Lỗi laodong không kí được tờ khai tk1 năm 2024

Theo quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì bảo hiểm xã hội là sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết.

Hiện nay, có 02 hình thức tham gia bảo hiểm xã hội, đó là bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, cụ thể:

- Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

- Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà Nhà nước hỗ trợ một phần và người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

Trong khi đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm y tế 2008, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 thì bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc do Nhà nước tổ chức thực hiện không vì mục đích lợi nhuận, áp dụng với các đối tượng do luật định để chăm sóc sức khỏe.

Như vậy, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế đều là những chính sách an sinh xã hội thiết thực đối với mỗi người dân. Bằng việc tham gia, người dân được ổn định cuộc sống khi gặp rủi ro. Có thể kể đến một vài hỗ trợ tích cực từ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế như:

- Khi ốm đau: được bảo hiểm y tế chi trả chi phí khám, chữa bệnh và được hưởng chế độ ốm đau (Luật Bảo hiểm y tế 2008 và Mục 1 Chương III Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

- Khi thai sản: được nghỉ theo chế độ thai sản và nhận tiền thai sản (Mục 2 Chương III Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

- Khi tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp: được chăm sóc, điều trị bệnh và nhận trợ cấp theo chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mục 3 Chương III Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015).

- Dù gặp rủi ro trong trường hợp nào (ốm đau, thai sản hay thương tật) đều được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe và nhận khoản trợ cấp tương ứng (Chương III Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

- Ngoài ra, khi người tham gia mất việc làm hoặc không có việc làm, nếu đủ điều kiện sẽ được hưởng bảo hiểm thất nghiệp với những khoản trợ cấp và hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm phù hợp (Chương 6 Luật Việc làm 2013).

- Đặc biệt, sau một thời gian tham gia, nếu thuộc trường hợp theo luật định và có nhu cầu thì người tham gia còn được nhận bảo hiểm xã hội một lần (Chương III và Chương IV Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

Lỗi laodong không kí được tờ khai tk1 năm 2024

Trách nhiệm lập mẫu tờ khai tk1 ts về việc tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc về ai? (Hình từ Internet)

Mẫu Tờ khai tk1 ts về việc tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được lập như thế nào?

Khi thực hiện kê khai thông tin BHXH, BHYT người tham gia thực hiện kê khai theo Mẫu tk1 ts mới nhất được ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023. Cụ thể mẫu tờ khai tk1 ts như sau:

Lỗi laodong không kí được tờ khai tk1 năm 2024

Mẫu tờ khai tk1 ts được lập khi người tham gia đăng ký tham gia không tìm thấy mã số bảo hiểm xã hội hoặc có đề nghị điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Mẫu tờ khai tk1 ts có 2 phần:

- Phần 1 áp dụng cho người tham gia tra cứu không thấy mã số bảo hiểm xã hội do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp.

- Phần 2 áp dụng cho người tham gia đã có mã số bảo hiểm xã hội muốn đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ bảo hiểm xã hội hoặc thẻ bảo hiểm y tế.

Tải mẫu tờ khai tk1 ts: Tại đây

Trách nhiệm lập tờ khai tk1 ts về việc tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc về ai?

Tại Điều 31 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023, đối tượng phải thực hiện kê khai mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được xác định bao gồm:

- Người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

- Hoặc Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).

Trong đó, người tham gia là:

- Người lao động có trách nhiệm cung cấp thông tin, kê khai đầy đủ hồ sơ, nộp cho đơn vị quản lý hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật làm căn cứ xác định đối tượng tham gia, số tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNTĐ, BNN, cụ thể:

+ Người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

+ Người đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại tiết a, c, d điểm 1.7 khoản 1 Điều 4 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

+ Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

+ Người lao động và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng

Mẫu TK1-TS là một trong những mẫu tờ khai được sử dụng phổ biến hiện nay được ban hành bởi cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Vậy mẫu TK1-TS được sử dụng cho mục đích gì? và mẫu tờ khai mới nhất hiện nay. Tất cả sẽ được EBH chia sẻ trong bài viết dưới đây.

.png)

Mẫu TK1-TS được ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH

1. Mẫu TK1-TS là gì?

Mẫu TK1-TS là mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) do BHXH Việt Nam ban hành và được sử dụng trong trường hợp người tham gia BHXH, BHYT chưa được cấp mã số BHXH hoặc trong trường hợp thay đổi thông tin BHXH, BHYT.

