Bài tập đặt trạng từ chỉ tần suất năm 2024
Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), never (không bao giờ),...là những trạng từ chỉ tần suất thông dụng trong tiếng Anh bạn cần nhớ. Cùng Monkey tìm hiểu chi tiết cách dùng và các kiến thức liên quan trong bài viết này! Show
Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh là gì?Trạng từ tần suất là một trong những loại từ thường gặp trong giao tiếp hàng ngày và trong các bài thi quan trọng. Vì vậy, bạn học cần nắm được danh sách các từ phổ biến cùng cách dùng của chúng để vận dụng hiệu quả. Định nghĩa trạng từ tần suấtTrạng từ tần suất trong tiếng Anh là một loại trạng từ dùng để mô tả mức độ thường xuyên, tần suất lặp lại của một hành động, sự việc nào đó. Chúng thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện có tính lặp đi lặp lại. Ex: always (luôn luôn), often (thường xuyên), rarely (hiếm khi),... He always goes to school early. (Anh ấy luôn đi học sớm.) Mai often cooks dinner at home instead of eating outside. (Mai thường nấu bữa tối ở nhà thay vì ăn ở ngoài.) Their family rarely goes on picnics on the weekend. (Gia đình họ hiếm khi đi picnic vào cuối tuần) Các trạng từ tần suất trong tiếng Anh phổ biếnMột số trạng từ chỉ tần suất thường dùng trong tiếng Anh gồm: STT Trạng từ tần suất Mức độ Ý nghĩa 1 Always 100% Luôn luôn 2 Usually 90% Thường xuyên 3 Generally 80% Thường xuyên 4 Often 70% Thường 5 Sometimes 50% Thỉnh thoảng 6 Occasionally 30% Thỉnh thoảng 7 Seldom 15% Hiếm khi 8 Rarely 5% Hiếm khi 9 Never 0% Không bao giờ Ví dụ đặt câu với trạng từ chỉ tần suất phổ biến1. I always wake up at 6.30. (Tôi luôn thức dậy lúc 6.30) 2. He always reads books before he goes to bed. (Anh ấy luôn đọc sách trước khi đi ngủ) 3. They always study after class. (Họ luôn học sau giờ học.) 4. She usually does exercise after work. (Cô ấy thường xuyên tập thể dục sau giờ làm) 5. I usually walk to work. (Tôi thường xuyên đi bộ đi làm). 6. We usually go on picnics on the weekend. (Chúng tôi thường xuyên đi picnic cuối tuần) 7. I often spend time doing housework after work. (Tôi thường tận dụng thời gian làm việc nhà sau giờ làm) 8. He often cooks pasta. (Anh ấy thường nấu mì ống) 9. We sometimes order pizza for dinner. (Chúng tôi thi thoảng đặt pizza cho bữa tối) 10. Married people sometimes wish they were single. (Những người đã kết hôn thi thoảng ước họ còn độc thân.) 11. My father seldom watches TV at night. (Bố tôi hiếm khi xem TV vào ban đêm.) 12. I seldom add salt to my food. (Tôi hiếm khi thêm muối vào đồ ăn của mình) 13. She is old so she rarely goes out. (Bà ấy đã già nên hiếm khi ra ngoài.) 14. Vegetarians never eat meat. (Người ăn chay không bao giờ ăn thịt.) 15. If you don’t aim high you will never hit high. (Nếu bạn không đặt mục tiêu cao, bạn sẽ không bao giờ đạt được nó). Cách dùng trạng từ chỉ tần suấtTương tự các trạng từ trong tiếng Anh khác, trạng từ tần suất thường được dùng trong các trường hợp cụ thể: Diễn tả mức độ thường xuyên của hành động nhằm nhấn mạnh tính lặp lại. Ex: He is always very punctual. I’ll see if he’s here yet. (Anh ấy luôn rất đúng giờ. Tôi sẽ thấy nếu anh ấy ở đây. Sử dụng để trả lời câu hỏi “How often” với ý nghĩa “Bạn có thường xuyên làm gì đó không?” Ex: How often do you visit your grandparents? (Bạn có thường đến thăm ông bà của mình không?) I’m not sure, I rarely do because I still work full time all week. (Tôi không chắc, tôi hiếm khi thăm họ vì tôi vẫn làm việc toàn thời gian cả tuần.) Bí quyết cùng con TĂNG TỐC NGỮ PHÁP GẤP 3 LẦN với chương trình tiếng Anh chuẩn quốc tế. Đặc biệt! TẶNG NGAY 50% học phí + suất học Monkey Class giúp con học tốt, ba mẹ đồng hành hiệu quả kèm nhiều phần quà hấp dẫn. Vị trí của trạng từ chỉ tần suấtTrong câu, trạng từ chỉ tần suất đứng ở đâu? Dưới đây là những vị trí mà chúng thường xuất hiện: Đứng trước động từ thường Trạng từ tần suất trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn đều đứng trước động từ thường cũng là động từ chính. Công thức chung của thì hiện tại đơn với trạng từ tần suất:
Ex: My sister usually writes to me because she’s homesick. (Chị gái thường xuyên viết thư cho tôi vì chị ấy nhớ nhà.) Đứng sau động từ tobe Thông thường, trong thì hiện tại đơn với tobe, trạng từ tần suất trong các câu đều đứng sau động từ tobe. Tương tự ta có công thức thì hiện tại đơn với tobe có trạng từ tần suất: Công thức:
