Sinh sản miếu vụ nghĩa là gì
Trong tử vi có rất nhiều cách tính vận hạn, các xem lá số tử vi của từng môn kinh dịch khác nhau, trong bài viết hôm nay xemboituvi.vn chúng tôi xin giới thiệu tới quý bạn đọc Xem vận hạn 12 con giáp năm 2021 theo Thập Bát Cục. Show
Trong tử vi có rất nhiều cách tính vận hạn, các xem lá số tử vi của từng môn kinh dịch khác nhau, trong bài viết hôm nay xemboituvi.vn chúng tôi xin giới thiệu tới quý bạn đọc Xem vận hạn 12 con giáp năm 2021 theo Thập Bát Cục. Xem vận hạn 12 con giáp năm 2021 theo Thập Bát CụcThập Bát Cục là gì? Dự đoán vận hạn có chính xác?THẬP BÁT CỤC là một vòng vận hạn theo chu kỳ 18 năm:
Thập Bát Cục là phương pháp tính vận hạn từng tuổi theo Kinh Dịch. Nó không thuộc Tử vi, không giống các hạn về Tam Tai, Kim Lâu hay Thái Tuế. Vì đây là 1 phương pháp tính hạn khác biệt với các bộ môn huyền học khác, lại được thực nghiệm nhiều trong thực tế, nên độ chính xác cao hay thấp phụ thuộc vào sự chiêm nghiệm, đúc kết thực tiễn của mỗi tuổi. Cắt nghĩa: “Thập Bát” là 18. Thập Bát Cục là 1 chu trình dự đoán vận hạn, cứ 18 năm lặp lại 1 lần. Hàng năm, vòng Thập Bát Cục sẽ xoay chuyển, tạo ra sự thay đổi về vận khí của mỗi tuổi. Một vòng Thập Bát Cục có tổng cộng 16 cung, có cung mang tính hung, có cung mang tính cát.
CÁCH TÍNH VẬN HẠN THEO THẬP BÁT CỤCTừ dòng trên cùng xem mình thuộc can gì, gióng xuống tới tuổi gì, chiếu ngược về cột 1, (thí dụ: Canh Tuất ứng với “Quý nhân”, hay Bính Thìn ứng với dòng “Lục súc lợi, tiến điền tài…) đó là năm mình sinh ra, tính tiếp theo, mỗi năm một dòng (thí dụ: Canh Tuất năm 2 tuổi sẽ là “Tử biệt bại ngưu dương”, năm 3 tuổi sẽ là “Phu (thê), tử thoái lạc”…) sẽ biết năm nay mình gặp cung gì. Nếu gặp cung “SINH LY TỬ BIỆT” hoặc gặp cung “BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH” thì nên cẩn thận, dễ gặp xung khắc, chia ly, đau ốm, tai nạn và có thể có cả tang tóc… Xem vận hạn năm 2021 theo Thập Bát Cục cho tất cả các tuổi Bảng tra vận hạn năm 2021 theo Thập Bát CụcNăm sinh Tuổi Mệnh Quan hệ Thể - Dụng Vận hạn 1936 Bính Tý Thủy Dụng khắc Thể Tử biệt bại ngưu dương 1937 Đinh Sửu Thủy Dụng khắc Thể Kim ngân thiên lộc 1938 Mậu Dần Thổ Hòa Bệnh phù tuyệt mệnh 1939 Kỷ Mão Thổ Hòa Kim ngân thiên lộc 1940 Canh Thìn Kim Dụng sinh Thể Nhân công chiết tuyết 1941 Tân Tị Kim Dụng sinh Thể Đại bại thoái điền 1942 Nhâm Ngọ Mộc Thể khắc Dụng Huyết quang lao bệnh 1943 Quý Mùi Mộc Thể khắc Dụng Tử biệt bại ngưu dương 1944 Giáp Thân Thủy Dụng khắc Thể Quý nhân 1945 Ất Dậu Thủy Dụng khắc Thể Đại bại thoái điền 1946 Bính Tuất Thổ Hòa Kim ngân thiên lộc 1947 Đinh Hợi Thổ Hòa Đại bại thoái điền 1948 Mậu Tý Hỏa Thể sinh Dụng Kim ngân thiên lộc 1949 Kỷ Sửu Hỏa Thể sinh Dụng Huyết quang lao bệnh 1950 Canh Dần Mộc Thể khắc Dụng Sinh ly tử biệt 1951 Tân Mão Mộc Thể khắc Dụng Nhân công chiết tuyết 1952 Nhâm Thìn Thủy Dụng khắc