Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 1 mol khí bất kì có giá trị bằng bao nhiêu dm3?

Trong hóa học và các lĩnh vực liên quan, Thể tích mol, ký hiệu V m, hoặc của một chất là thể tích chiếm bởi một mol chất đó ở nhiệt độ và áp suất nhất định. Nó bằng khối lượng mol [M] chia cho khối lượng riêng [ρ].

Mục lục

  • Thể tích mol là gì
  • Thể tích mol được tính như thế nào
  • Công thức thể tích mol
  • Đơn vị thể tích mol
  • Thể tích mol từ mật độ
  • Ký hiệu thể tích mol
  • Khối lượng mol thành khối lượng
  • Khối lượng mol so với mật độ
  • Cách tính lượng dư Thể tích mol
  • Cách tìm Thể tích mol từ mật độ

Thể tích mol là gì

Thể tích mol là thể tích bị chiếm bởi một mol khí bất kỳ, ở nhiệt độ và áp suất phòng.

Thể tích mol bằng 24 dm 3 [24.000 cm 3].

Mẹo: Bật nút chú thích nếu bạn cần. Chọn “dịch tự động” trong nút cài đặt, nếu bạn không quen với ngôn ngữ tiếng Anh.

Thể tích mol được tính như thế nào

Chia khối lượng mol [M] cho khối lượng riêng [ρ].

Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn [STP], Thể tích mol [Vm] là thể tích chiếm bởi một mol nguyên tố hóa học hoặc hợp chất hóa học. Nó có thể được tính bằng cách chia khối lượng mol [M] cho mật độ khối lượng [ρ]. Thể tích mol khí là một mol khí bất kỳ ở nhiệt độ và áp suất cụ thể có thể tích cố định.

Công thức thể tích mol

  • Số lượng materia [n];
  • Thể tích [V];
  • Thể tích mol [Vm].

n = V / Vm.

Đơn vị thể tích mol

Đơn vị SI của mét khối trên mol [m3 / mol]

Nó có đơn vị SI là mét khối trên mol [m3 / mol], mặc dù thực tế hơn khi sử dụng đơn vị decimet khối trên mol [dm3 / mol] đối với chất khí và cm khối trên mol [cm3 / mol] đối với chất lỏng. Và chất rắn.

Thể tích mol từ mật độ

Chia khối lượng mol [M] cho mật độ khối lượng [ρ]

Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn [STP], Thể tích mol [Vm] là thể tích chiếm bởi một mol nguyên tố hóa học hoặc hợp chất hóa học. Nó có thể được tính bằng cách chia khối lượng mol [M] cho mật độ khối lượng [ρ].

Thể tích mol khí là một mol khí bất kỳ ở nhiệt độ và áp suất cụ thể có thể tích cố định.

Ký hiệu thể tích mol

Thể tích mol [ký hiệu Vm] của một chất là thể tích bị chiếm bởi một mol chất đó ở nhiệt độ và áp suất nhất định. Nó bằng khối lượng phân tử [M] của chất chia cho khối lượng riêng [ρ] của nó ở nhiệt độ và áp suất đã cho: Nó có đơn vị SI là mét khối trên mol [m3 / mol].

Khối lượng mol thành khối lượng

22,4 lít / mol

Ví dụ phổ biến nhất để minh họa là Thể tích mol của khí ở STP [Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn], bằng 22.

4 L cho 1 mol khí lý tưởng bất kỳ ở nhiệt độ bằng 273,15 K và áp suất bằng 1,00 atm.

Cách tính lượng dư thừa Thể tích mol

[2] V m E = ∑ i 1 ρ - 1 ρ ixi M i.

Sử dụng mật độ đo được ρ, lượng dư Thể tích mol s được tính theo phương trình sau ở trên.

ρ là khối lượng riêng của hỗn hợp và ρi, xi và Mi lần lượt là khối lượng riêng, phần mol và khối lượng mol của thành phần nguyên chất i.

Cách Tìm Thể tích mol Từ Mật độ

Nhân khối lượng với khối lượng riêng để được khối lượng.

Chia khối lượng cho khối lượng mol để được số mol.

Trích dẫn

Khi bạn cần phải bao gồm một thực tế hoặc mảnh thông tin trong một bài tập hoặc bài luận, bạn cũng nên bao gồm ở đâu và làm thế nào bạn tìm thấy rằng mảnh thông tin [Thể tích mol].