Ex: They’re always slower than other teams. (Họ luôn luôn chậm hơn so với những đội khác.) Đứng sau trợ động từ I have never been abroad. (Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.) Lưu ý: Hầu hết các trạng từ tần suất đều có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu, ngoại trừ always, hardly, ever và never. Khi đứng đầu câu, chúng có vai trò nhấn mạnh hành động được nhắc tới. Ex: My parents usually remind us to do homework early. (Bố mẹ luôn nhắc chúng tôi làm bài tập về nhà từ sớm.) Sometimes, my husband and I go to the beach on the weekend. (Thi thoảng, tôi và chồng đi đến bãi biển vào cuối tuần.) \>> Có thể bạn quan tâm:
Một số Idiom thay thế trạng từ chỉ tần suất trong IeltsNgoài các trạng từ chỉ tần suất, trong tiếng Anh bạn có thể dùng các thành ngữ thay thế mà nghĩa của câu không đổi. Idiom mang ý nghĩa “luôn luôn”
Idiom mang ý nghĩa “thường xuyên”
Idiom mang ý nghĩa “thỉnh thoảng”, “ít khi”
Bài tập trạng từ chỉ tần suất trong tiếng AnhQua phần tổng hợp trên, bạn đã nắm được cách dùng trạng từ tần suất chi tiết. Hãy cùng Monkey thực hành các bài tập dưới đây để hiểu rõ và ghi nhớ kiến thức. Một số bài tập về trạng từ chỉ tần suất cơ bảnNhằm giúp bạn nắm vững cách sử dụng trạng từ tần suất trong tiếng Anh, Monkey sẽ cùng bạn hoàn thành các dạng bài cơ bản trong phần luyện tập đầu tiên. Bài 1: Dựa vào mức độ biểu thị trong tranh, hãy trả lời câu hỏi “How often…” tương ứng. Sử dụng các trạng từ tần suất: always, sometimes, often, never. 1. I _______ ride my bike. 2. He _______ uses the computer. 3. My sister _______ walks the dog. 4. Tom _______ plays the guitar. 5. You _______ eat bananas. 6. They _______ drink orange juice. 7. She _______ plays basketball. 8. Sally _______ listens to music. 9. I _______ make my bed. 10. We _______ go to the beach. Bài 2: Dựa vào bảng gợi ý, sử dụng trạng từ chỉ tần suất hoàn thành câu cho đúng Mike's week Mon Tue Wed Thu Fri Sat Sun 1. He _______ plays football on Mondays. 2. He _______ plays tennis on Sundays. 3. He _______ plays basketball on Saturdays. 4. He _______ plays tennis on Tuesdays. 5. He _______ plays football on Saturdays. 6. He _______ plays tennis on Thursdays. 7. He _______ plays basketball on Mondays. 8. He _______ plays football on Fridays. 9. He _______ plays tennis on Thursdays. 10. He _______ plays basketball on Sundays. Bài 3: Sắp xếp từ hoàn thành câu đúng 1. weekends/ must/ on/ often/ She/ work 2. the/ occasionally/ We/ go/ movies/ to 3. They/ go/ holidays/ The Dominican Republic/ for/ to/ usually 4. never/ my/ rude/ I/ parents/ am/ to 5. always/ the/ children/ morning/ eat/ My/ breakfast/ in 6. mother/ weekend/ she/ on/ rings/ normally/ her/ the 7. listen/ music/ you/ to/ often/ ?/ reggaeton/ do/ how 8. because/ eats/ food/ unhealthy/ is/ seldom/ he/ it/ fast 9. dream/ now/ ?/ you/ Spanish/ sometimes/ in/ Do 10. you/ night/ program/ watch/ which/ at/ do/ usually 11. hardly ever/ strangers/ dog/ barks/ our/ at 12. forget/ names/ frequently/ the/ student’s/ teacher/ the 13. was/ until/ above/ weight/ 100kg/ the/ My/ always/ diet 14. be/ speak/ if/ will/ employed/ She/ she/ English/ never/ doesn’t 15. Italian/ you/ parents/ speak/ your/ Do/ ?/ normally/ in/ with Bài 4: Hoàn thành câu với trạng từ tần suất gợi ý 1. He listens to the radio. (often) __________________________ 2. They read a book. (sometimes) __________________________ 3. Pete gets angry. (never) __________________________ 4. Tom is very friendly. (usually) __________________________ 5. I take sugar in my coffee. (sometimes) __________________________ 6. Ramon and Frank are hungry. (often) __________________________ 7. My grandmother goes for a walk in the evening. (always) __________________________ 8. Walter helps his father in the kitchen. (usually) __________________________ 9. They watch TV in the afternoon. (never) __________________________ 10. Christine smokes. (never) __________________________ Bài 5: Hoàn thành câu, sử dụng trạng từ gợi ý 1. Our teacher, Mrs Jones, ___________ (never / be) late for lessons.score 2. I ___________ (often / clean) my bedroom at the weekend.score 3. My brother ___________ (hardly ever / help) me with my homework.score 4. I ___________ (sometimes / be) bored in the maths lessons.score 5. We ___________ (rarely / watch) football on TV.score 6. You and Tony ___________ (never / play) computer games with me.score 7. You ___________ (usually / be) at the sports centre on Sunday.score 8. The school bus ___________ (always / arrive) at half past eight score. Bài tập trắc nghiệm trạng từ chỉ tần suấtCùng thực hành 1 số câu bài tập trắc nghiệm sau để ôn tập tổng quan ngữ pháp về trạng từ tần suất trong tiếng Anh. 1. Which sentence is correct?
