Đáp án CBSE 2023 Lớp 10 Bộ 3

Đáp án Khoa học lớp 10 2023

Đáp án Khoa học lớp 10 2023. CBSE đã tiến hành Kỳ thi Hội đồng Khoa học Lớp 10 ngày 04 tháng 3 năm 2023 (hôm nay) và các em học sinh cũng như phụ huynh chắc hẳn rất nóng lòng muốn biết trình độ của con mình sau khi kỳ thi kết thúc. Học sinh có thể theo dõi Đáp án môn Khoa học lớp 10 năm 2023 đã được giảng viên thảo luận chi tiết tại đây vào ngày 04 tháng 3 năm 2023. Chúng tôi đang cung cấp câu trả lời xác thực và có giải thích cho từng câu hỏi trong Kỳ thi Khoa học lớp 10 năm 2023. Phân tích đề thi Khoa học lớp 10 để thảo luận Đề thi Khoa học đã được giảng viên của chúng tôi bắt đầu, hãy tham gia cùng họ để biết câu trả lời chính xác

Đáp án Khoa học lớp 10 2023

Nếu bạn đã thi Khoa học lớp 10 vào ngày 04 tháng 3 năm 2023 thì bạn phải theo dõi chúng tôi để không bỏ lỡ bản cập nhật Đáp án Khoa học lớp 10 năm 2023 đang được giảng viên của chúng tôi thảo luận. Học sinh có thể kiểm tra chéo câu trả lời của mình cho tất cả các câu hỏi mà họ đã làm trong bài kiểm tra với các câu trả lời sẽ được cung cấp tại đây. Sau đó, học sinh có thể bắt đầu ôn tập cho kỳ thi tiếp theo

Đáp án môn Khoa học lớp 10 CBSE năm 2023Thể tiến hành kỳ thiHội đồng giáo dục trung học Trung ươngTên bài thi Khoa học lớp 10 CBSEDanh mụcCâu trả lời KeyKhoa học lớp 10 Ngày thi04 tháng 3 năm 2023Đáp án lớp 10 khoa học (Không chính thức)Ngày 04 tháng 3 năm 2023 (Hôm nay)Trang web chính thứchttps. //www. cbse. nic. TRONG/

Đáp án Khoa học lớp 10 2023

Mức độ khó chung của Đề thi Khoa học hôm nay là Dễ đến Trung bình. Theo học sinh, mức độ khó tổng thể của từng phần đã được lập bảng dưới đây-

Đề thi Khoa học lớp 10 2023 Mức độ khóPhần Độ khóPhần – AEasyPhần – BDễ đến Trung bìnhPhần – CDễ đến Trung bìnhPhần – DDễ đến Trung bìnhPhần – EDễ Trung bình

Đáp án câu hỏi và đáp án khoa học lớp 10 CBSE

Các em học sinh có thể tham khảo Đáp án môn Khoa học lớp 10 CBSE 2023 do giảng viên chuyên môn của chúng tôi thảo luận sau khi kết thúc Kỳ thi Hội đồng Khoa học vào ngày 04 tháng 3 năm 2023 hôm nay. Để có đáp án Đề thi và Đề thi môn Khoa học lớp 10 2023 chính xác và chi tiết, hãy kết nối với giảng viên của chúng tôi và biết tất cả các câu hỏi có đáp án đúng tại đây

Câu hỏi và lời giải môn Khoa học lớp 10 năm 2023 (1/3/2)

Kiểm tra câu trả lời đúng cho các câu hỏi trong Kỳ thi Hội đồng Khoa học ngày 04 tháng 3 năm 2023 hôm nay

Q1. Hãy xem xét cấu trúc của ba hợp chất cacbon tuần hoàn A, B và C được đưa ra dưới đây và chọn phương án đúng trong các câu sau-

Đáp án CBSE 2023 Lớp 10 Bộ 3

a) A và C là đồng phân của hexan và B là benzen

b) A là đồng phân của hexame, B là benzen và C là đồng phân của hexene

c) A là hydrocacbon vòng bão hòa và B và C là hydrocacbon vòng không bão hòa

d) A là xyclohexan, B và C là đồng phân của benzen

Câu trả lời đúng- c)

Q2. Chọn nước rửa chén từ các loại sau-

a) NaHCO3

b) Na2CO3. 5H2O

c) Na2CO3. 10H2O

d) NaOH

Câu trả lời đúng- c)

Q3. Đồng được dùng làm dụng cụ nấu ăn. Tính chất vật lý nào sau đây của đồng KHÔNG giống nhau?

a) Tính dẻo

b) Điểm nóng chảy cao

c) Độ dẫn nhiệt

d) Khả năng phản ứng cao

Câu trả lời đúng- d)

Q4. Bảng dưới đây có thông tin về độ pH và tính chất (axit/bazơ) của bốn dung dịch khác nhau. Lựa chọn nào trong bảng là đúng?

