Kiểm dịch thực vật thức ăn chăn nuôi

23.1. Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.

+ Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.

+ Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.

– Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu.

23.2. Cách thức thực hiện: Qua môi trường mạng.

23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu [theo Mẫu số 12.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi].

– Hợp đồng mua bán; phiếu đóng gói [Packing list]; hóa đơn mua bán [Invoice]; phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất khẩu cấp cho lô hàng [Certificate of Analysis]; nhãn sản phẩm của cơ sở sản xuất; bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

– Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp đối với nguyên liệu đơn, thức ăn truyền thống.

– Một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng [ISO], Giấy chứng nhận thực hành sản xuất tốt [GMP], Giấy chứng nhận phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn [HACCP] hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất đối với nguyên liệu đơn.

Thành phần hồ sơ bằng tiếng Anh thì không phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt.

  1. b] Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

23.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc.

23.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức.

– Cá nhân.

23.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

– Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.

– Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.

– Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.

23.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra.

Thời hạn hiệu lực của Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không.

23.8. Phí, lệ phí [nếu có]: Không.

23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai [nếu có]:

Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu [Mẫu số 12.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi].

23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính [nếu có]: Không.

23.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

– Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Tệp đính kèm:

  • Mẫu số 12

24.1. Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.

+ Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.

+ Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.

– Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

Cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trong thời hạn 01 năm.

24.2. Cách thức thực hiện: Qua môi trường mạng.

24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Văn bản đề nghị miễn kiểm tra với các thông tin sau: Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính; kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp.

  1. b] Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

24.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.

24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức.

– Cá nhân.

24.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.

+ Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.

+ Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.

24.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

Thời hạn hiệu lực của Văn bản chấp thuận: 01 năm.

24.8. Phí, lệ phí [nếu có]: Không.

24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai [nếu có]: Không.

24.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính [nếu có]:

Miễn giảm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu áp dụng đối với lô hàng nhập khẩu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: Có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

24.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

– Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Là một nước mà nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao như Việt Nam thì nhu cần nhập khẩu thức ăn chăn nuôi [bao gồm thức ăn gia súc và thức ăn thủy sản] luôn là nhu cầu bức thiết vì nguồn nguyên liệu trong nước luôn luôn thiếu.

Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có 3 loại chính:

  • Nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật: như bột cá, bột thịt, bột xương,…
  • Nguyên liệu có nguồn gốc từ thực vật: như cỏ khô, rơm, khô dầu đậu phộng, bã ngô,…
  • Các vi chất bổ sung

Trong bài viết này, chúng ta chỉ nghiên cứu thủ tục nhập khẩu loại thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ thực vật thôi nhé.

Trước tiên chúng ta phải kiểm tra xem mặt hàng nhập khẩu có nằm trong danh mục được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi không nhé. Căn cứ: Phụ lục VI thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT

Phụ lục 6 thông tư 21-2019-TT-BNNPTNT-PL6

Nếu hàng mình dự định nhập khẩu không có trong danh mục này thì sẽ không được phép nhập khẩu.

Tiếp theo chúng ta phải kiểm tra xem mặt hàng mình cần nhập khẩu có thuộc đối tượng phải xin giấy phép kiểm dịch thực vật hay không. Căn cứ: công văn 1328/BVTV-KD. Nếu hàng mình điểm danh có mặt trong danh sách tử thần này thì buộc phải xin giấy phép kiểm dịch trước khi tiến hành nhập khẩu vào Việt Nam.

Danh mục vật thể thuộc diện KDTV-cv 1328 Sep. 24, 2016

Sau khi đáp ứng được hai điều kiện trên thì chúng ta tiến hành nhập khẩu hàng về. Khi hàng về đến cảng Việt Nam thì mình phải tiến hành đăng ký kiểm dịch thực vật + kiểm tra chất lượng cho lô hàng.

  • Hình thức hồ sơ: thời điểm hiện tại là hồ sơ giấy
  • Cơ quan nhà nước: chi cục kiểm dịch thực vật + cơ quan kiểm tra chất lượng.
  • Hồ sơ:
  1. [03 bản chính] Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật nhập khẩu. [Phụ lục IB Thông tư 34/2018/TT-BNNPTNT].
  2. [02 bản sao y] Hợp đồng mua bán [sale contract].
  3. [02 bản sao y] Phiếu đóng gói [Packinglist].
  4. [02 bản sao y] Hóa đơn mua bán [Invoice].
  5. [02 bản sao y] Phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng [Certificate of Analysis].
  6. [02 bản sao y] Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của đơn vị nhập khẩu.
  7. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu [1 bản chính].
  8. Ủy quyền kiểm dịch thuyền trưởng [1 bản – áp dụng cho hàng rời]

Mình làm 2 bộ hồ sơ đăng ký và nộp cho cơ quan kiểm dịch, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp họ sẽ trả lại cho mình 1 bộ hồ sơ và 2 tờ giấy đăng ký.

Bộ hồ sơ đó mình sẽ nộp qua cơ quan kiểm tra chất lượng. Còn 1 tờ giấy đăng ký còn lại nộp chung với hồ sơ đăng ký hải quan.

Sau đó tiến hành lấy mẫu để kiểm dịch và kiểm tra chất lượng. Sau khi lấy mẫu, doanh nghiệp có thể xin mang hàng về bảo quản và chờ kết quả. Có kết quả kiểm tra chất lượng thì nộp cho cơ quan kiểm dịch để lấy kết quả kiểm dịch và thông quan hàng hóa.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn thêm theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY TNHH EIMSKIP VIỆT NAM

Địa chỉ: Số 36 Bùi Thị Xuân, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM

Hotline: Mr. Long/ 0919-226 984

Email: 

Video liên quan

Chủ Đề