Phân biết thể đơn bào và thể đa bào cho ví dụ minh hóa

Chào bạn Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo trang 92

Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 92, 93 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào của Chủ đề 7: Từ tế bào đến cơ thể.

Thông qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 19 Chủ đề 7 trong sách giáo khoa Khoa học Tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Khoa học tự nhiên Lớp 6 Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào

Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình 19.1a, 19.1b.

Trả lời:

Trong hình 19.1a, 19.1b, đặc điểm chung nhất của các cơ thể đơn bào đó là được tạo nên từ một tế bào.

Câu 2

Trong thực tế, em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao?

Trả lời:

Trong thực tế, không thể quan sát được trùng roi hay vi khuẩn bằng mắt thường bởi vì nó chỉ có kích thước bé như một tế bào. Trùng roi có kích thước ≈ 0,05mm, Phần lớn các vi khuẩn có kích thước là 1 Micromet.

Câu 3

Em hãy nêu điểm khác về số lượng tế bào giữa cơ thể sinh vật trong hình 19.1 và hình 19.2. Từ đó hãy cho biết cơ thể đa bào là gì?

Trả lời:

Hình 19.1: Chỉ có duy nhất 1 tế bào cấu tạo nên cơ thể sinh vật.

Hình 19.2: Cơ thể sinh vật được cấu tạo nên từ nhiều tế bào khác nhau.

Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo nên từ nhiều tế bào khác nhau, mỗi tế bào đó thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể.

Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 19

Bài 1

Vẽ lại hình bên và hoàn thành các yêu cầu:

- Điền những điểm giống nhau vào phần giao nhau của 2 hình

- Điền những điểm khác nhau vào phần riêng của mỗi hình

Đáp án:

Điểm giống nhau: Cấu tạo nên từ tế bào

Điểm khác nhau là:

  • Cơ thể đa bào: cấu tạo nên từ nhiều tế bào khác nhau, mỗi tế bào có các chứng năng khác nhau của cơ thể sống
  • Cơ thể đơn bào: cấu tạo nên từ một tế bào, tế bào đó thực hiện tất cả các chức năng của cơ thể sống

Bài 2

Cho các sinh vật sau: trùng roi, cây bắp cải, cây ổi, con rắn, trùng giày, con báo gấm. con ốc sên, con cua đỏ, tảo lam, con ngựa vằn, vi khuẩn đường ruột, cây lúa nước, cây dương xỉ.

Sắp xếp các sinh vật trên thành hai nhóm: cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.

Đáp án:

Nhóm cơ thể đơn bào: trùng roi, trùng giày, tảo lam, vi khuẩn đường ruột.

Nhóm cơ thể đa bào: cây bắp cải, cây ổi, con rắn, con báo gấm. con ốc sên, con cua đỏ, con ngựa vằn, cây lúa nước, cây dương xỉ.

Cập nhật: 30/11/2021

Câu trả lời chính xác nhất: Điểm giống nhau giữa cơ thể đa bào và cơ thể đơn bào là:

- Đa bào và đơn bào là hai loại sinh vật sống. Cả hai đều có cấu trúc màng sinh chất trong tế bào của chúng. Một số sinh vật đa bào và đơn bào là loài ký sinh. Ngoài ra, cả hai đều chứa DNA và RNA là vật liệu di truyền

Để hiểu rõ hơn về cơ thể đa bào và cơ thể đơn bào, mời các bạn cùng Top lời giải đến với bài tìm hiểu sau đây.

1. Cơ thể đơn bào là gì?

Cơ thể đơn bào được cấu tạo từ một tế bào thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống.

Ví dụ: Trùng roi, trùng biến hình, tảo lục, vi khuẩn lao,…

* Cấu tạo của đơn bào.

Kích thước của đơn bào rất khác nhau, đa số các loài có kích thước rất nhỏ phải quan sát bằng kính hiển vi, tuy nhiên cũng có những loài khá lớn có thể nhìn bằng mắt thường như:Gregarina…

Hình thể của đơn bào rất đa dạng, nhưng có đặc điểm cấu tạo chung: màng tế bào, bào tương [nguyên sinh chất] và nhân.

* Màng tế bào:

Màng của đơn bào là phần dày lên của lớp bào tương ngoài, màng rất mỏng có kích thước khoảng 75 A0.

* Bào tương:

Gồm có lớp bào tương ngoài và bào tương trong.

* Bào tương ngoài:

Là lớp nguyên sinh chất đặc hơn lớp bào tương trong. Bào tương ngoài trong suốt và triết quang vì lớp này có ít hạt nguyên sinh chất.