Tùy chọnDung dịchMàu của giấy pHGiá trị pH gần đúngBản chất của dung dịcha)Quả chanh nước cam)Sữa Magnesia Xanh10Basicc)Nước ép dạ dàyĐỏ6Có tính axit)Nước tinh khiếtVàng7Trung tính

Câu trả lời đúng- b)

Q5. MnO2 + x HCl —— MnCl2 + y H2O + z Cl2

Để cân bằng phương trình hóa học trên, giá trị của x, y và z lần lượt là-

a) 6, 2, 2

b) 4, 1, 2

c) 4, 2, 1

d) 2, 2, 1

Câu trả lời đúng- c)

Q6. Sự phát thải khói màu nâu trong cơ cấu thí nghiệm nhất định là do-

Đáp án CBSE 2023 Lớp 10 Bộ 3

a) phân hủy nhiệt chì nitrat tạo ra khói nitơ dioxit màu nâu

b) phân hủy nhiệt chì nitrat tạo ra khói chì oxit màu nâu

c) quá trình oxy hóa chì nitrat tạo thành oxit chì và nitơ dioxit

d) oxy hóa chì nitrat tạo thành chì oxit và oxy

Câu trả lời đúng- a)

Q8. Chọn phản ứng thu nhiệt sau đây

a) Phân hủy chất thực vật thành phân hữu cơ

b) Phân hủy canxi · cacbonat tạo thành vôi sống và carbon dioxide

c) Đốt cháy một cái lò sưởi

d) Quá trình hô hấp

Câu trả lời đúng- b)

Đáp án môn Khoa học lớp 10 CBSE 2023 (Mã- 31/6/2) Phần A

Đáp án môn Khoa học lớp 10 CBSE 2023 (Mã- 31/6/2) Phần A1- (b)11- (b)2- (c)12- (b)3- (b)13- (b)4- (

Phần A

Chọn và viết một phương án thích hợp nhất trong số bốn phương án

Q1. Oxit kim loại thường phản ứng với axit nhưng một số oxit kim loại cũng phản ứng với bazơ. Các oxit kim loại như vậy là-

I. MgO
II. ZnO
III. Al2O3
IV. CaO

a) Tôi và II

b) II và III

c) III và IV

d) Tôi và IV

Câu trả lời đúng- b) II và III

Q2. Nhỏ vài giọt dung dịch amoni clorua lên giấy chỉ thị phổ thông. Giấy chuyển sang màu hồng

Nghiên cứu bảng sau và chọn phương án đúng:

Bản chấtAmoni clorua là muối có khoảng pHa) Axit yếu và bazơ mạnh hơn 7b) Axit yếu và bazơ yếu lớn hơn 7c) Axit mạnh và bazơ yếu không bazơ lớn hơn 7d) Axit bazơ mạnh và bazơ mạnh7

Câu trả lời đúng- c)

Q3. Chọn ký hiệu trạng thái thích hợp của các sản phẩm được cho là X và Y trong phương trình hóa học sau bằng cách chọn phương án đúng trong bảng dưới đây-

Zn(S) + H2 SO4 —— ZnSO 4 + H2

(X)(Y)a)(s)(l)b)(aq)(g)c)(aq)(s)d)(g)(aq)

Câu trả lời đúng- b)

Q4. Hai muối “X” và “Y” hòa tan riêng biệt trong nước. Khi thêm phenolphtalein vào hai dung dịch này, dung dịch “X” chuyển sang màu hồng và dung dịch “Y” không chuyển màu nên “X” và “Y” là:

Câu trả lời đúng- a)

Q5. Trong sơ đồ đã cho về khí khổng đóng. (1), (2), (3) và (4) lần lượt là-

Đáp án CBSE 2023 Lớp 10 Bộ 3

a) nhân, lục lạp, tế bào bảo vệ, không bào

b) nhân, lục lạp, không bào, tế bào bảo vệ

c) lục lạp, nhân, không bào, tế bào bảo vệ

d) không bào, tế bào bảo vệ, nhân, lục lạp

Câu trả lời đúng- b)

Q6. Đi bộ trên đường thẳng và đi xe đạp là những hoạt động có thể thực hiện được nhờ một phần của não. Chọn vị trí và tên chính xác của phần này từ bảng đã cho.  

