Đề bài - bài 25 trang 26 vở bài tập toán 8 tập 2

Gọi \[v \;[km/h]\] là vận tốc trung bình của xe máy \[[v>0]\]. Khi đó do thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là\[ \dfrac{7}{2}\][giờ] nên độ dài quãng đường AB là\[ \dfrac{7v}{2}\]. Mặt khác, do thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là\[ \dfrac{7}{2}- 1 = \dfrac{5}{2}\][giờ] và với vận tốc trung bình là \[v+20\;[km/h]\] nên quãng đường AB dài\[\dfrac{{5\left[ {v + 20} \right]}}{2}\].

Đề bài

Lúc \[6\] giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó \[1\] giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy \[20km/h\]. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách 1

B1: Đặt quãng đường AB là ẩn, tìm điều kiện của ẩn.

B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.

B4: Kết luận. [So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn].

Cách 2

B1: Đặt vận tốc của xe máy là ẩn, tìm điều kiện của ẩn.

B2: Biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn đó.

B3: Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng và giải phương trình lập được.

B4: Kết luận. [So sánh nghiệm tìm được với điều kiện của ẩn].

Lời giải chi tiết

Cách 1.

Gọi \[x\] [km] là độ dài quãng đường AB [điều kiện là \[x > 0\]].

Thời gian từ \[6\] giờ đến \[9\] giờ \[30\] phút cùng ngày là

\[9\] giờ \[30\] phút - \[6\] giờ \[= 3\] giờ \[30\] phút \[= \dfrac{7}{2}\][giờ]

Thời gian xe máy đi hết quãng đường \[AB\] là\[ \dfrac{7}{2}\][giờ]

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là\[ \dfrac{7}{2}- 1 = \dfrac{5}{2}\][giờ]

Suy ra vận tốc trung bình của xe máy là\[x : \dfrac{7}{2} = \dfrac{2x}{7}\][km/h]

vận tốc trung bình của ô tô là\[x : \dfrac{5}{2} = \dfrac{2x}{5}\][km/h]

Ta có phương trình:

\[ \dfrac{2x}{5} - \dfrac{2x}{7} = 20\]

Giải phương trình:

\[ \Leftrightarrow \dfrac{{7.2x}}{{35}} - \dfrac{{5.2x}}{{35}} = \dfrac{{20.35}}{{35}}\]

\[ 14x - 10x = 700\]

\[ 4x = 700\]

\[\Leftrightarrow x=700:4\]

\[ x = 175\]

Trả lời: Giá trị \[x=175\] thỏa mãn điều kiện của ẩn.

Vậy quãng đường AB dài \[175\] km.

Vận tốc trung bình của xe máy là: \[175 : \dfrac{7}{2} = 50\] [km/h].

Cách 2.

Gọi \[v \;[km/h]\] là vận tốc trung bình của xe máy \[[v>0]\]. Khi đó do thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là\[ \dfrac{7}{2}\][giờ] nên độ dài quãng đường AB là\[ \dfrac{7v}{2}\]. Mặt khác, do thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là\[ \dfrac{7}{2}- 1 = \dfrac{5}{2}\][giờ] và với vận tốc trung bình là \[v+20\;[km/h]\] nên quãng đường AB dài\[\dfrac{{5\left[ {v + 20} \right]}}{2}\].

Ta có phương trình [ẩn \[v\]]:\[\dfrac{{7v}}{2} = \dfrac{{5\left[ {v + 20} \right]}}{2}\]

Giải phương trình:

\[\begin{array}{l}
\Leftrightarrow 7v = 5\left[ {v + 20} \right]\\
\Leftrightarrow 7v = 5v + 100\\
\Leftrightarrow 7v - 5v = 100\\
\Leftrightarrow 2v = 100\\
\Leftrightarrow v = 100:2\\
\Leftrightarrow v = 50
\end{array}\]

Trả lời: Giá trị \[v=50\] thỏa mãn điều kiện của ẩn.

Vận tốc trung bình của xe máy là: \[50\] km/h.

Quãng đường AB là\[\dfrac{{7.50}}{2} = 175\,\,[km]\].

Video liên quan

Chủ Đề