Khi nói về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống cơ bao nhiêu phát biểu đúng

Nhóm các nguyên tố  nào sau đây  là nhóm  nguyên tố  chính cấu tạo  nên chất sống ?

  1. C,Na,Mg,N                                   
  2. H,Na,P,Cl
  3. C,H,O,N                                                 
  4. C,H,Mg,Na

Nguyên tố nào dưới đây  là nguyên tố  đại lượng ?

Các  nguyên tố tham gia  cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên  trên trái đất là:

  1. C,H,O,N                                                
  2. Ca,Na,C,N
  3. C,K,Na,P                                              
  4. Cu,P,H,N

  • Câu hỏi:

    Cho các ý sau:

    [1] Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

    [2] Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

    [3] Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.

    [4] Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

    [5] Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

    Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Các nguyên tố hóa học có các đặc điểm sau:

    –  Trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

    – C, H, O, N là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

    – Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.

    – Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

    Chọn C

  • Câu hỏi: Câu nào không đúng khi nói về các nguyên tố hóa học cấu tạo nên thế giới sống và thế giới không sống?

    A. Thành phần các nguyên tố hoá học trong cơ thế sống và vật không sống là rất khác

    B.Các nguyên tố C,H,O,N chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể sống

    C.Tất cả các nguyên tố hoá học đều cần thiết cho sự sống

    D.Thế giới sống và không sống đều được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học

    Lời giải:

    Đáp án C. Không phải Tất cả các nguyên tố hoá học đều cần thiết cho sự sống

    Cùng Top lời giải tìm hiểu về các nguyên tố hóa học và nước ảnh hưởng như thế nào đến sự sống nhé!

    1. Các nguyên tố hóa học

    - Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên thế giới sống và không sống.

    - Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống.

    - C là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ.

    - Các nguyên tố hóa học nhất định tương tác với nhau theo quy luật lí hóa, hình thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới sống.

    Các nguyên tố đa lượng

    - C, H, O, N, S, K… là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng khô của cơ thể.

    - Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtêin, lipit, axit nuclêic…; là chất hóa học chính cấu tạo nên tế bào.

    Nguyên tố vi lượng

    - Fe, Cu, Mo, Bo, I… là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ trong khối lượng khô của tế bào.

    - Vai trò: tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế bào như tham gia cấu tạo nên các enzim, vitamin.

    2. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước

    Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị. Do đôi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về phía ôxi nên phân tử nước có hai đầu tích điện trái dấu nhau làm cho phân tử nước có tính phân cực. Do phân cực nên phân tử nước này hút phân tử nước kia [qua liên kết hiđrô] và hút các phân tử phân cực khác tạo cho nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống.

    3. Vai trò của nước đối với tế bào

    Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết. Vì vậy, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là môi trường củacác phản ứng sinh hóa.

    Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào. Nếu không có nước tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.

    4. Bài tập luyện tập

    Câu 1.Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết phải tìm xem ở đó có nước hay không?

    Lời giải:

    - Do nước có vai trò quan trọng nên khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết phải tìm xem ở đó có nước hay không.

    - Bốn tính chất nổi trội của nước thích hợp với sự sống:

    1. Sự kết dính: các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidrogen làm cho các vật chất kết nối với nhau, vận chuyển các chất từ nơi này sang nơi khác.

    2. Điều tiết nhiệt độ: nước có thể hấp thụ nhiệt từ không khí nóng và giải phóng nhiệt vào không khí lạnh

    3. Dung môi của sự sống: là 1 dung môi phân cực hòa tan nhiều chất, các chất kỵ nước, lipit xuất hiện trong nước và tụ lại với nhau có 1 lớp kỵ nước bao bọc bên ngoài, các giọt nhỏ li ti này chịu tác động của chọn lọc tự nhiên [CLTN] sẽ dần tiến hóa tạo nên các tế bào sơ khai – nguồn gốc của sự sống trên trái đất, nước cũng là môi trường cho các phản ứng sinh hóa.

    4. Sự cách nhiệt các khối nước do lớp băng nổi: khi nước đóng băn,mật độ phân tử ít so với dạng lỏng và nổi lên trên ngăn cho lớp nước dưới bị đóng băng,

    Câu 2.Hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá lạnh?

    Lời giải:

    Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá, nước trong nguyên sinh chất của tế bào đông thành đá, khoảng cách các phân tử xa nhau do đó không thực hiện được các quá trình trao đổi chất, thể tích tế bào tăng lên làm cho cấu trúc tế bào bị phá vỡ và tế bào bị chết.

    Câu 3.Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước?Từ đó giải thích các hiện tượng sau:

    - Tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?

    - Tại sao nước vận chuyển từ rễ cây lên thân đến lá và thoát ra ngoài được?

