Hướng dẫn giải hệ phương trình bằng matlab năm 2024

Trong chương này chúng ta sẽ xét các phương pháp số để giải các phương trình đại số tuyến tính dạng: 11 1 12 2 1n n 1 21 1 22 2 2n n 2

n1 1 n2 2 nn n n

a x a x a x b a x a x a x b

a x a x a x b

####### ⎧ + + ⋅ ⋅ ⋅ + =

####### ⎪⎪ + + ⋅⋅ ⋅ + =

####### ⎨ ⋅ ⋅ ⋅ ⋅ ⋅ ⋅ ⋅ ⋅ ⋅

####### ⎪

####### ⎪⎩ + + ⋅ ⋅ ⋅ + =

Các phương trình này có thể viết gọn dưới dạng: [A] [x] = [b] Trong đó:

[ ]

11 12 1n 21 22 2n

n1 n2 nn

a a a a a a A a a a

####### ⎡ ⋅⋅⋅ ⎤

####### ⎢ ⋅⋅⋅ ⎥

####### = ⎢ ⎥

####### ⎢ ⋅⋅⋅ ⋅⋅⋅ ⋅⋅⋅ ⋅ ⋅⋅⎥

####### ⎢ ⋅⋅⋅ ⎥

####### ⎣ ⎦

[ ]

1 2

n

b b b b

####### ⎡ ⎤

####### ⎢ ⎥

####### = ⎢ ⎥

####### ⎢ ⋅ ⋅ ⋅⎥

####### ⎢ ⎥

####### ⎣ ⎦

[ ]

1 2

n

x x x x

####### ⎡ ⎤

####### ⎢ ⎥

####### = ⎢ ⎥

####### ⎢ ⋅ ⋅ ⋅⎥

####### ⎢ ⎥

####### ⎣ ⎦

Ta sẽ xét 3 trường hợp: ) số phương trình bằng số ẩn số nên ma trận [A] là ma trận vuông ) số phương trình nhỏ hơn số ẩn số ) số phương trình lớn hơn số ẩn số

§2. NGHIỆM CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH

  1. Trường hợp không suy biến: Khi số phương trình m bằng số ẩn số n, ma trận [A] vuông và ta có:
[ x ] = [ A ] − 1 [ b] (1)

nếu ma trận A không suy biến, nghĩa là định thức của ma trận khác không. Các lệnh MATLAB để giải hệ là (ctsys):

clc A = [1 2;3 4]; b = [‐1;‐1]; x = A^‐1*b %x = inv(A)*b

  1. Trường hợp số phương trình ít hơn số ẩn(nghiệm cực tiểu chuẩn): Nếu số

136

phương trình m ít hơn số ẩn số n thì nghiệm không duy nhất. Giả sử m hàng của ma trận hệ số [A] là độc lập thì vec tơ n chiều có thể phân tích thành hai thành phần:

[ x ] = [ x ] + + [ x]− (2)

Trong đó một ma trận là ma trận không gian hàng của ma trận [A] và được viết dưới dạng tổ hợp của:

[ x ] + = [ A] [T α ] (3)

và ma trận kia là ma trận không gian không sao cho:

[ A ][ x] − = 0 (4)

Như vậy:

[ A ] [( x ] + + [ x] − ) = [ A ][ A] [ T α +] [ A][ x ]− = [ A ][ A] [ T α =] [ b] (5)

Do [A][A]T là ma trận không suy biến m × m có được bằng cách nhân ma trận m × n với ma trận n × m nên ta có thể giải phương trình đối với [α] để có:

[ α] 0 = ⎣ ⎡ AA T ⎤⎦ − 1 [ b] (6)

Thay (6) vào (3) ta có:

[ α] 0 + = [ A ] [T α ] 0 = [ A] T ⎡⎣ AA T⎤⎦ − 1 [ b] (7)

Điều này thoả mãn phương trình [A][x] = [b]. Tuy nhiên nó không là nghiệm duy nhất vì nếu thêm bất kì một vec tơ [x] thoả mãn (4) thì nó sẽ cũng là nghiệm. MATLAB dùng lệnh pinv để giải hệ (ctpinv)

A = [1 2]; b = 3; x = pinv(A)*b

  1. Trường hợp số phương trình nhiều hơn số ẩn(nghiệm sai số bình phương bé nhất): Nếu số phương trình m lớn hơn số ẩn số n thì không tồn tại nghiệm thoả mãn đầy đủ các phương trình. Ta cố gắng tìm vec tơ nghiệm có sai số [e] nhỏ nhất.

[ ]e = [ A ][ x ] − [ b] (8)

Vậy thì bài tiám của ta là cực tiểu hoá hàm:

J = 0 e 2 = 0 [ A][ x] − [ b] 2 = 0 ⎡⎣[ A ][ x] − [ b] ⎤⎦ T⎡⎣[ A ][ x ] −[ b]⎤⎦ (9)

Ta tìm cực tiểu của J bằng cách cho đạo hàm theo x của (9) bằng không.

[ ] [ ][ ] [ ] [ ] [ ] [ ] [ ] [ ]

T 0 T 1 T J A A x b 0 x A A A b x

####### ∂ ⎡ ⎤ −

####### = ⎡⎣ − ⎤⎦ = =⎣ ⎦

####### ∂

####### (10)

138

  1. Phương pháp khử Gauss: Chúng ta biết rằng các nghiệm của hệ không đổi nếu ta thay một hàng bằng tổ hợp tuyến tính của các hàng khác. Ta xét một hệ phương trình đại số tuyến tính có ma trận [A] không suy biến với m = n = 3. Phương trình có dạng: 11 1 12 2 13 3 1 21 1 22 2 23 3 2 31 1 32 2 33 3 3

a x a x a x b a x a x a x b a x a x a x b

####### ⎧ + + =

####### ⎪ + + =

####### ⎨

####### ⎪⎩ + + =

####### (1)

) Trước hết ta khử x 1 ra khỏi các phương trình, ngoại trừ phương trình đầu tiên, bằng cách nhân phương trình đầu tiên với ai1/a 11 (i là chỉ số hàng) và trừ đi mỗi phương trình đó: (0) 11 1 (0) 12 2 (0) 13 3 (0) 1 (1) 22 2 (1) 23 3 (1) 2 (1) 32 2 (1) 33 3 (1) 3

a x a x a x b a x a x b a x a x b

####### ⎧ + + =

####### ⎪ + =

####### ⎨

####### ⎪ + =

####### ⎩

####### (2)

Trong đó: a (0)ij = aij b(0)i = bi với i = 1, j = 1, 2, 3 (1) (0) (0)i1 (0) ij ij (0) 1j 11

a a a a = −a (1) (0) (0)i1 (0) i i (0) 1 11

b b a b = − a với i, j = 2, 3

Việc này gọi là lấy trụ tại a 11 và phần tử a 11 gọi là trụ. ) Tiếp theo ta khử x 2 trong phương trình thứ 3 của (2) bằng cách lấy phương trình thứ 2 nhân với a (1)i2 / a(1) 22 (i = 3) và trừ đi phương trình thứ 3: (0) 11 1 (0) 12 2 (0) 13 3 (0) 1 (1) 22 2 (1) 23 3 (1) 2 (2) 33 3 (2) 3

a x a x a x b a x a x b a x b

####### ⎧ + + =

####### ⎪ + =

####### ⎨

####### ⎪ =

####### ⎩

####### (3)

Trong đó: (2) (1) (1)i2 (1) ij ij (1) 2 j 22

a a a a a

####### = −

(2) (1) (1)i2 (1) i i (1) 2 22

b b a b a

\= − với i, j = 3 (4)

Quá trình này được gọi là thuật toán khử Gauss tiến và được tổng quát hoá thành: (k) (k 1) (k 1)ik (k 1) ij ij (k 1) kj kk (k) (k 1) (k 1)ik (k 1) i i (k 1) k kk

a a a a i, j k 1,k 2,...,m a b b a b i k 1,k 2,...,m a

− − − − − − − −

####### = − = + +

####### = − = + +

####### (5)

Để thực hiện thuật toán khử Gauss ta dùng đoạn mã lệnh:

139

for k = 1:n‐ 1 for i= k+1:n if A(i, k) ̃= 0 lambda = A(i, k)/A(k, k); A(i, k+1:n) = A(i, k+1:n) ‐ lambdaA(k, k+1:n); b(i)= b(i) ‐ lambdab(k); end end end

Sau khi có hệ phương trình dạng ta giác ta tìm nghiệm dễ dàng. Từ phương trình thứ 3 của (3) ta có: (2) 3 3 (2) 33

x b a

\= (6a)

Thay vào phương trình thứ 2 ta có: (1) 2 (1) 23 3 2 (1) 22

x b a x a

\= − (6b)

và cuối cùng từ phương trình thứ nhất ta có:

(0) 3 (0) 1 (0) 11 1 j 2 1j j x 1 b a x a =

####### ⎛ ⎞

####### = ⎜ − ⎟

####### ⎝ ⎠

∑ (6c)

Ta cũng có thể tổng quát hoá quá trình tìm nghiệm bằng cách tính lùi và tìm nghiệm bằng:

(i 1) m (i 1) i (i 1) i j i 1 ij j ii

x 1 b a x i m,m 1,..., a

− − − = +

####### ⎛ ⎞

####### = ⎜ − ⎟ = −

####### ⎝ ⎠

∑ (7)

và tìm nghiệm bằng đoạn mã lệnh:

for k = n:‐1: b(k) = (b(k) ‐ A(k, k+1:n)*b(k+1:n))/A(k, k); end

Như vậy phương pháp Gauss gồm hai bước: ‐ khử theo thuật toán Gauss ‐ tìm nghiệm của phương trình dạng tam giác Đoạn mã lệnh để tráo hàng được viết trong hàm swaprows():

141

AB(m, k) = 0; end end %Tim nghiem x(NA, :) = AB(NA, NA+1:N); for m = NA‐1: ‐1: x(m, :) = AB(m, NA + 1:N)‐AB(m, m + 1:NA)*x(m + 1:NA, :); %(2.2) end

Để giải hệ phương trình ta dùng ctgauss

clear all, clc A = [ 1 1 1;2 ‐ 1 ‐1; 1 1 ‐ 1 ]; b = [ 2 0 1 ]ʹ; x = gauss(A, b)

  1. Phương pháp khử Gauss ‐ Jordan: Xét hệ phương trình AX = B. Khi giải hệ bằng phương pháp Gauss ta đưa nó về dạng ma trận tam giác sau một loạt biến đổi. Phương pháp khử Gauss ‐ Jordan cải tiến cách khử Gauss bằng cách đưa hệ về dạng : [E][X] = [B*] và khi đó nghiệm của hệ chính là [B*]. Trong phương pháp Gauss ‐ Jordan mỗi bước tính phải tính nhiều hơn phương pháp Gauss nhưng lại không phải tính nghiệm. Để đưa ma trận [A] về dạng ma trận [E] tại bước thứ i ta phải có aii = 1 và aij = 0. Như vậy tại lần khử thứ i ta biến đổi:
    1. aij = aij/aii (j = i + 1, i + 2,..., n)
    2. k = 1, 2,..., n akj = akj ‐ aijaki (j = i + 1, i + 2,..., n) bk = bk ‐ biaki Để giải hệ phương trình bằng phương pháp Gauss ‐ Jordan ta tạo ra hàm gaussjordan()

function x = gaussjordan(A, B) %Kich thuoc cua ma tran A, B la NA x va NA x NB. %Ham nay dung giai he Ax = B bang thuat toan loai tru Gauss‐Jordan NA = size(A, 2);