Điều đó mang lại sự tín nhiệm cho bài báo của bạn và đôi khi nó được yêu cầu trong giáo dục đại học.

Để làm cho cuộc sống của bạn [và trích dẫn] dễ dàng hơn chỉ cần sao chép và dán các thông tin dưới đây vào bài tập hoặc bài luận của bạn:

Luz, Gelson. Thể tích mol. Vật chất Blog. Gelsonluz.com. dd mmmm yyyy. URL.

Bây giờ thay thế dd, mmmm và yyyy với ngày, tháng, và năm bạn duyệt trang này. Cũng thay thế URL cho url thực tế của trang này. Định dạng trích dẫn này dựa trên MLA.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Một số lý thuyết cần nắm vững:

Thể tích mol

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

- Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc] [t = 00C, P = 1atm] thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí O2 đều có thể tích là 22,4 lít

Công thức:

Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n =

[mol]

Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 [lít]

Trong đó:

+ n: số mol khí [mol]

+ V: thể tích khí ở đktc [lít]

Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol

Số mol phân tử O2 là: nO2 =

= 0,25 mol

Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:

VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Số mol phân tử CO2 là: nCO2 =

= 0,4 mol

Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol

Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.

Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2

a] Tính thể tích của hỗn hợp khí X [đktc].

b] Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Hướng dẫn giải:

a] Thể tích của hỗn hợp khí X [đktc] là:

VX = nX.22,4 = [0,25 + 0,15].22,4 = 8,96 lít

b] MCO2 = 32+2.16 = 64 g/mol

Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.

MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol

Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.

Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.

Câu 1: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo ở cùng nhiệt độ và áp suất] thì nhận định nào sau luôn đúng?

A. Chúng có cùng số mol chất.

B. Chúng có cùng khối lượng.

C. Chúng có cùng số phân tử.

D. Không thể kết luận được điều gì cả.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo cùng nhiệt độ và áp suất] thì: Chúng có cùng số mol chất.

Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích của chất khí [V] ở đktc là:

D. n. V = 22,4 [mol].

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích của chất khí [V] ở điều kiện tiêu chuẩn là: n =

Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Thể tích của 0,5 mol khí CO2 [đo ở đktc] là:

VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 [đktc] là bao nhiêu?

A. 8,96 lít

B. 6,72 lít

C. 4,48 lít

D. 2,24 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Thể tích của 0,4 mol khí NH3 [đktc] là:

VNH3 = nNH3.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 11,2 lít

B. 22,4 lít

C. 4,48 lít

D. 15,68 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 [đktc] là:

Vhh = nhh. 22,4 = [0,5+0,3].22,4 = 15,68 lít

Câu 6: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 [đktc]?

A. 0,3mol

B. 0,5mol

C. 1,2 mol

D. 1,5mol

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 [đktc] là:

nH2 =

= 0,3 mol

Câu 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?

A. 336 lít

B. 168 lít

C. 224 lít

D. 112 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án C

MN2 = 2.14 =28 g/mol

nN2 =

= 10 mol

Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là:

VN2 = nN2. 22,4 = 10.22,4 = 224 lít

Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?

A. 11,2 lít

B. 33,6 lít

C. 16,8 lít

D. 22,4 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

3.1023 phân tử CO2 ứng với số mol là:

nCO2 =

= 0,5 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 là:

VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Câu 9: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít [đo ở đktc]?

A. 22,4 lít

B. 24 lít

C. 11,2 lít

D. 16,8 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:

VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít

Câu 10: Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Khối lượng của nitơ là 16 gam.

B. Khối lượng của oxi là 14 gam.

C. Hai khí Nitơ và Oxi có thể tích bằng nhau ở đktc.

D. Hai khí Nitơ và Oxi có khối lượng bằng nhau.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

nN2 = 0,5 mol; MN2 = 28g/mol => mN2 = nN2.MN2 = 0,5 . 28 = 14 g => A sai

nO2 = 0,5 mol; MO2 = 32g/mol => mO2 = nO2.MO2 = 0,5 . 32 = 16 g => B sai

=> mN2 < mO2 => D sai

Ta có nN2 = nO2 => ở điều kiện tiêu chuẩn 2 khí có thể tích bằng nhau

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề