (các nguyên tố á kim, ngoại trừ halogen và silic). Sản phẩm tạo thành là nito dioxit (nếu là axit nitric đặc) và oxit nito (với axit loãng và nước). Ví dụ: S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2(↑) + 2H2O (nhiệt độ) 0 +5 +6 +4 C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2 P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4 3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O Tác dụng với hợp chấtLà một trong những axit cực mạnh, axit nitric (HNO3) đặc có khả năng oxi hóa - phá hủy nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ khác nhau.. Vải, giấy, mùn cưa,... đều bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. Vì vậy, sẽ vô cùng nguy hiểm nếu để axit nitric (HNO3) tiếp xúc với cơ thể người. Ví dụ: 3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S (↓) + 2NO + 4H2O PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4(↓) + 8NO2 + 4H2O HNO3 hòa tan Ag3PO4, không tác dụng với HgS. Cách điều chế axit nitric HNO3Trong tự nhiên, axit nitric (HNO3) hình thành từ những cơn mưa lớn có sét, tạo ra những trận mưa axit. Vậy trong công nghiệp và phòng thí nghiệm, đâu là cách điều chế axit nitric? .jpg) Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệmAxit nitric trong phòng thí nghiệm được điều chế bằng cách đun hỗn hợp natri nitrat hoặc kali nitrat rắn với axit sunfuric (H2SO4) đặc cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng. Phương trình: NaNO3 (tinh thể) + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4 (nhiệt độ) HNO3 thoát ra được dẫn vào bình, làm lạnh và ngưng tụ. Một lưu ý khi thực hiện thí nghiệm: Các dụng cụ phải có chất liệu thủy tinh do axit nitric khan. Ngoài ra, axit nitric cũng có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy nhiệt của đồng (II) nitrat tạo ra khí nitơ dioxide và khí oxy, sau đó truyền qua nước để tạo ra axit nitric. Phương trình như sau: 2Cu(NO3) 2 → 2 CuO + 4 NO2 + O2 4 NO2 + O2 → HNO2 + HNO3 3 giai đoạn sản xuất axit nitric trong công nghiệpĐể điều chế axit nitric trong công nghiệp, người ta sử dụng amoniac với 3 giai đoạn:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (850-900*C + Pt) (H<0) -3 +2
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + H2O --> 4HNO3 Dung dịch axit nitric thu được có nồng độ từ 52 - 68%. Người ta tiếp tục chưng cất dung dịch này cùng H2SO4 đậm đặc để thu được HNO3 với nồng độ cao hơn 68%. Axit nitric công nghiệp thường có nồng độ 52% và 68%, được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald sáng chế. Xem thêm:
Ứng dụng phổ biến nhất của axit nitric (HNO3) trong thực tiễnAxit nitric HNO3 được nhắc đến là một axit cực độc với khả năng ăn mòn và phá hủy nhưng không thể phủ nhận những ứng dụng quan trọng của nó trong thực tiễn. Những ứng dụng đó là gì? .jpg) Ứng dụng axit nitric trong phòng thí nghiệmTrong phòng thí nghiệm, axit nitric là một tác nhân quan trọng với vai trò:
Ứng dụng axit nitric trong công nghiệpAxit nitric (HNO3) đóng một vai trò quan trọng trong công nghiệp:
Những lưu ý quan trọng bạn cần biết khi sử dụng axit nitricNhư chúng ta đã biết, axit nitric HNO3 là một axit độc, với đặc tính ăn mòn và dễ bốc cháy. Chính vì vậy, hãy thận trọng khi tiếp xúc với loại axit này. Dưới đây là những lưu ý quan trọng bạn cần nhớ. .jpg) Tiếp xúc với axit nitric có thể gây những tổn thương gì?Tiếp xúc HNO3 qua đường mắt
Tiếp xúc HNO3 qua đường thở
Tiếp xúc HNO3 qua đường da
Tiếp xúc HNO3 qua đường tiêu hóa
Phơi nhiễm lâu với axit nitric có thể dẫn tới ung thư. Chính vì những hậu quả nghiêm trọng này, khi làm việc cần tiếp xúc với axit nitric, hãy mang dụng cụ bảo hộ lao động an toàn như kính mắt, mũ, khẩu trang, găng tay, quần áo dài tay, giày tất…và thường xuyên giữ không gian làm việc thông thoáng, sạch sẽ. Lưu ý cần nhớ để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với axit nitricAxit nitric là một chất oxy hóa mạnh, có thể phát nổ khi tác dụng với cyanit, bột kim và tự bốc cháy khi phản ứng với turpentine. Ngoài việc chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động an toàn, để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc và sử dụng axit nitric, bạn cần lưu ý những nguyên tắc sau:
Bài tập về axit nitric SGK Hóa học 11 kèm lời giải chi tiếtĐể nắm rõ hơn những kiến thức về axit nitric (HNO3), cùng áp dụng những lý thuyết đã học trên để thực hành một số bài tập cơ bản trong SGK Hóa học 11 dưới đây. Giải bài 1 trang 45 SGK Hóa 11Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hoá trị và số oxi hoá bằng bao nhiêu? Lời giải:
.jpg)
Giải bài 2 SGK Hóa 11 trang 45Lập các phương trình hoá học:
Lời giải: Giải bài 3 SGK trang 45 Hóa 11Hãy chỉ ra những tính chất hoá học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ? Lời giải: Tính chất khác biệt:
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑ 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Tính chất chung: H2SO4 loãng và HNO3 đều có tính axit mạnh Ví dụ:
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑ H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ H2SO4(đặc) và axit HNO3 đều có tính oxi hoá mạnh Ví dụ:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
C + 2H2SO4(đặc) → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO↑
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O 2FeO + 4H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O Cả hai axit khi làm đặc nguội đều làm Fe và Al bị thụ động hoá (có thể dùng bình làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuric đặc) Giải bài 7 Hóa lớp 11 trang 45 SGKĐể điều chế được 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%. Lời giải: Khối lượng HNO3 nguyên chất là: 5.60/ 100 = 3 tấn Sơ đồ phản ứng điều chế HNO3 từ NH3: NH3 → NO → NO2 → HNO3 1mol ← 1mol 17g 63g x tấn 3 tấn Theo sơ đồ trên, n(HNO3) = m(NH3) → m(NH3) = 3/63 x 17 = 0.809524 tấn Khối lượng NH3 hao hụt là 3.8% → Hiệu suất đạt: 100 - 3.8 = 96.2% Vì vậy, khối lượng amoniac cần dùng là: 0.809524/ 96.2% = 0.8415 tấn Trên đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất mà các bạn cần ghi nhớ khi tìm hiểu về axit nitric (HNO3). Hy vọng bài viết giúp bạn nắm chắc các thông tin về loại axit phổ biến này và có thể áp dụng chúng vào các bài tập Hóa học cũng như thực tiễn đời sống. Chúc bạn có một quá trình học tập hiệu quả và đừng quên chia sẻ bài viết nếu thấy có ích. |