142

[NB1,NB] = size(B); if NB1 = NA error(ʹA va B phai co kich thuoc tuong ungʹ); end for i = 1:NA if A(i, i) == 0 % trao hang neu can swaprows(A, i, mx); end c = A(i, i); for j = i:NA A(i,j) = A(i, j)/c; end B(i) = B(i)/c; for k = 1:NA if k=i c = A(k, i); A(k, i:NA) = A(k, i:NA)‐A(i, i:NA)*c; B(k) = B(k) ‐ B(i)*c; end end end x = B;

và dùng chương trình ctgaussjordan giải hệ:

clear all, clc a = [ 5 3 1;2 ‐ 1 1; 1 ‐ 1 ‐ 1 ]; b = [9; 2; ‐ 1 ]; x = gaussjordan(a, b)

§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH MA TRẬN

  1. Khái niệm chung: Một ma trận không suy biến [A] gọi là phân tích được thành tích hai ma trận [L] và [R] nếu: [A] = [L] [R] Việc phân tích này, nếu tồn tại, là không duy nhất. Nếu ma trận [L] có các phần tử nằm trên đường chéo chính bằng 1, ta có phép phân tích Doolittle.

144

Áp dụng hàm doolittlesol() giải hệ phương trình:

1 2 3

4 3 6 x 1 8 3 10 x 0 4 12 10 x 0

####### ⎡ − ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤

####### ⎢ − ⎥ ⎢ ⎥ =⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢⎣ − − ⎥ ⎢⎦ ⎣ ⎥⎦ ⎢ ⎥⎣ ⎦

ta dùng chương trình ctdoolitle:

a = [ 4 ‐ 3 6; 8 ‐ 3 10; ‐ 4 12 ‐ 10 ]; b = [1; 0; 0 ]; x = doolittlesol(a, b)

  1. Phân tích Crout: Tương tự như thuật toán Doolittle, ta có thể phân tích ma trận [A] theo thuật toán Crout thành tích của ma trận [L] và [R]. Để giải hệ phương trình bằng cách phân tích ma trận theo thuật toán Crout ta dùng hàm croutsol():

function x = croutsol(a, b) %Ham dung giai he pt AX = B bang thuat toan Crout % Cu phap: x = croutsol(a, b) n =size(a,1); [l,r] = crout(a);

y(1,:) = b(1)/l(1, 1); for m = 2:n y(m,:) = (b(m) ‐ l(m, 1:m‐1)*y(1:m‐1,:))/l(m, m); end x(n, :) = y(n)/r(n, n); for m = n‐1: ‐1: x(m, :) = (y(m) ‐ r(m, m + 1:n)*x(m + 1:n, :))/r(m, m); end

Khi giải phương trình ta chương trình ctcrout:

clear all, clc a = [ 4 8 20; 6 13 16; 20 16 ‐ 91 ]; b = [24; 18; ‐ 110 ];

145

x = croutsol(a, b)

  1. Phân tích Choleski: Sau khi phân tích ma trận [A] theo thuật toán Choleski, hệ phương trình [A][X] = [B] trở thành: [L][L]T[X] = [B] Trước hêt ta tìm nghiệm của hệ phương trình [L][Y] = [B] và sau đó tìm nghiệm [X] từ hệ phương trình ][L]T[X] = [Y]. Ta xây dựng hàm choleskisol() để thực hiện thuật toán này:

function x = choleskisol(a, b) %Giai he pt bang thuat toan Choleski %Cu phap: x = choleskisol(a, b) n =size(a,1); l = choleski(a); r = lʹ; y(1,:) = b(1)/l(1, 1); for m = 2:n y(m,:) = (b(m) ‐ l(m, 1:m‐1)*y(1:m‐1, :))/l(m, m); end x(n, :) = y(n)/r(n, n); for m = n‐1: ‐1: x(m, :) = (y(m) ‐r(m, m + 1:n)*x(m + 1:n, :))/r(m, m); end