Thể Sinh sản miếu vụ 1953 Quý Tị Thủy Dụng khắc Thể Đồ hình hỏa quang 1954 Giáp Ngọ Kim Dụng sinh Thể Nhân công tiến điền 1955 Ất Mùi Kim Dụng sinh Thể Ra quan tiến lộc 1956 Bính Thân Hỏa Thể sinh Dụng Sinh sản miếu vụ 1957 Đinh Dậu Hỏa Thể sinh Dụng Nhân công tiến điền 1958 Mậu Tuất Mộc Thể khắc Dụng Kim ngân thiên lộc 1959 Kỷ Hợi Mộc Thể khắc Dụng Cát khánh vượng nhân 1960 Canh Tý Thổ Hòa Đồ hình hỏa quang 1961 Tân Sửu Thổ Hòa Nhân công tiến điền 1962 Nhâm Dần Kim Dụng sinh Thể Thiên ôn thiên hỏa 1963 Quý Mão Kim Dụng sinh Thể Sinh sản miếu vụ 1964 Giáp Thìn Hỏa Thể sinh Dụng Huyết quang lao bệnh 1965 Ất Tỵ Hỏa Thể sinh Dụng Sinh sản miếu vụ 1966 Bính Ngọ Thủy Dụng khắc Thể Thiên ôn thiên hỏa 1967 Đinh Mùi Thủy Dụng khắc Thể Huyết quang lao bệnh 1968 Mậu Thân Thổ Hòa Nhân công chiết tuyết 1969 Kỷ Dậu Thổ Hòa Thiên ôn thiên hỏa 1970 Canh Tuất Kim Dụng sinh Thể Sinh ly tử biệt 1971 Tân Hợi Kim Dụng sinh Thể Tử biệt bại ngưu dương 1972 Nhâm Tý Mộc Thể khắc Dụng Cát khánh vượng nhân 1973 Quý Sửu Mộc Thể khắc Dụng Quý nhân 1974 Giáp Dần Thủy Dụng khắc Thể Kim ngân thiên lộc 1975 Ất Mão Thủy Dụng khắc Thể Phu (thê), tử thoái lạc 1976 Bính Thìn Thổ Hòa Phu (thê), tử thoái lạc 1977 Đinh Tỵ Thổ Hòa Kim ngân thiên lộc 1978 Mậu Ngọ Hỏa Thể sinh Dụng Đại bại thoái điền 1979 Kỷ Mùi Hỏa Thể sinh Dụng Sinh ly tử biệt 1980 Canh Thân Mộc Thể khắc Dụng Phu (thê), tử thoái lạc 1981 Tân Dậu Mộc Thể khắc Dụng Kim ngân thiên lộc 1982 Nhâm Tuất Thủy Dụng khắc Thể Lục súc lợi, tiến điền tài 1983 Quý Hợi Thủy Dụng khắc Thể Sinh ly tử biệt 1984 Giáp Tý Kim Dụng sinh Thể Tử biệt bại ngưu dương 1985 Ất Sửu Kim Dụng sinh Thể Kim ngân thiên lộc 1986 Bính Dần Hỏa Thể sinh Dụng Bệnh phù tuyệt mệnh 1987 Đinh Mão Hỏa Thể sinh Dụng Tử biệt bại ngưu dương 1988 Mậu Thìn Mộc Thể khắc Dụng Ra quan tiến lộc 1989 Kỷ Tỵ Mộc Thể khắc Dụng Kim ngân thiên lộc 1990 Canh Ngọ Thổ Hòa Đồ hình hỏa quang 1991 Tân Mùi Thổ Hòa Thiên ôn thiên hỏa 1992 Nhâm Thân Kim Dụng sinh Thể Nhân công chiết tuyết 1993 Quý Dậu Kim Dụng sinh Thể Đồ hình hỏa quang 1994 Giáp Tuất Hỏa Thể sinh Dụng Bệnh phù tuyệt mệnh 1995 Ất Hợi Hỏa Thể sinh Dụng Đại bại thoái điền 1996 Bính Tý Thủy Dụng khắc Thể Kim ngân thiên lộc 1997 Đinh Sửu Thủy Dụng khắc Thể Bệnh phù tuyệt mệnh 1998 Mậu Dần Thổ Hòa Tử biệt bại ngưu dương 1999 Kỷ Mão Thổ Hòa Bệnh phù tuyệt mệnh 2000 Canh Thìn Kim Dụng sinh Thể Đại bại thoái điền 2001 Tân Tỵ Kim Dụng sinh Thể Nhân công tiến điền 2002 Nhâm Ngọ Mộc Thể khắc Dụng Phu (thê), tử thoái lạc 2003 Quý Mùi Mộc Thể khắc Dụng Kim ngân thiên lộc 2004 Giáp Thân Thủy Dụng khắc Thể Sinh sản miếu vụ 2005 Ất Dậu Thủy Dụng khắc Thể Nhân công tiến điền 2006 Bính Tuất Thổ Hòa Bệnh phù tuyệt mệnh 2007 Đinh Hợi Thổ Hòa Nhân công tiến điền 2008 Mậu Tý Hỏa Thể sinh Dụng Bệnh phù tuyệt mệnh 2009 Kỷ Sửu Hỏa Thể sinh Dụng Phu (thê), tử thoái lạc 2010 Canh