* Bào tương trong:

Là lớp nguyên sinh chất bao quanh nhân, có nhiều hạt nguyên sinh chất, và chứa các cơ quan có chức năng khác nhau đảm bảo sự sống của đơn bào như:

* Nhân:

Tùy theo từng loại đơn bào mà nhân có hình dạng, kích thước, và số lượng khác nhau. Đây cũng là một trong những đặc điểm thường được sử dụng để chẩn đoán phân biệt giữa các loại đơn bào.

2. Cơ thể đa bào là gì?

Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể.

Cơ thể thực vật cấu tạo từ tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào lông hút,…

Cơ thể động vật cấu tạo từ tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào biểu bì,…

Tất cảđộng vật,thực vật có phôi, đa sốnấm, cũng như nhiều loàitảo, là sinh vật đa bào. Ngoài ra, còn có những sinh vật bán đa bào, nhưmốc nhớtvàDictyostelium.

a. Ưu điểm của sinh vật đa bào

Ưu điểm của việc là một sinh vật đa bào

Những lợi thế của việc trở thành một sinh vật đa bào vượt xa sự gia tăng kích thước. Tính đa bào cho phép tăng độ phức tạp sinh học và hình thành các cấu trúc mới.

Hiện tượng này cho phép sự phát triển của các con đường hợp tác rất tinh vi và các hành vi bổ sung giữa các thực thể sinh học tạo nên hệ thống.

b. Nhược điểm của một sinh vật đa bào

Mặc dù có những lợi ích này, chúng tôi tìm thấy các ví dụ - như trong một số loài nấm - về sự mất đa bào, trở lại tình trạng tổ tiên của các sinh vật đơn bào.

Khi các hệ thống hợp tác thất bại giữa các tế bào của sinh vật, hậu quả tiêu cực có thể được tạo ra. Ví dụ minh họa nhất là ung thư. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, có nhiều cách để đảm bảo sự hợp tác.

>>> Xem thêm: Giới nguyên sinh là đơn bào hay đa bào?

3. Đặc điểm nào chứng tỏ sinh vật đa bào có cấu tạo phức tạp hơn sinh vật đơn bào?

Đặc điểm chứng tỏ sinh vật đa bào có cấu tạo phức tạp hơn sinh vật đơn bào có thể là cấu tạo và kích thước, cụ thể:

- Động vật đơn bào: Cấu tạo từ 1 tế bào duy nhất, kích thước nhỏ. Ví dụ: động vật nguyên sinh [trùng biến hình, trùng roi...]

- Động vật đa bào: Cấu tạo bởi nhiều tế bào kết hợp với nhau thành một cơ thể, kích thước lớn, các tế bào đóng góp một vai trò nhất định trong sự thống nhất của cơ thể. Ví dụ: thủy tức, ốc, cá, bò sát, chim, thú...

4. Sự khác biệt giữa đa bào và đơn bào là gì?

Có nhiều sự khác biệt hơn giữa các sinh vật đa bào và đơn bào và được thể hiện trong đồ họa thông tin dưới đây về sự khác biệt giữa đa bào và đơn bào.

Các sinh vật có thể là đơn bào và đa bào dựa trên số lượng tế bào mà chúng sở hữu. Các sinh vật cấu tạo từ một tế bào là sinh vật đơn bào. Ngược lại, những sinh vật có nhiều hơn một tế bào là những sinh vật đa bào. Mức độ phức tạp của sinh vật tăng lên ở sinh vật đa bào so với sinh vật đơn bào. Các sinh vật đơn bào thực hiện các chức năng cơ bản trong tế bào. Ngược lại, các tế bào của sinh vật đa bào có khả năng biệt hóa cao để thực hiện các chức năng đặc biệt ở sinh vật đa bào. Vì vậy, điều này tóm tắt sự khác biệt giữa đa bào và đơn bào.

>>> Xem thêm: Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào và có nhân chuẩn là?

5. Điểm giống nhau giữa cơ thể đa bào và cơ thể đơn bào là gì?

- Đa bào và đơn bào là hai loại sinh vật sống. Cả hai đều có cấu trúc màng sinh chất trong tế bào của chúng. Một số sinh vật đa bào và đơn bào là loài ký sinh. Ngoài ra, cả hai đều chứa DNA và RNA là vật liệu di truyền.