Để giải hệ phương trình 1 1 1

4 2 2 x 5 2 2 4 x 10 2 4 11 x 27

####### ⎡ − ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤

####### ⎢ − − ⎥ ⎢ ⎥ = ⎢ − ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢⎣ − ⎥ ⎢⎦ ⎣ ⎥⎦ ⎢⎣ ⎥⎦

ta dùng chương trình ctcholeski:

clear all, clc a = [ 4 ‐ 2 2;‐ 2 2 ‐4;2 ‐ 4 11 ]; b = [6; ‐10; 27 ]; x = choleskisol(a, b)

147

để giảm bớt số lượng phần tử cần lưu trữ. Bây giờ ta phân tích ma trận theo thuật toán Doolittle: hàng k ‐ (ck‐ 1 /dk‐ 1 )×hàng k‐ 1 → hàng k k = 1, 2,..., n và: dk ‐ (ck‐ 1 /dk‐ 1 )×ek‐ 1 → dk Để hoàn tất thuật việc phân tích, ta lưu hệ số λ = ck‐ 1 /dk‐ 1 vào vị trí của ck‐ 1 trước đó ck‐ 1 /dk‐ 1 → ck‐ 1 Như vậy thuật toán phân tích ma trận là:

for k = 2:n lambda = c(k‐1)/d(k‐1); d(k) = d(k) ‐ lambda*e(k‐1) c(k‐1) = lambda; end

Sau đó ta tìm nghiệm của phương trình [L][R][X] = [B] bằng cách giải phương trình [L][Y] = [B] và sau đó là phương trình [R][X] = [Y]. Phương trình [L][Y] = [B] có dạng: 1 1 1 2 2 2 3 3 3 4 4

n 1 n n

1 0 0 0 0 y b c 1 0 0 0 y b 0 c 1 0 0 y b 0 0 c 0 0 y b

0 0 0 0 c − 1 y b

####### ⎡ ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ =⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦

####### L

####### L

####### L

####### L

####### M M M M L M L L

để tìm nghiệm [Y] bằng cách thay thế tiến ta dùng đoạn lệnh:

y(1) = b(1); for k = 2:n y(k) = b(k) ‐ c(k‐1)*y(k‐1); end

Phương trình [R][X] = [Y] có dạng:

148

1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 4 4 4

n n n

d e 0 0 0 x y 0 d e 0 0 x y 0 0 d e 0 x y 0 0 0 d 0 x y

0 0 0 0 0 d x y

####### ⎡ ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ =⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦

####### L

####### L

####### L

####### L

####### M M M M L M L L

để tìm nghiệm [X] bằng cách thay thế lùi ta dùng đoạn lệnh:

x(n) = y(n); for k = n‐1:‐1: x(k) = (y(k) ‐ e(k)*x(k+1))/d(k); end

Ta xây dựng hàm band3() để phân tích ma trận dạng đường chéo:

function [c, d, e] = band3(c , d, e) % Phan tich ma tran A = [c\d\e]. % Cu phap: [c, d, e] = band3(c, d, e) n = length(d); for k = 2:n lambda = c(k‐1)/d(k‐1); d(k) = d(k) ‐ lambda*e(k‐1); c(k‐1) = lambda; end

Ta viết hàm band3sol() dùng để giải hệ phương trình có ma trận [A] dạng đường chéo:

function x = band3sol(c ,d, e, b) % Giai he A*x = b voi A = [c\d\e] la tich LU % Cu phap: x =band3sol(c, d, e, b) [c, d, e] = band3(c, d, e); n = length(d); for k = 2:n % thay the tien b(k) = b(k) ‐ c(k‐1)*b(k‐1);

150

[ ] [ ] [ ]

1 1 1 1 22 n 2 n 1 n 2 n 2 n n 1

d e d e f f d d e f e d e f d

− − − − −

####### ⎡ ⎤

####### ⎢ ⎥ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### = ⎢ ⎥ = ⎢ ⎥ =⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎣ ⎦