Một phần của não Naama)Dành cho nãoNão)Não giữaVùng dưới đồi)Não sau Tiểu não)Tủy não sau

Câu trả lời đúng- c)

Q7. Một học sinh muốn nhìn rõ ảnh của một vật qua gương cầu lõm có tiêu cự 10 cm. Khoảng cách từ vật đến gương sẽ là bao nhiêu?

a) Nhỏ hơn 10 cm

b) 10 cm

c) từ 10 cm đến 20 cm

d) lớn hơn 20 cm

Câu trả lời đúng- a)

Q8. Đồng là hợp kim của

a) Đồng và kẽm

b) Nhôm và Thiếc

c) Đồng, Thiếc và Kẽm

d) Đồng và Thiếc

Câu trả lời đúng- d)

Q9. Trong một thí nghiệm với cây bút, cây thuần chủng cao (TT) được lai với cây thân ngắn thuần chủng (tt). Tỉ lệ cây thuần cao và cây thuần lùn ở thế hệ F2 sẽ là

a) 1. 3

b) 3. 1

c) 1. 1

d) 2. 1

Câu trả lời đúng- c)

Q10. Nghiên cứu hình vẽ của lưới thức ăn và xác định người tiêu dùng chính trong lưới thức ăn.  

Đáp án CBSE 2023 Lớp 10 Bộ 3

a) Chuột và gấu

b) Thỏ và mèo

c) Thỏ và cáo

d) Chuột và thỏ

Câu trả lời đúng- d)

Đáp án môn Khoa học lớp 10 CBSE 2023 Bộ – 3

Q1. Khi trộn dung dịch kali iodua và chì nitrat, một chất không hòa tan sẽ tách ra. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra là

(a) KI+PbNO3 –> PbI + KNO3

(b) 2KI+Pb(NO3)2 -> PbI2 + 2KNO3

(c) KI+Pb NO3)2 -> PbI + KNO3

(d) KI+PbNO3 –> PbI2 + KNO3

Câu trả lời chính xác. (b)

Q2. Khi Natri bicarbonate phản ứng với axit clohydric loãng thì khí thoát ra là

(a) Hydro;

(b) Hydro;

(c) Cacbon dioxit;

(d) Cacbon dioxit;

Câu trả lời chính xác. (c)

Q3. Axit có trong cà chua là

(a) Axit metanoic

(b) Axit axetic

(c) Axit lactic

(d) Axit oxalic

Câu trả lời chính xác. (d)

Q4. Một dải ruy băng kim loại ‘X’ cháy trong oxy với ngọn lửa trắng chói lóa tạo thành tro trắng ‘Y’. Mô tả đúng về X, Y và loại phản ứng là

(a) X=Ca;Y=CaO;

(b) X=Mg;Y=MgO;

(c) X=Al;Y=Al2O;

(d) X=Zn;Y=ZnO;

Câu trả lời chính xác. (b)

Q5. Tên muối dùng để khử độ cứng vĩnh cửu của nước là

(a) Natri hydro cacbonat (NaHCO3)

(b) Natri clorua (NaCl)

(c) Natri cacbonat decahydrat (Na2CO3. 10H20)

(d) Canxi sunfat hemihydrat (CaSO4. 1/2H20)

Câu trả lời chính xác. (c)

Q6. Cấu trúc chấm electron của phân tử clo là

Đáp án CBSE 2023 Lớp 10 Bộ 3

Câu trả lời chính xác. (c)

Q7. Natri hydroxit được gọi là chất kiềm trong khi sắt hydroxit thì không phải vì

(a) Natri hiđroxit là bazơ mạnh, còn sắt hiđroxit là bazơ yếu

(b) Natri hydroxit là một bazơ, tan trong nước còn sắt hiđroxit cũng là bazơ nhưng không tan trong nước

(c) Natri hiđroxit là bazơ mạnh còn sắt hiđroxit là axit mạnh

(d) Natri hydroxit và Ferric hydroxit đều là bazơ mạnh nhưng độ hòa tan của Natri hydroxit trong nước tương đối cao hơn so với Ferric hydroxit