-------------------------------

Trên đây, Top lời giải đã cung cấp cho bạn đáp án câu hỏi Điểm giống nhau giữa cơ thể đa bào và cơ thể đơn bào?, cũng như mang đến bài mở rộng thêm về cơ thể đa bào và cơ thể đơn bào. Mong rằng với những kiến thức chúng tôi mang đến, các bạn sẽ vận dụng tốt để đạt được kết quả cao trong học tập. Mời các bạn đến với những câu hỏi tiếp theo của Top lời giải.

Bạn đang xem: KHTN 6 Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào – Chân Trời Sáng Tạo

LuatTreEm xin giới thiệu đến các em nội dung Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào trong chương trình khoa học 6 để giúp các em củng cố kiến thức về cơ thể đơn bào, phân biệt cơ thể đơn bào và đa bào. Mời các em cùng tham khảo.

Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào

Hình 19.1. Cơ thể đơn bào

Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục, tảo silic, …] vi khuẩn Escherchia coli [E. coli], vikhuẩn lao, …

1.2. Cơ thể đa bào

Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào

Hình 19.2. Cơ thể đa bào

Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể.

Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các loại tế bào: tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào lông hút

Cơ thể động vật được cấu tạo từ các loại tế bào như: tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào biểu bì, …

Ví dụ: Một số cơ thể đa bào: cây phượng, cây hoa hồng, con giun đất, con ếch đồng, …

Bài 1: Hoàn thành các câu sau:

Cơ thể sinh vật được tạo thành từ [1]… hay [2]… [3]… như trùng roi trùng biến hình, [4]… có kích thước hiển vì và số lượng cá thế nhiều.

[5]… có cấu tạo nhiều hơn một tế bào, ví dụ: động vật, thực vật, …

Hướng dẫn giải

[1] một tế bào, [2] nhiều tế bào, [3] Cơ thể đơn bào, [4] vi khuẩn, [5] Cơ thể đa bào.

Bài 2: Hãy hoàn thành các yêu cầu sau:

a] Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào.

b] Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thế đa bào.

c] Nêu điểm giống nhau giữa cơ thế đơn bào và cơ thể đa bào.

Hướng dẫn giải

a] Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào:

– Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào

– Tế bào có thể là tế bào nhân sơ học tế bào nhân thực.

b] Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào:

Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào;

Tế bào nhân thực.

c]  Điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và đa bào:

– Đều là vật sống,

– Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào gồm ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền [nhân tế bào hoặc dụng nhân]

Bài 3: Hãy chọn đáp án đúng.

a] Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ

A. hàng trăm tế bào.

B. hàng nghìn tế bào.

C. một tế bào.

D. một số tế bào,

b]… cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.

A. Không có.

B. Tất cả.

C. Đa số.

D. Một số ít.

c] Cơ thể nào sau đây là đơn bào?

A. Con chó 

B. Trùng biến hình. 

C. Con ốc sên.

D. Con cua.

Hướng dẫn giải

a] Chọn đáp án: C

b] Chọn đáp án: D

c] Chọn đáp án: B

Luyện tập

Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:

  • Nhận biết được cơ thể đơn bào và lấy được ví dụ minh hoạ.
  • Nhận biết được cơ thể đa bào và lấy được ví dụ minh hoạ.

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 7 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

  • Câu 1:

    Đặc điểm chính của cơ thể sinh vật: 

    • A.
      Cảm ứng 
    • B.
      Dinh dưỡng 
    • C.
      Sinh trưởng và sinh sản
    • D.
      Tất cả các đáp án trên đều đúng
  • Câu 2:

    Quá trình cảm ứng của sinh vật là?

    • A.
      Quá trình cảm ứng của sinh vật là
    • B.
      Quá trình tạo ra con non
    • C.
      Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường
    • D.
      Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước
  • Câu 3:

    Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng gọi là:

    • A.
      Tiêu hóa. 
    • B.
      Hô hấp. 
    • C.
      Bài tiết. 
    • D.
      Sinh sản

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 7 Bài 19 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Trả lời Mở đầu trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST.

Trả lời Câu hỏi thảo luận 1 trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 2 trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Luyện tập trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 3 trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Luyện tập trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Vận dụng trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 1 trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 2 trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.1 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.2 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.3 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.4 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.5 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.6 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.7 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.8 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.9 trang 67 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.10 trang 67 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Hỏi đáp Bài 19 Khoa học tự nhiên 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên LuatTreEm sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Đăng bởi: Blog LuatTreEm

Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 6

Video liên quan

Chủ Đề