####### ⎢ ⎥ ⎢⎣ ⎥⎦

####### ⎣ ⎦

####### M M

####### M

Ta thực hiện thuật toán biến đổi ma trận: hàng (k + 1) ‐ (ek/dk) × hàng k → hàng (k + 1) hàng (k + 2) ‐ (fk/dk) × hàng k → hàng (k + 2) Các số hạng bị thay đổi theo thuật toán này là: dk+1 ‐ (ek/dk) ek → dk+ ek+1 ‐ (ek/dk) fk → ek+ dk+2 ‐ (fk/dk) fk → dk+ và lưu trữ lại: ek/dk → ek fk/dk → fk sau khi đã biến đổi ma trận, ta giải hệ phương trình có ma trận tam giác. Hàm band5() dùng để phân tích ma trận:

function [d, e, f] = band5(d, e, f) % A = [f\e\d\e\f]. % Cu phap: [d, e, f] = band5(d, e, f) n = length(d); for k = 1:n‐ 2 lambda = e(k)/d(k); d(k+1) = d(k+1) ‐ lambdae(k); e(k+1) = e(k+1) ‐ lambdaf(k); e(k) = lambda; lambda = f(k)/d(k); d(k+2) = d(k+2) ‐ lambdaf(k); f(k) = lambda; end lambda = e(n‐1)/d(n‐1); d(n) = d(n) ‐ lambdae(n‐1); e(n‐1) = lambda;

151

Ta viết hàm band5sol() để giải hệ phương trình:

function x = band5sol(d, e, f, b) % Giai he A*x = b voi A = [f\e\d\e\f] % Cu phap: x = band5sol(d, e, f, b) [e,d,f ] = band5(e, d, f); n = length(d); b(2) = b(2) ‐ e(1)*b(1); for k = 3:n b(k) = b(k) ‐ e(k‐1)*b(k‐1) ‐ f(k‐2)*b(k‐2); end Để giải hệ phương trình 1 2 3 4 5 6 1 1 2 0 0 0 x 4 1 2 3 1 0 0 x 7 2 3 3 2 2 0 x 12 0 1 2 1 2 1 x 7 0 0 2 2 2 1 x 5 0 0 0 1 1 1 x 1

####### ⎡ ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ =⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ − ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎢ − ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥

####### ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦

ta dùng chương trình cban5eq

clear all, clc d = [1 2 3 1 2 1]ʹ; e = [1 3 2 2 ‐1]ʹ; f = [2 1 2 1]ʹ; b = [4 7 12 7 5 1]; x = band5sol(d, e, f, b)

§6. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẶP ĐỂ GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Nói chung có hai phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính: phương pháp trực tiếp và phương pháp lặp. Các bài toán kĩ thuật thường đưa về hệ phương trình đại số tuyến tính có ma trận [A] thưa và lớn nên các phương pháp lặp rất thích hợp. Các phương pháp lặp được chia thành hai loại: phương pháp lặp tĩnh và phương pháp lặp động.

153

với sai số trong số liệu. Nó cho biết độ chính xác của kết quả từ phép nghịch đảo ma trận và nghiệm của hệ phương trình đại số tuyến tính).

  • Phương pháp số dư cực tiểu MINRES(Minimum Residual) và phương pháp LQ đối xứng SYMMLQ(Symmetric LQ)
  • Phương pháp gradient liên hợp dùng cho hệ thường CGNE(Conjugate Gradient on Normal Equations) và CGNR(Conjugate Gradient on Normal Equations minimizing the Residual): Các phương pháp này dựa trên việc áp dụng phương pháp CG vào một trong hai dạng hệ phương trình đại số tuyến tính. ‐ CNGR dùng giải hệ dạng [A]T[A][X] = [B’] với [B’] = [A]T[B] ‐ CGNE dùng giải hệ dạng [A][A]T[Y] = [B] đối với [Y] và sau đó giải hệ [X] = [A]T[Y] Khi ma trận [A] không đối xứng, không suy biến thì [A][A]T và [A]T[A] đối xứng, xác định dương nên có thể dùng phương pháp CG.
  • Phương pháp số dư cực tiểu tổng quát GMRES(Generalized Minimal Residual): Phương pháp GMRES tính toán dãy các vec tơ trực giao và kết hợp các này bằng bài toán bình phương bé nhất để giải và cập nhật. Tuy nhiên nó đòi hỏi lưu toàn bộ dãy. Do vậy phương án khởi động lại được dùng trong phương pháp này. Phương pháp này tiện dùng khi ma trận hệ số không đối xứng.
  • Phương pháp gradient liên hợp kép BiCG(Biconjugate Gradient): Phương pháp này tạo ta hai dãy vec tơ giống như CG, một dựa trên hệ với ma trận [A] và một dựa trên [A]T. Thay vì trực giao hoá mỗi dãy, chúng trực giao tương hỗ hai “trực giao kép”. Nó rất hữu ít khi ma trận có ma trận hệ số không đối xứng, không suy biến.
  • Phương pháp gần như số dư cực tiểu QMR(Quasi ‐ Minimal Residual): Phương pháp QMR dùng bình phương tối thiểu để giải và cập nhật số dư BiCG. Phương pháp này dùng cho hệ phương trình có ma trận hệ số không đối xứng.
  • Phương pháp gradient liên hợp bậc 2 CGS(Conjugate Gradient Squared): Phương pháp CGS là một biến thể của BiCG, dùng cập nhất dãy [A] và [A]T. Phương pháp này có ưu điểm là không cần nhân với ma trận hệ số chuyển vị và được dùng cho hệ phương trình đại số tuyến tính có ma trận hệ số không đối xứng.
    • Phương pháp gradient liên hợp kép ổn định BiCGSTAB(Biconjugate Gradient Stabilized): Phương pháp BiCGSTAB cũng là một biến thể của

154

BiCG. Nó được dùng cho hệ phương trình có ma trận hệ số không đối xứng. - Phương pháp Chebyshev: Phương pháp này tính lặp các đa thức với các hệ số được chọn để cực tiểu hoá chuẩn của số dư theo nghĩa min ‐ max. Ma trận hệ số phải xác định dương. Nó được dùng cho hệ phương trình có ma trận hệ số không đối xứng. Ta biết rằng tốc độ hội tụ của phép lặp phụ thuộc rất nhiều vào phổ của ma trận(các giá trị riêng của ma trận). Do vậy phép lặp thường đưa thêm một ma trận thứ hai để biến đổi ma trận hệ số thành ma trận có phổ thích hợp. Ma trận biến đổi như vậy gọi là ma trận điều kiện trước(preconditioner). Một preconditioner tốt sẽ cải thiện sự hội tụ của phương pháp lặp. Nhiều trường hợp, nếu không có preconditioner, phép lặp sẽ không hội tụ. Preconditioner đơn giản nhất chính là ma trận đường chéo mà Mi,j = Ai,j nếu i = j và các phần tử khác bằng zero. Ma trận như vậy gọi là ma trận điều kiện trước Jacobi. Trong tính toán, tồn tại hai loại ma trận điều kiện trước: ‐ ma trận [M] xấp xỉ ma trận [A] và làm cho việc giải hệ [M][X] = [B] dễ hơn giải hệ [A][X] = [B] ‐ ma trận [M] xấp xỉ [A]‐ 1 sao cho chỉ cần tính [M][B] là có [X] Phần lớn các ma trận [M] thuộc loại thứ nhất.

§7. PHƯƠNG PHÁP LẶP JACOBI Xét hệ phương trình AX = F. Bằng cách nào đó ta đưa hệ phương trình về dạng X = BX + G trong đó: B = (bij)n,n G = (g 1 ,g 2 ,...,gn)T Chọn vectơ: X = ( x1(o),x2(o),....,xn(o) )T làm xấp xỉ thứ 0 của nghiệm đúng và xây dựng xấp xỉ X(m+1) = BX(m) + G ( m = 0,1,....) Người ta chứng minh rằng nếu phương trình ban đầu có nghiệm duy nhất và một trong ba chuẩn của ma trận B nhỏ hơn 1 thì dãy xấp xỉ hội tụ về nghiệm duy nhất đó. Cho một ma trận B, chuẩn của ma trận B, kí hiệu B là một trong 3 số :