Keep a promise nghĩa là gì năm 2024

"Promise" có nghĩa là "hứa" và hành động hứa này có thể được sử dụng linh hoạt theo nhiều cách khác nhau trong câu. Cô Sophia từ Ms Hoa Giao tiếp cung cấp những cấu trúc nên biết để sử dụng "promise" đúng và hợp ngữ cảnh, đồng thời hướng dẫn đưa ra lời hứa trong tình huống giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.

Keep a promise nghĩa là gì năm 2024

Cô Sophia hướng dẫn cách đưa ra lời hứa trong tiếng Anh

S + promise + to V

Đây là cách đơn giản nhất khi muốn diễn tả lời hứa sẽ thực hiện một hành động cụ thể nào đó.

Ví dụ:

I promise to submit my homework before 11 p.m. (Tôi hứa nộp bài tập về nhà trước 11 giờ tối.)

I promise to tell the truth. (Tôi hứa sẽ nói sự thật.)

S + promise + (that) + S + V

Cấu trúc này diễn tả sự hứa hẹn của người nói về việc thực hiện một hành động nào đó nhưng có tính nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện nhiều hơn.

Ví dụ:

I promise that I will pick you up. (Tôi hứa tôi sẽ đón bạn.)

I promise that I will buy gifts for you when I come back from Danang. (Tôi hứa sẽ mua quà cho bạn khi tôi từ Đà Nẵng về.)

S + promise + someone + something

Cấu trúc này dùng để hứa với ai đó về việc gì.

Ví dụ:

I promise you my help. (Tôi hứa sẽ giúp bạn.)

I promised myself a healthy diet. (Tôi tự hứa với bản thân phải có một chế độ ăn uống lành mạnh.)

Nếu muốn khẳng định lời hứa của mình là thật và để thuyết phục người nghe có niềm tin hơn với lời nói của mình, bạn có thể nói thêm:

Các anh chị em sẽ thấy rằng Ngài giữ lời hứa của Ngài để hiệp một với các anh chị em trong sự phục vụ của các anh chị em.

The accusation of fickleness might have implied that if Paul could not be relied on to keep his promises in everyday life, neither could he be trusted in his preaching work.

Lời cáo buộc Phao-lô là người không kiên định có thể ám chỉ rằng ông không đáng tin cậy trong đời sống thường ngày và trong thánh chức.

She found out that Kedar Nath had neglected to keep a number of promises he had made to Lugdi Devi on her deathbed.

Cô phát hiện ra rằng Kedar Nath đã bị bỏ quên để giữ một số những lời hứa ông đã thực hiện cho Lugdi Devi trên giường bệnh của cô.

He made me promise to keep you working on the cipher and to call him the moment you've broken it.

Hắn bắt tôi hứa là kêu anh tiếp tục giải bản mật mã, và gọi cho hắn ngay khi anh khám phá ra.

With so many forces trying to draw us away, how do we keep our vision fixed on the glorious happiness promised to the faithful?

Với rất nhiều ảnh hưởng cố gắng lôi kéo chúng ta đi theo, làm thế nào chúng ta giữ được mục tiêu của mình tập trung vào hạnh phúc vinh quang đã được hứa với người trung tín?

Ask a buddy to check up on you and make sure you’re keeping your promise.

Yêu cầu một người bạn kiểm tra các em và chắc chắn rằng các em đang giữ lời hứa của mình.

And then depending on if I can keep that promise of one-and-a-half months, it's going to come out sooner or later!"

Và sau đó, tùy thuộc xem liệu tôi có thể giữ lời hứa đó trong một tháng rưỡi hay không thì album có thể sẽ phát hành sớm hoặc muộn hơn thời điểm đó."

(Hebrews 13:15, 16) And he promises to sustain us if we ‘keep on seeking first the kingdom and his righteousness.’

Đức Giê-hô-va chắc chắn hài lòng khi chúng ta làm phần của mình trong việc đẩy mạnh quyền lợi Nước Trời (Hê-bơ-rơ 13:15, 16).

What Bible promises help caregivers to keep optimistic, even if the one they are looking after dies?

Những lời hứa nào trong Kinh-thánh giúp những người chăm sóc giữ được sự lạc quan, dù người mà họ chăm sóc bị qua đời?

To me, these provisions were a fulfillment of Jesus’ promise: “Keep on, then, seeking first the kingdom and his righteousness, and all these other things will be added to you.”

Đối với tôi, những món đồ này là một sự ứng nghiệm lời hứa của Chúa Giê-su: “Nhưng trước hết, hãy tìm-kiếm nước Đức Chúa Trời và sự công-bình của Ngài, thì Ngài sẽ cho thêm các ngươi mọi điều ấy nữa”.

Keeping our promises is one way to display love for God and neighbor and to appeal to lovers of righteousness. —Matthew 22:36-39; Romans 15:2.

Giữ lời hứa là một cách thể hiện tình yêu thương đối với Đức Chúa Trời và người lân cận và để lôi cuốn những người yêu chuộng sự công bình.—Ma-thi-ơ 22:36-39; Rô-ma 15:2.