Dần Mộc Thể khắc Dụng Sinh ly tử biệt 2011 Tân Mão Mộc Thể khắc Dụng Đại bại thoái điền 2012 Nhâm Thìn Thủy Dụng khắc Thể Đồ hình hỏa quang 2013 Quý Tỵ Thủy Dụng khắc Thể Quý nhân 2014 Giáp Ngọ Kim Dụng sinh Thể Nhân công chiết tuyết 2015 Ất Mùi Kim Dụng sinh Thể Huyết quang lao bệnh 2016 Bính Thân Hỏa Thể sinh Dụng Đồ hình hỏa quang 2017 Đinh Dậu Hỏa Thể sinh Dụng Nhân công chiết tuyết 2018 Mậu Tuất Mộc Thể khắc Dụng Bệnh phù tuyệt mệnh 2019 Kỷ Hợi Mộc Thể khắc Dụng Thiên ôn thiên hỏa 2020 Canh Tý Thổ Hòa Sinh ly tử biệt 2021 Tân Sửu Thổ Hòa Nhân công chiết tuyết 2022 Nhâm Dần Kim Dụng sinh ThểLục súc lợi, tiến điền tài Xem vận hạn 12 con giáp năm 2021 theo Thập Bát Cục Giải thích ý nghĩa 16 cung trong Thập Bát CụcQuý nhân: Dễ gặp quý nhân, có nhiều may mắn hoặc được giúp đỡ thoát khỏi khó khăn. Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (Gia đình tang tóc, kinh doanh, chăn nuôi khó khăn, dễ thua lỗ, tán gia bại sản). Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm gia đình sa sút thiếu vui vẻ, vợ chồng lạnh nhạt, con cái xa cách vợ chồng con cái cứ xa dần (tình cảm suy thoái). Sinh ly tử biệt: Tình cảm chia ly, xa cách hoặc bị ngăn trở bởi cái chết. Nhân công tiến điền: Công việc thuận lợi, làm ăn tấn tới, các vấn đề về đất đai nhà cửa suôn sẻ hanh thông. Cát khánh vượng nhân: Gặp nhiều may mắn cả về tài lộc và tình duyên. Tiền bạc dồi dào, thêm người thêm của, con cháu đầy đàn. Đồ hình hỏa quang: Gặp tai họa về lửa, vướng phải họa quan trường, kiện tụng, phải chịu hình phạt của pháp luật. Bệnh phù tuyệt mệnh: Có thể mắc bệnh tật, tai nạn, gặp chuyện buồn chia ly, đổ vỡ về tình cảm. Gia đình có chuyện tang tóc. Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật triền miên, cơ thể mệt mỏi, có thể bị thương tổn, đề phòng lao lực quá độ. Đại bại thoái điền: Làm ăn thua thiệt, thất bát gây mất mát, thiệt hại về đất cát. Có thể mất nhà mất đất do bán đi hay bị thu hồi, giải tỏa. Lục súc lợi, tiến điền tài: Làm ăn chăn nuôi tốt, tiền bạc dồi dào, dễ mua nhà mua đất. Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật tấn công. Kim ngân thiên lộc: Được lộc trời cho, tiền bạc bất ngờ xuất hiện trước mặt Ra quan tiến lộc: Công danh sự nghiệp thăng tiến, lương thưởng đãi ngộ tăng lên. Nhân công chiết tuyết: Kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở. Thiên ôn, thiên hỏa: Gặp thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại. Xem hung cát các tuổi trong năm 2021Từ việc giải thích ý nghĩa của 16 cung trên, bạn xem tuổi của mình thuộc cung nào, từ đó sẽ dự đoán ít nhiều về vận hung cát trong năm 2021. Những cung tốt tương ứng tuổi tốt trong năm 2021 Xem vận hạn năm 2021 theo Thập Bát Cục, xét về cung tốt, nếu thuộc các cung này, đương số sẽ gặp nhiều điều may mắn về cưới hỏi, mua bán nhà đất, kinh doanh đầu tư, thăng quan tiến chức... (Là những