Trả lời. b)

Q8. Sự mở và đóng khí khổng là do

(a) Áp suất khí cao bên trong tế bào

(b) Sự di chuyển của nước vào và ra khỏi tế bào bảo vệ

(c) Sự kích thích của ánh sáng trong tế bào bảo vệ

(d) Khuếch tán CO2 vào và ra khỏi tế bào bảo vệ

Câu trả lời chính xác. b)

Q9. Nước vào rễ do

a) Chức năng hút nước của rễ

(b) sự khác biệt về nồng độ ion giữa rễ và đất

(c) lượng nước dư thừa có trong đất

(d) sự khuếch tán nước trong rễ

Câu trả lời chính xác. b)

Q10. Phát biểu nào trong các phát biểu đã cho là sai

(a) DNA có thông tin đầy đủ về một đặc điểm cụ thể

(b) DNA là phân tử chịu trách nhiệm di truyền các tính trạng từ bố mẹ sang con cái

(c) Sự thay đổi thông tin sẽ tạo ra một loại protein khác

(d) Các đặc tính sẽ giữ nguyên ngay cả khi protein thay đổi

Câu trả lời chính xác. d)

Q11. Dây thần kinh cảm giác của cung phản xạ mang thông tin từ tế bào thụ cảm đến

(a) tủy sống

(b) não

(c) các cơ của cơ quan tác động

(d) xương của cơ quan thụ cảm

Câu trả lời chính xác. Một)

Q12. Phép lai giữa cây đậu hoa trắng (vv) với cây đậu hoa tím (VV) thu được đời con F2 có tỷ lệ hoa tím (VV) và hoa trắng (vv) là

(a) 1. 1

(b) 2. 1

(c) 3. 1

(d) 1. 3

Câu trả lời chính xác. c)

Đề cương câu hỏi khoa học lớp 10 CBSE năm 2023

Bài kiểm tra của Hội đồng Khoa học Lớp 10 CBSE sẽ có tính chất mô tả với thời gian quy định là 3 giờ cho 39 câu hỏi. Bài viết sẽ được chia thành 5 phần-

1. Phần A gồm 20 câu hỏi thuộc loại khách quan, mỗi câu 1 điểm.

2. Phần B gồm 6 câu hỏi Rất ngắn, mỗi câu 02 điểm. Câu trả lời cho những câu hỏi này phải nằm trong khoảng từ 30 đến 50 từ

3. Phần C gồm 7 câu hỏi dạng Trả lời ngắn, mỗi câu 03 điểm. Câu trả lời cho những câu hỏi này phải nằm trong khoảng từ 50 đến 80 từ

4. Phần D gồm 3 câu hỏi dạng Trả lời dài, mỗi câu 05 điểm. Câu trả lời cho những câu hỏi này phải nằm trong khoảng từ 80 đến 120 từ

5. Phần E gồm 3 đơn vị đánh giá dựa trên nguồn/theo trường hợp 04 điểm, mỗi đơn vị có các phần phụ

Đề thi môn Khoa học lớp 10 2023- (Mã-31/1/2)

Đề thi môn Khoa học lớp 10 2023- (Mã-31/5/1)

Đề thi môn Khoa học lớp 10 2023- (Mã-31/6/1)

 

Đáp án CBSE 2023 Lớp 10 Bộ 3

Các liên kết liên quanGiáo trình toán CBSE lớp 10 2023 Bài thi mẫu toán CBSE lớp 10 2023Bài thi mẫu khoa học lớp 10 CBSE 2023Bài thi mẫu khoa học xã hội lớp 10 CBSE 2023Bài thi mẫu tiếng Hindi lớp 10 CBSE 2023 Bài giảng khoa học xã hội lớp 10 CBSE 2023

 

Đáp án môn Khoa học lớp 10 2023- Câu hỏi thường gặp

Q1. Đề thi môn Khoa học lớp 10 năm 2023 có dạng gì?

trả lời. Đề thi môn Khoa học lớp 10 gồm 39 câu chia làm 5 phần

Q2. Tôi có nhận được đáp án môn Khoa học lớp 10 CBSE 2023 sau khi kỳ thi kết thúc không?

trả lời. Có, chúng tôi sẽ cung cấp Đáp án Khoa học Lớp 10 2023 trong bài viết này sau khi kỳ thi kết thúc