So sánh hành động này với hàng động khác năm 2024
Ngữ pháp là nền tảng hết sức quan trọng khi học tiếng Anh, nếu ai đó nói với bạn rằng có thể giao tiếp mà không cần học ngữ pháp thì đó là lời khuyên sai lầm. Tiếng Anh khi nói mà không chuẩn ngữ pháp chỉ là tiếng Anh “bồi” để nói chuyện với bạn bè, người thân. Show
Muốn học tiếng Anh giỏi, lấy được các chứng chỉ quốc tế như TOEIC, IELTS, bạn phải nắm chắc ngữ pháp, tiêu biểu là 12 thì tiếng Anh mà Pasal đã tổng hợp giúp các bạn sau đây. I. BẢNG TÓM TẮT 12 THÌ TIẾNG ANHThì trong tiếng Anh bao gồm 12 thì (Gồm các thì ở Hiện tại, tương lai, quá khứ). Đây là một thuật ngữ dùng để chỉ ra động từ diễn ra trong thời điểm nào từ đó xác định hành động đó được diễn ra trong khoảng thời gian nào . Bảng tóm tắt 12 thì tiếng Anh cực dễ nhớ. Giờ thì cùng tìm hiểu chi tiết về định nghĩa, cách dùng, cách nhận biết và cấu trúc của từng thì nhé! Xem thêm: 10 bài hát tiếng Anh hay và dễ học nhất cho người mới bắt đầu II. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT)Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh. 1. Định nghĩaHiểu một cách đơn giản, hiện tại đơn (simple present) là thì dùng để diễn đạt sự thật hiển nhiên, hoặc hành động/ sự việc diễn ra hàng ngày (lặp đi lặp lại) như một thói quen. Khi sử dụng thì hiện tại đơn, người nói không hề đề cập đến yếu tố thời gian, do đó qua câu nói của họ, người nghe không biết rõ hành động hoặc sự việc đó xảy ra khi nào: ở hiện tại, quá khứ hay tương lai ? 2. Cách sử dụng & nhận biết2.1. Để chỉ các hành động thường xuyên, thuộc thói quenVí dụ:
Đặc biệt, trong câu thường có các trạng từ như : + always: luôn luôn + everyday / week / night / year…: hằng ngày / tuần / đêm / năm… + generally: thường thường + often: thường , hay + Sometimes: thỉnh thoảng + usually..: thường.. + frequently: thường xuyên + regularly: thường xuyên + never: không bao giờ Những trạng từ này cũng chính là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn thường gặp trong các dạng bài tập nhận biết. Các trạng từ này đứng trước động từ thường và đứng sau động từ BE 2.2. Để chỉ một chân lý , một sự thật hiển nhiênVí dụ:
2.3. Có thể chỉ một sự việc ở tương lai gầnVí dụ:
Trong câu thường có các động từ : leave (ra đi, rời đi), arrive (đến), begin (bắt đầu), end (chấm dứt, kết thúc) , open (mở), close (đóng). 2.4. Dùng cho tựa đề báo chí để chỉ các sự kiện vừa mới xảy raVí dụ:
3. Cấu trúcCấu trúc của thì hiện tại đơn. III. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. 1. Định nghĩaHiện tại tiếp diễn là thì dùng để diễn tả hành động/sự việc đang diễn ra tại thời điểm hiện tại/thời điểm nói tới trong câu. 2. Cách sử dụng & nhận biết2.1. Chỉ một hành động đang diễn ra, nhưng không nhất thiết dùng ngay lúc nóiVí dụ:
2.2. Chỉ một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tạiVí dụ:
2.3. Chỉ một ý định sẽ được thực hiện trong tương lai gầnVí dụ:
2.4. Chỉ một hành động được lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên tiếp diễn, trong câu luôn có trạng từ always, foreverVí dụ: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.(Anh ấy luôn luôn mượn chúng tôi sách và sau đó anh ấy không nhớ.) 2.5. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnhVí dụ:
2.6. Chỉ hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được choVí dụ: At eight o’clock we are usually having breakfast. (Lúc 8 giờ chúng tôi thường có bữa sáng.) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, câu thức mệnh lệnh (look, listen, becareful, watch, be quite)… *Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget,... 3. Cấu trúcCấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn. IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)Thì hiện tại toàn thành trong tiếng Anh. 1. Định nghĩaHiện tại hoàn thành là thì diễn tả sự việc/ hành động đã diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Nói cách khác, một phần của quá trình của sự việc/ hành động đang kéo dài đến hiện tại, hoặc kết quả của hành động/ sự việc nằm ở hiện tại. 2. Cách sử dụng & nhận biết 2.1. Chỉ một hành động , một sự việc đã xảy ra vào một thời điểm không rõ ràng trong quá khứVí dụ:
2.2. Chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tạiVí dụ:
2.3. Để chỉ một hành động đã xảy ra hơn một lần hoặc được lặp đi lặp lại trong quá khứVí dụ:
2.4. Để chỉ một hành động vừa mới xảy ra hoặc vừa mới hoàn tất.Ví dụ:
2.5. Nói về kinh nghiệm đã từng trải qua
Ví dụ: My last birthday was the worst day I have ever had. (Sinh nhật vừa rồi của tôi là ngày tệ nhất mà tôi từng có.)
Ví dụ: Have you ever met Mary? (Bạn đã từng gặp Mary chưa?) Yes, but I’ve never met her husband. (Rồi, nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy.) * Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành : - Already: đã rồi - Just: chỉ , vừa mới - Recently: gần đây - Lately: gần đây - Not…yet: chưa - Ever: đã từng - Never: chưa bao giờ - Still: vẫn - Several times: vài lần - Up to now/ present: cho đến bây giờ - Many/ once/ twice/… times: nhiều / một / hai … lần - So far: cho đến nay - Never before: chưa bao giờ trước đó - For + 1 khoảng thời gian (ví dụ: for 5 years) - Since + 1 mốc thời gian (ví dụ: since 2012) - For so long /a long time: một khoảng thời gian dài 3. Cấu trúcCấu trúc của thì hiện tại hoàn thành. V. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT CONTINUOUS)Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh. 1. Định nghĩaHiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì dùng để diễn đạt sự việc/ hành động xảy ra ở một thời điểm nào đó trong quá khứ, đang diễn ra ở hiện tại, và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai. 2. Cách sử dụng & nhận biết 2.1. Chỉ một việc đã xảy ra trong quá khứ và hiện vẫn còn tiếp diễnVí dụ:
2.2. Thay thế cho thì hiện tại hoàn thành (present perfect) khi chúng ta muốn nhấn mạnh đến hành động đã kéo dài suốt thời kỳ chưa hoàn tấtVí dụ:
*Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - All day: cả ngày - All week: cả tuần - For a long time: một thời gian dài - Almost: hầu hết - Recently: gần đây - All day long: cả ngày dài - The whole week: toàn bộ tuần - Lately: gần đây - In the past week: suốt tuần vừa qua - In recent years: những năm gần đây - Up until now: cho đến bây giờ - So far: đến bây giờ - For + 1 khoảng thời gian - Since + 1 mốc thời gian (Thì này thường đi với các động từ wait, stay, live, work, learn, sit, stand…) *So sánh hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
3. Cấu trúcCấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. VI. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST)Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. 1. Định nghĩaQuá khứ đơn là thì diễn tả sự việc/ hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ. 2. Cách sử dụng & nhận biết 2.1. Chỉ một hành động đã bắt đầu và kết thúc ở một thời điểm rõ rang trong quá khứVí dụ:
2.2. Diễn tả thói quen trong quá khứVí dụ: I smoked twenty cigarettes a day till I gave up. (Tôi đã hút 20 điếu thuốc một ngày cho đến khi tôi bỏ hút.) 2.3. Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệpVí dụ: I just hoped you would be able to help me. (Tôi chỉ hy vọng bạn có thể giúp đỡ tôi.)2.4. CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨWhen + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất Ví dụ:
*Dấu hiệu nhận biết - Yesterday: hôm qua - Last (night, week…): tối , ngày vừa rồi - Khoảng thời gian + ago: trước đó - In + Thời gian trong quá khứ. Ví dụ: In 1945 3. Cấu trúcCấu trúc của thì quá khứ đơn.VII. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS)Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. 1. Định nghĩaQuá khứ tiếp diễn là thì diễn tả sự việc/ hành động đang diễn ra tại thời điểm được nhắc đến trong quá khứ. Khá giống với định nghĩa của thì Hiện tại tiếp diễn . 2. Cách sử dụng & nhận biết2.1. Chỉ một việc hoặc một hành động tiếp diễn trong quá khứ vào khoảng thời gian không xác địnhVí dụ:
2.2. Chỉ một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào hoặc làm gián đoạnVí dụ:
2.3. Chỉ hai hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứVí dụ:
2.4. Chỉ một hành động đang diễn tiến ở một thời điểm đặc biệt trong quá khứVí dụ:
*Dấu hiệu nhận biết - Thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: at 8 p.m yesterday; at this time last yesterday - Mệnh đề When + quá khứ đơn với động từ thường. - Mệnh đề While + quá khứ tiếp diễn. - At this morning (afternoon): vào sáng / chiều nay - At that very moment: vào lúc đó 3. Cấu trúcCấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn. VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. 1. Định nghĩaQuá khứ hoàn thành là thì được sử dụng để mô tả một hành động diễn ra trước một hành động khác và cả hai hành động đã diễn ra trong quá khứ. Bất kỳ hành động xảy ra trước khi sử dụng thì quá khứ. Hành động xảy ra sau khi sử dụng quá khứ đơn. 2. Cách sử dụng & nhận biết2.1. Chỉ một hành động xảy ra trước một thời điểm rõ rang trong quá khứVí dụ:
2.2. Chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứVí dụ:
2.3. Thì quá khứ hoàn thành còn được sử dụng trong các câu điều kiện (conditional sentences)Ví dụ:
2.4. Được sử dụng để thể hiện sự hối tiếc hoặc không hài lòng với một cái gì đó trong quá khứVí dụ:
2.5. Ngoài ra, quá trình hoàn thành trong quá khứ thường được sử dụng cùng với từ chỉ just để mô tả một hành động vừa diễn ra, với một hành động hoặc sự kiện khác xảy raVí dụ:
*Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành - After: sau khi - Before: trước khi - As soon as: ngay khi - By the time: vào lúc - When: khi - Already: đã rồi - Just: chỉ - Since + mốc thời gian - For + khoảng thời gian 3. Cấu trúcCấu trúc của thì quá khứ hoàn thành. IX. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PAST PERFECT CONTINUOUS)Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 1. Định nghĩaQuá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để mô tả quá trình của một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ. 2. Cách sử dụng & nhận biết2.1. Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (Thì này đặc biệt nhấn mạnh đến sự kéo dài của hành động)Ví dụ:
2.2. Diễn tả sự lặp lại của hành động trong quá khứ :Ví dụ:
*Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - until then: cho đến lúc đó - by the time: theo thời gian - prior to that time: đến thời điểm đó - before: trước đó - after: sau đó 3. Cấu trúcCấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)Thì tương lai đơn trong tiếng Anh. 1. Định nghĩaThì tương lai đơn (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó. WILL và WON’T là trợ động từ khuyết thiếu dùng cho thì tương lai đơn nói về những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có kế hoạch hay dự định nào trước thời điểm nói.
2. Cách sử dụng & nhận biết2.1. Diễn tả một hành động hoặc một sự kiện sẽ xảy ra trong tương laiVí dụ:
2.2. Diễn tả sự mời mọc , thỉnh cầu , hay mệnh lệnhVí dụ:
2.3. Diễn tả một ý định, một lời hứaVí dụ:
2.4. Quyết định tại thời điểm nóiVí dụ:
*Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn - in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) - tomorrow: ngày mai - Next day: ngày hôm tới - Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: - think/ believe/ suppose/…: nghĩ/ tin/ cho là - perhaps: có lẽ - probably: có lẽ 3. Cấu trúcCấu trúc của thì tương lai đơn. X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh. 1. Định nghĩaThì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 2. Cách sử dụng & nhận biết 2.1. Diễn tả một hành động kéo dàu trong một thời gian nào đó ở tương lai (gần hoặc xa)Ví dụ:
2.2. Diễn tả một hành động sẻ xảy ra trong tương lai mà thời điểm không cần được xác địnhVí dụ:
2.3. Hành động đã được lên kế hoạch Ví dụ:
4. Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai : Ví dụ:
*Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn - at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này… - At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc... Ví dụ:
3. Cấu trúcCấu trúc của thì tương lai tiếp diễn. XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (THE FUTURE PERFECTTENSE)Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh. 1. Định nghĩaThì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai. 2. Cách sử dụng & nhận biết 2.1. Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định ở tương laiVí dụ:
2.2. Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác ở tương laiVí dụ:
Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Hay nói cách khác, hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn không được đề cập, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành Ví dụ:
Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there. Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (Hành động đi khỏi của Linda xảy ra trước hành động đến của bạn.) Trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì ta cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước Ví dụ:
Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi Ví dụ: Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.) *Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành - by + thời gian trong tương lai - by the end of + thời gian trong tương lai - by the time … - before + thời gian trong tương lai Ví dụ: By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.) 3. Cấu trúcCấu trúc của thì tương lai hoàn thành. XII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)1. Định nghĩaThì tương lại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai . 2. Cách sử dụng & nhận biết 2.1. Để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương laiVí dụ:
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai Ví dụ:
2.2. Ngoài ra, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả nguyên nhân hay tác động của điều gì đó trong tương laiVí dụ:
*Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (không đúng) \=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.) - Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. + state: be, cost, fit, mean, suit + possession: belong, have + senses: feel, hear, see, smell, taste, touch + feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish + brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand Ví dụ: Ned will have been having his driver’s license for over two years (không đúng) \=> Ned will have had his driver’s license for over two years. - Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa. Ví dụ:
* Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - by then: tính đến lúc đó - by this October,...: tính đến tháng 10 năm nay - by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay - by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn 3. Cấu trúc.jpg) Ngoài ra, bạn có thể tham khảo Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp từ căn bản đến nâng cao cho người mới bắt đầu để nâng cao khả năng giao tiếp sau khi đã nắm vững ngữ pháp nhé! Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!! |