(Psalm 113:6-8) At the same time, Jehovah allows us to have a personal relationship with him, and he promises to care for us if we “keep on . . . seeking first the kingdom and his righteousness.”

(Thi-thiên 113:6-8) Đồng thời, Đức Giê-hô-va cũng cho phép chúng ta có quan hệ cá nhân với Ngài, và hứa sẽ chăm sóc chúng ta nếu “tìm-kiếm nước Đức Chúa Trời và sự công-bình của Ngài”.

God commands His children to honor Him by doing His will rather than our own on the Sabbath, and He promises great blessings to those who keep His day holy (see Isaiah 58:13–14).

Thượng Đế truyền lệnh cho con cái của Ngài phải tôn kính Ngài bằng cách làm theo ý muốn của Ngài thay vì ý muốn của chúng ta về ngày Sa Bát, và Ngài hứa các phước lành lớn lao cho những người nào tuân giữ ngày thánh của Ngài (xin xem Ê Sai 58:13–14).

Regarding those who stay close to Jehovah and live by his righteous ways, the Bible promises: “They will still keep on thriving during gray-headedness, fat and fresh they will continue to be, to tell that Jehovah is upright.”

Nói về những người luôn ở gần Đức Giê-hô-va và sống theo đường lối công bình của Ngài, Kinh Thánh hứa: “Dầu đến buổi già-bạc, họ sẽ còn sanh bông-trái, được thịnh-mậu và xanh-tươi, hầu cho tỏ ra Đức Giê-hô-va là ngay-thẳng”.

And it is on behalf of them that I intend to win this election and keep our promise alive as president of the United States .

Của họ là những câu chuyện tạo hình tôi . Và vì thay mặt cho họ nên tôi dự định thắng cử lần này và giữ lời hứa của chúng tôi tồn tại trên cương vị tổng thống Hoa Kỳ .

A talk and audience discussion based on September 15, 1999, Watchtower, pages 10-11, under the heading “Other Ways to Keep Our Promises.”

Bài giảng và thảo luận với cử tọa dựa vào Tháp Canh ngày 15-9-1999, trang 10, 11, dưới tiểu đề “Những cách khác để giữ lời hứa”.

I come to you and make you a promise, a false promise, one I know I can't keep please give me a hundred dollars today

Tôi đến với bạn và làm cho bạn một lời hứa, một lời hứa sai, tôi biết tôi không thể giữ Xin vui lòng cho tôi một trăm đô la vào ngày hôm nay cho vay tôi tiền tôi sẽ trả cho bạn tuần tới

He promises to give wisdom, discernment, and thinking ability to all who “keep on asking in faith.” —James 1:5, 6; Proverbs 2:1-6, 10, 11.

Ngài hứa ban sự khôn ngoan, thông sáng và khả năng suy luận cho những ai “lấy đức-tin mà cầu-xin”.—Gia-cơ 1:5, 6; Châm-ngôn 2:1-6, 10, 11.

Alexios IV and Isaac II were unable to keep their promises and were deposed by Alexios V. The crusaders again took the city on 13 April 1204 and Constantinople was subjected to pillage and massacre by the rank and file for three days.

Tuy nhiên, Alexios IV và Isaac II đã không thể giữ lời hứa của mình và đã bị lật đổ bởi Alexios V. Cuối cùng, quân viễn chinh tấn công thành phố lần thứ hai vào ngày 13 tháng 4 năm 1204 và Constantinopolis đã bị cướp bóc và tàn sát bởi quân thập tự.

The Bible promises: “Happy is the man that keeps on enduring trial, because on becoming approved he will receive the crown of life, which Jehovah promised to those who continue loving him.” —James 1:12.

Kinh Thánh hứa: “Phước cho người bị cám-dỗ; vì lúc đã chịu nổi sự thử-thách rồi, thì sẽ lãnh mão triều-thiên của sự sống mà Đức Chúa Trời đã hứa cho kẻ kính-mến Ngài”.—Gia-cơ 1:12.

The Savior has promised angels on our left and our right to bear us up.10 And He always keeps His word.

Đấng Cứu Rỗi đã hứa rằng các thiên sứ sẽ ở bên tay trái cũng như tay phải của chúng ta, để nâng chúng ta lên.10 Và Ngài đã luôn luôn giữ lời của Ngài.

“Keep on, then, seeking first the kingdom and his righteousness, and all these other things will be added to you,” Jesus promised.

“Nhưng trước hết, hãy tìm-kiếm nước Đức Chúa Trời và sự công-bình của Ngài, thì Ngài sẽ cho thêm các ngươi mọi điều ấy nữa”.

But by meditating on God’s promises found in the Bible, you can find real hope and the strength to keep going. —1 Thessalonians 4:13.

Nhưng bằng cách suy ngẫm về lời hứa của Đức Chúa Trời trong Kinh Thánh, bạn có thể tìm thấy hy vọng thật và sức mạnh để gượng dậy.—1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:13.