    Lời giải:

    Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị. Do đôi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về phía ôxi nên phân tử nước có hai đầu tích điện trái dấu nhau làm cho phân tử nước có tính phân cực.

    - Các phân tử nước liên kết với nhau tạo nên sức căng trên bề mặt. Khi nhện nước đứng trên mặt nước, chân của chúng tạo thành chỗ trũng, và sức căng mặt nước giữ cho chúng nổi lên. Nước luôn tìm cách thu hẹp nhỏ nhất bề mặt tiếp xúc với không khí. Điều đó có nghĩa là nó hoạt động giống như tấm bạt lò xo, trũng xuống và hỗ trợ cân nặng của sinh vật. Sức căng mặt nước không những giữ cho nhện nước nổi lên mà còn giúp chúng có thể đứng và chạy trên mặt nước.

    - Nước vận chuyển từ rễ cây lên thân đến lá và thoát ra ngoài qua lỗ khí tạo thành cột nước liên tục trên mạch gỗ nhờ có sự liên kết của các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

    19/08/2020 944

    Câu hỏi Đáp án và lời giải

    Câu Hỏi:

    Đáp án và lời giải

    đáp án đúng: C

    Trong các ý trên, có 4 ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống.

    Điền Chính Quốc [Tổng hợp]

    • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Với câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 10.

    Câu 1: Cho các ý sau:

    Quảng cáo

    [1] Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.

    [2] Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.

    [3] Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

    [4] Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

    [5] Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.

    Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?

    A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích: [4] sai

    Câu 2: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

    A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.

    B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

    C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.

    D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.

    Hiển thị đáp án

    Quảng cáo

    Câu 3: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?

    A. Bệnh bướu cổ    B. Bệnh còi xương

    C. Bệnh cận thị    D. Bệnh tự kỉ

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: A

    Giải thích: Do thiếu I - ốt [Nguyên tố vi lượng]

    Câu 4: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là

    A. Liên kết cộng hóa trị   B. liên kết hidro

    C. liên kết ion   D. liên kết photphodieste

    Hiển thị đáp án

    Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống [C, H, O, N]?

    A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.

    B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.

    C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.

    D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.

    Hiển thị đáp án

    Câu 6: Tính phân cực của nước là do

    A. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi.

    B. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.

    C. xu hướng các phân tử nước.

    D. khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.

    Hiển thị đáp án

    Quảng cáo

    Câu 7: Cho các ý sau:

    [1] Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.

    [2] Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.

    [3] Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.

    [4] Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.

    [5] Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.

    Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?

    A. 2.    B. 3.    C. 4.    D. 5.

    Hiển thị đáp án

    Câu 8: Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?

    A. Chất nguyên sinh   B. Nhân tế bào

    C. Trong các bào quan   D. Tế bào chất

    Hiển thị đáp án

    Câu 9: Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?

    A. Tính liên kết   B. Tính điều hòa nhiệt

    C. Tính phân cực   D. Tính cách li

    Hiển thị đáp án

    Câu 10: Cho các ý sau:

    [1] Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.

    [2] Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn.

    [3] Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.

    [4] Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.

    Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?

    A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích [2] sai

    Câu 11: Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?

    A. Protein   B. Lipit

    C. Nước   D.Cacbonhidrat

    Hiển thị đáp án

    Câu 12: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?

    A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.

    B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.

    C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.

    D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.

    Hiển thị đáp án

    Câu 13: Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?

    A. 30%   B. 50%

    C. 70%   D. 98%

    Hiển thị đáp án

    Câu 14: Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây

    A. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.

    B. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.

    C. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.

    D. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.

    Hiển thị đáp án

    Câu 15: Iôt là nguyên tố vi lượng tham gia vào thành phần hoocmon của

    A. Tuyến thượng thận   B. Tuyến yên

    C. Tuyến tụy   D. Tuyến giáp

    Hiển thị đáp án

    Câu 16: Cho các ý sau:

    [1] Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày.

    [2] Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.

    [3] Ăn nhiều hoa quả mọng nước.

    [4] Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.

    Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?

    A. 1.   B. 2.   C. 3.   D. 4.

    Hiển thị đáp án

    Câu 17: Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?

    A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh

    B. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh

    C. Sấy khô rau quả

    D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: A

    Giải thích: Khi cho vào ngăn đá phân tử nước trong tế bào rau hình thành liên kết hidro bền vững, khi đó chúng xếp thành mạng lưới tinh thể có cấu trúc rỗng → đông đá sẽ tăng thể tích → làm vỡ các tế bòa → tế bào sẽ chết → rau không ngon và dễ hỏng.

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 có đáp án, hay khác:

    Giới thiệu kênh Youtube VietJack

    • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

    Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

    Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

    Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

    Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

    Video liên quan

    Chủ Đề