2. Which sentence is correct?
3. Which sentence is correct?
4. Which sentence is correct?
5. Which sentence is correct?
6. Which sentence is correct?
7. Which sentence is correct?
8. Which sentence is correct?
9. Which sentence is correct?
10. Which sentence is correct?
11. Tom _____ to the radio.
12. _____ in class on time?
13. He _____ his homework.
14. He _____ to class.
15. Alice and Tom _____.
16. She _____ during dinner.
17. What time _____ at the weekend?
18. We _____ our mistakes.
19. Mark _____.
20. My brother _____.
21. Andrea lives next door so we _____ see her.
22. Nancy and I [30%] _____ go out for coffee together.
23. We meet _____ at the Annual General Meeting.
24. My doctor __________ .
25. It [0%] _____ rains here in the summer.
26. _____ we take the dog off his leash at the beach.
27. My sister __________ two days of school in a row.
28. My boyfriend and I take vacations together quite _____ .
29. Andy [10%] __________ gets to visit with his cousins.
30. I don't earn much because I __________ .
\>> Tham khảo thêm: Tổng hợp bài tập về trạng từ trong tiếng Anh (CÓ ĐÁP ÁN) Đáp án bài tập về trạng từ chỉ tần suất trong tiếng AnhBài 1: 1. sometimes 2. always 3. often 4. never 5. often 6. sometimes 7. never 8. often 9. always 10. sometimes Bài 2: 1. always 2. never 3. often 4. sometimes 5. never 6. often 7. never 8. sometimes 9. often 10. always Bài 3: 1. She must often work on the weekends. 2. We occasionally goes to the movies. 3. They usually go to The Dominican Republic for holidays. 4. I am never rude to my parents. 5. My children always eat breakfast in the morning. 6. She normally rings her mother on the weekend. 7. How often do you listen to reggaeton music? 8. He seldom eats fast food because it is unhealthy. 9. Do you sometimes dream in Spanish now? 10. Which program do you usually watch at night? 11. Our dog hardly ever barks at strangers. 12. The teacher frequently forgets the student’s names. 13. My weight was above 100kg until the diet. 14. She will never be employed if she doesn’t speak English. 15. Do you normally speak in Italian with your parents? Bài 4: 1. He often listens to the radio. 2. They sometimes read a book. 3. Pete never gets angry. 4. Tom is usually very friendly. 5. I sometimes take sugar in my coffee. 6. Ramon and Frank are often hungry. 7. My grandmother always goes for a walk in the evening. 8. Walter usually helps his father in the kitchen. 9. They never watch TV in the afternoon. 10. Christine never smokes. Bài 5: 1. is never 2. often clean 3. hardly ever helps 4. 'm sometimes 5. rarely watch 6. never play 7. ‘re usually 8. always arrives Bài tập trắc nghiệm trạng từ tần suất 1. A 2. D 3. D 4. B 5. C 6. C 7. B 8. A 9. D 10. A 11. A 12. B 13. C 14. A 15. C 16. B 17. A 18. A 19. C 20. B 21. B 22. C 23. C 24. C 25. A 26. A 27. C 28. C 29. B 30. A Mẫu bài tập trạng từ tần suất trong IELTSBên cạnh các dạng bài cơ bản, bạn có thể tham khảo thêm bài tập ứng dụng trạng từ tần suất trong thì hiện tại đơn trong phần Speaking Ielts dưới đây. 1. Do you like taking photos? Absolutely, more often than not I snap photos of anything I go by when traveling. It’s a good way to document my trips and keep memories from fading. I’m more into taking photos of nature like beaches or flowers than taking selfies as I’m not photogenic. “(Chắc chắn rồi, tôi thường chụp những bức ảnh về bất cứ thứ gì tôi đi qua khi đi du lịch. Đó là một cách hay để ghi lại các chuyến đi của tôi và giữ cho những kỷ niệm không bị phai mờ. Tôi thích chụp ảnh thiên nhiên như bãi biển hoặc hoa hơn là chụp ảnh tự sướng vì tôi không ăn ảnh.)” 2. Who does the cooking in your family? Believe it or not, my father is in charge of cooking in my family. As a rule, my mother has to work overtime because of her heavy workload, so my dad has no choice but to take this responsibility. