Hướng dẫn tính lực chấn cho máy chấn thủy lực

Máy chấn CNC NVD không chỉ đem lại sự chính xác, độ tin cậy cao trong quá trình gia công mà còn giúp doanh nghiệp đạt được đỉnh cao của hiệu suất. Để nắm rõ cách vận hành thiết bị này, hãy cùng VNTECH tìm hiểu trong bài viết dưới dây.

  1. Attomat bật tắt nguồn điện: Vặn công tắc lên ON để mở nguồn. OFF để tắt nguồn.
  2. Đèn chiếu sáng LIGHT SWICH: Vặn công tắc lên ON để mở đèn. OFF để tắt đèn.
  3. Chế độ ADJUST/ SIGN: Nếu khi khởi động mà dao đang ở sát cối thì đặt ở chế độ SIGN. Chế độ ADJUST để chỉnh dao xuống chậm.
  4. Công tắc POWER SWITCH: Bật nguồn điều khiển vặn chìa khóa về PHẢI. Tắt vặn chìa khóa về TRÁI.
  5. Nút PUMP ON: Nhấn để đèn sáng là bật bơm dầu.
  6. Nút PUMP OFF: Nhấn để tắt bơm dầu.
  7. Bàn đạp: Nhấn bàn đạp để chấn hoặc chỉnh dao xuống bằng tay.
  8. Nút dừng khẩn dùng để dừng trường hợp khẩn cấp.

II. Khởi động máy

  1. Mở công tắc nguồn
  2. Bật đèn chiếu sáng
  3. Bật nguồn điều khiển
  4. Bật bơm dầu
  5. Về gốc tọa độ

Ở màn hình điều khiển chọn chế độ Manual biểu tượng bàn tay. Nhấn nút xanh để máy về gốc để hoàn thành khởi động.

Hướng dẫn tính lực chấn cho máy chấn thủy lực

III. Lập trình để chạy sản phẩm

Chế độ Manual (thiết lập thông số)

Trên màn hình chọn tab: Manual có biểu tượng bàn tay. Khai báo các thông số theo bản vẽ.

  • Method: Kiểu chấn chọn air bend
  • Bending length: Chiều dài chấn (theo bản vẽ)
  • Angle: Góc chấn (theo bản vẽ)
  • Corr 1: Bù góc trục Y1
  • Corr 2: Bù góc trục Y2
  • Y-axis: Máy tự tính (khuyến cáo không thay đổi)
  • Mute: Điểm chạy chậm trục Y. Thường máy tự tính (có thể tăng giảm)
  • Parallel: Để 0.00m
  • Opening: Khoảng mở dao khi chấn xong. Để cao thấp tùy vào sản phẩm
  • Force: Lực chấn (máy tự tính, có thể thay đổi)
  • Dwell time: Thời gian chấn thường để 0.1s
  • Decompression: Để 0.02
  • Speed: Tốc độ chấn
  • Wait for retract: Bảo vệ cữ. Bật Yes. Tắt No.
  • Thickness: Chiều dày tôn
  • Material: Chọn vật liệu. Steel: Thép thường. Aluminum: Nhôm,…
  • Punch: Chọn dao theo trên máy
  • Die: Chọn cối theo trên máy
  • X-axis: Cữ sau. Theo bản vẽ trải phôi
  • Retract: Khoảng cách bảo vệ cữ
  • R-axis: Cao độ của cữ
  • Deflect: Bù lực ở giữa

Sau khi thiết lập xong thông số, nhấn nút xanh và tiến hành chấn.

Hướng dẫn tính lực chấn cho máy chấn thủy lực

Chế độ Auto (thiết lập tự động)

1. Thiết lập bản vẽ

Hướng dẫn tính lực chấn cho máy chấn thủy lực
2. Chọn Products -> New product

Hướng dẫn tính lực chấn cho máy chấn thủy lực

  • Product ID: đặt mã
  • Product description: đặt tên
  • Thinkness: chọn chiều dày tôn
  • Material: chọn vật liệu
  • Bending length: chọn chiều dài chấn
  • Dimensions: kiểu chấn outer phủ bìa hoặc inter không phủ bìa
  • Radius: chọn Use caculated

-> Nhấn Accept

3. Nhập bản vẽ: sau khi nhấn Accept, màn hình hiển thị thiết lập bản vẽ

Hướng dẫn tính lực chấn cho máy chấn thủy lực

4. Vẽ bản vẽ theo bản vẽ cần sản xuất

Sau khi lập bản vẽ xong chọn tab Tool setup dể chọn dao cối

Hướng dẫn tính lực chấn cho máy chấn thủy lực

  • Add punch: chọn dao
  • Add die: chọn cối

5. Sau khi chọn xong dao cối: Chọn tab Bend sequence để chọn bước chấn. Chọn bend đển tiến và unbend để lùi bước. Chọn Unbend lùi hết các bước

  • Vol 1: Các loại dao cối
  • Vol 2: Các loại gia công chấn
  • Vol 3: Chuẩn bị trước khi gia công chấn 1 (Bảng tính lực chấn, cạnh chấn tối thiểu, lựa chọn chiều rộng rãnh V)
  • Vol 4: Chuẩn bị trước khi gia công chấn 2 (Thông tin trên dao cối, công thức tính lực chấn góc V)
  • Vol 5: Đặc điểm của kỹ thuật chấn (Sự thay đổi kích thước, hiện tượng Springback)
  • Vol 6: Lựa chọn dao cối (Quy trình lựa chọn dao cối, đọc bản vẽ)
  • Vol 7: Về kỹ thuật lắp dao cối (Quy trình lắp đặt, quy trình định tâm)
  • Vol 8: Những vấn đề thường gặp khi gia công chấn 1 (Thiếu chính xác về kích thước, thời gian mài dao cối, cách khắc phục)
  • Vol 9: Những vấn đề thường gặp khi gia công chấn 2 (Thiếu chính xác về góc, bảo trì máy)
  • Vol10 : Những vấn đề thường gặp khi gia công chấn 3 (Biện pháp chống nứt)
  • Vol 11: Những vấn đề thường gặp khi gia công chấn 4 (Hiện tượng Springback, hiện tượng cong vênh, phương pháp cắt và chống cong vênh)
  • Vol 12: Các hình dạng chấn
  • Vol 13: Hỏi đáp về gia công chấn 1 (Sự can thiệp của dao cối, chiều dài cạnh chấn tối thiểu)
  • Vol 14: Hỏi đáp về gia công chấn 2 (Lựa chọn dao cối)
  • Vol 15: Về quản lý dao cối (Ví dụ về quản lý dao cối, gia tăng tuổi thọ dao cối)
  • Vol 16: Các biện pháp phòng chống trầy xước khi chấn
  • Vol 17: Lỗi khi chấn (u chấn)
  • Vol 18: Lỗi khi chấn