1.1 Mẫu TK1-TS dùng để làm gì?

Hiện nay mẫu TK1-TS được dùng cho 2 mục đích chính sau:

  1. Dùng kê khai các thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN và thành viên Hộ gia đình khi không có mã số BHXH.
  1. Dùng kê khai khi có yêu cầu điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu...

2. Mẫu TK1-TS theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH mới nhất 2023

Khi thực hiện kê khai thông tin BHXH, BHYT người tham gia thực hiện kê khai theo Mẫu TK1-TS được ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2020. Cụ thể Mẫu TK1-TS như sau:

Mẫu TK1-TS

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-BHXH

ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam)

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI

THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

  1. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):.......................[02]. Giới tính:...............

[03]. Ngày, tháng, năm sinh:......... /.............. /............... [04]. Quốc tịch:...............

[05]. Dân tộc:......................... [06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:..............................

[07]. Điện thoại:........................ [08]. Email (nếu có):....................................

[09]. Nơi đăng ký khai sinh: [09.1]. Xã:...... [09.2]. Huyện:........... [09.3]. Tỉnh:................

[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): .....................................................

[11]. Địa chỉ nhận kết quả: [11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:.................................

[11.2]. Xã:........................ [11.3]. Huyện:.......................... [11.4]. Tỉnh:.................

[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.

II. Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT

[13]. Mã số BHXH:......................................... [14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân:

[14.1]. Họ và tên (viết chữ in hoa):................................. [14.2]. Giới tính:............

[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: ........... /.............. /....... [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh:

Xã....................... Huyện:.................................... Tỉnh:..................................

[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:......................................................

[15]. Mức tiền đóng: ...................... [16]. Phương thức đóng:.............................

[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu: .........................................................

[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác: .......................................................

[19]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ..........................................................................

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ

………, ngày …… tháng …… năm ………

Người kê khai

……………………

PHỤ LỤC THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH

(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng;

Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)

Họ và tên chủ hộ:................................. Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm trú):................. .....................

Mã số hộ gia đình:............................... Điện thoại liên hệ:.......................... ..................

Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ tạm trú): Số nhà, đường phố, tập thể:.......................... ................

Thôn (bản, tổ dân phố):................................ Xã (phường, thị trấn):............... ........................

Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh):............. Tỉnh (Tp thuộc Trung ương):.......................... ..

Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:

Stt

Họ và tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Nơi đăng ký khai sinh

Mối quan hệ với chủ hộ

Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

….…., ngày…. tháng …….. năm 20….

Người kê khai

.................................

Mẫu TK1-TS có hai phần:

- Phần I áp dụng cho người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp.

- Phần II áp dụng cho người tham gia đã có mã số BHXH muốn đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH hoặc thẻ BHYT.

Mẫu TK1-TS mới nhất được ban hành theo quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam. Bạn có thể tải mẫu TK1-TS TẠI ĐÂY

3. Trách nhiệm lập Mẫu TK1-TS

Trách nhiệm lập Mẫu TK1-TS thuộc về các đối tượng bao gồm:

- Người tham gia BHXH, BHYT.

- Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi và người mất khả năng hành vi) của người tham gia cần đăng ký điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT.

Khi điền thông tin vào tờ khai, người lập cần căn cứ vào mục đích của mình để thực hiện điền các thông tin theo mẫu:

Mục I: Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH bắt buộc kê khai từ chỉ tiêu [1] đến chỉ tiêu [11] (trừ chỉ tiêu [8] để tham gia BHXH, BHYT.

Mục II: Áp dụng đối với người tham gia tra đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT.

Hiện nay có khoảng 25 mẫu tờ khai trong hệ thống BHXH Việt Nam bao gồm các mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin, kê khai dữ liệu, đề nghị giải quyết chế độ, báo cáo và thống kê liên quan đến BHXH, BHYT và BHTN. Trong đó mẫu TK1-TS là mẫu tờ khai phổ biến dùng để kê khai các thông tin của người tham gia BHXH, BHYT. Bạn cũng có thể xem thêm các mẫu tờ khai TK1-TS khác dưới đây.

  1. Mẫu TK1-TS ban hành theo quyết định số 595/QĐ-BHXH
  1. Mẫu TK1-TS theo quyết định số 888/QĐ-BHXH

Trên đây là những chia sẻ về mẫu tờ khai TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH được cập nhật mới nhất từ Bảo hiểm xã hội điện tử EBH. Nếu bạn có những thắc mắc khác cần được giải đáp, bạn có thể liên hệ với EBH, gọi điện đến tổng đài chăm sóc khách hàng BHXH Việt Nam 1900 9068 (1000đ/Phút) hoặc liên hệ cơ quan BHXH gần nhất để được hỗ trợ.