cung bôi đỏ ở bảng trên). Cung Quý nhân: Giáp Thân 1944, Quý Sửu 1973, Quý Tị 2013. Cung Cát khánh vượng nhân: Kỷ Hợi 1959, Nhâm Tý 1972. Cung Lục súc lợi, tiến điền tài: Nhâm Tuất 1982, Nhâm Dần 2022. Cung Nhân công tiến điền: Giáp Ngọ 1954, Đinh Dậu 1957, Tân Sửu 1961, Tân Tỵ 2001, Ất Dậu 2005, Đinh Hợi 2007. Cung Kim nhân thiên lộc: Đinh Sửu 1937, Kỷ Mão 1939, Bính Tuất 1946, Mậu Tý 1948, Mậu Tuất 1959, Giáp Dần 1974Đinh Tỵ 1977, Tân Dậu 1981, Ất Sửu 1985, Kỷ Tỵ 1989, Bính Tý 1996, Quý Mùi 2003. Cung Ra quan tiến lộc: Ất Mùi 1955, Mậu Thìn 1988. Những cung xấu tương ứng tuổi xấu trong năm 2021 Cung Sinh ly tử biệt: Canh Tuất 1970, Kỷ Mùi 1979, Canh Dần 1950, Quý Hợi 1983, Canh Dần 2010, Canh Tý 2020. Cung Bệnh phù tuyệt mệnh: Mậu Dần 1938, Bính Dần 1986, Giáp Tuất 1994, Đinh Sửu 1997, Kỷ Mão 1999, Bính Tuất 2006, Mậu Tý 2008 và Mậu Tuất 2018. Đây là 2 cung được cho là xấu nhất, những cung còn lại ở bảng phía trên ở mức trung bình. Đối với những tuổi gặp 2 cung xấu nhất này, trong năm Tân Sửu: Kỵ:
Xông đất xông nhà, mở hàng đầu năm mới. Những người thuộc những cung còn lại ít nhiều sẽ chịu những ảnh hưởng tiêu cực, cần biết trước mà phòng tránh, tìm cách để xua bớt hung khí, giảm nhẹ tai ương. Xem tuổi xông nhà năm 2021 theo Thập Bát CụcTheo quan niệm xưa, bản thân những người có cung Thập Bát Cục tốt còn mang tới nhiều sinh khí, điều cát lành cho người khác. Vì thế mà người ta thường mời những người có tuổi thuộc cung tốt trong năm để tới xông nhà xông đất, mở hàng khai trương đầu năm mới để cả năm được an khang thịnh vương, làm ăn tấn phát. Theo cách này, ta có thêm một phương pháp xem tuổi xông đất xông nhà 2021 hoàn toàn mới. Tùy vào mục đích mà gia chủ muốn hướng tới trong năm mới mà chọn các tuổi đẹp tương ứng. Cầu năm mới có quý nhân, gặp nhiều may mắn: Mới người năm 2021 thuộc cung Quý Nhân tới xông đất đầu năm thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, được nhiều người giúp đỡ. Cầu sinh đẻ thuận lợi, hôn nhân tốt đẹp: Mời người năm 2021 thuộc cung Cát Khánh Vượng Nhân đến xông nhà thì trong năm dễ có thêm người thêm của, chuyện vui tới tấp. Cầu việc buôn bán môi giới bất động sản thuận lợi: Năm 2021 gặp người cung Nhân Công Tiến Điền xông đất mở hàng thì trong năm chuyện đất đai nhà cửa thuận lợi suôn sẻ. Cầu trồng trọt chăn nuôi thành công, đất đai tăng thêm: Mời người cung Lục Súc Lợi, Tiến Điền Tài năm 2021 xông đất đầu năm thì gia chủ trong năm làm ăn tấn tới, trồng trọt chăn nuôi thuận lợi, chuyện đất cát được như ý. Cầu tài lộc dồi dào, kinh doanh phát đạt: Gặp người năm 2021 thuộc cung Kim Ngân Thiên Lộc xông đất xông nhà đầu năm thì làm ăn thuận buồm xuôi gió, tài lộc dồi dào. Cầu công danh thăng tiến, học hành tấn tới: Đầu năm 2021 có người thuộc cung Ra Quan Tiến Lộc xông đất xông nhà thì trong năm gia chủ dễ thăng quan tiến chức, sự nghiệp lên như diều gặp gió. Nên tránh mời người trong năm Tân Sửu đang ở hung cung đến xông đất, mở hàng để giảm bớt xui xẻo, vận hạn cho chính mình. Ghi chú: Xem tuổi xông nhà 2021 bằng phương pháp Thập bát cục sẽ khác biệt hoàn toàn với cách xem thông thường. Khi lựa chọn người xông đất xông nhà cho năm mới, bạn có thể kết hợp nhiều cách xem để lựa chọn người phù hợp nhất. Hoặc có thể tách biệt các cách xem đều được. Chú thích ngữ nghĩa các từ trong Bảng tra vận hạn năm 2021 phía trên Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch). Lưu ý: Nếu ngày sinh vào đầu năm Dương Lịch nhưng theo Lịch âm vẫn thuộc năm cũ thì vẫn tính tuổi tra hạn Thập Bát Cục theo tuổi năm âm lịch. Ví dụ: Sinh đầu năm 1985 nhưng chưa đến Tết Bính Dần thì người đó tính tuổi Ất Sửu. Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi Cột (4): Quan hệ Thể Dụng Cột (5): Vận hạn 2021 theo Thập Bát cục Giải thích cột (4): Thể là chủ thể, là thân chủ. Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, cụ thể ở đây là năm Canh Tý, hành Thổ. Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình. Thể sinh Dụng: Chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ, bị khách thể chi phối phần lớn. Vì thế dễ bị hao tổn, mất mát, đau ốm, tai nạn bất ngờ. Hòa: Thể Dụng tị hòa. Yên ổn. Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc. Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Việc không mưu cầu cũng dễ đạt được. Theo đó ta thấy năm Canh Tý ngũ hành thuộc Thổ (Bích Thượng Thổ), vì thế có thể luận: Người mệnh Kim: Thổ sinh Kim (Dụng sinh Thể) Người mệnh Mộc: Mộc khắc Thổ (Thể khắc Dụng) Người mệnh Thủy: Thủy khắc Thổ (Dụng khắc Thể) Người mệnh Hỏa: Hỏa sinh Thổ (Thể sinh Dụng) Người mệnh Thổ: Song Thổ tỵ hòa (Hòa) Lưu ý: Xem vận hạn năm 2021 cho các tuổi theo Thập Bát cục là cách xem hoàn toàn khác với Tử vi 2021. Mỗi cách xem một khía cạnh và cơ sở luận khác nhau. Bạn đọc có thể tham khảo nhiều chiều! Tác giả: Nhật Nguyệt Tử Vi Tân Sửu 2021 Của 12 Con Giáp Tử vi tuổi Tí năm 2021 Tử vi tuổi Sửu năm 2021 Tử vi tuổi Dần năm 2021 Tử vi tuổi Mão năm 2021 Tử vi tuổi Thìn năm 2021 Tử vi tuổi Tỵ năm 2021 Tử vi tuổi Ngọ năm 2021 Tử vi tuổi Mùi năm 2021 Tử vi tuổi Thân năm 2021 Tử vi tuổi Dậu năm 2021 Tử vi tuổi Tuất năm 2021 Tử vi tuổi Hợi năm 2021 Cập nhật lần cuối 2 tháng trước Bài viết liên quanHướng dẫn cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021Cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 là gì? Theo quan niệm dân gian đầu năm mọi người thường dâng sao giải hạn cho mát mẻ, mong cầu một năm thuận buồm xuôi gió, mọi người mạnh khỏe, gia đình an khang, vậy công việc cúng sao giải hạn đầu năm thì cần phải làm và chuẩn bị những gì, văn khấn cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cần những gì, mời quý bạn đọc xem chi tiết bài viết dưới đây của xemboituvi.vn chúng tôi nhé. |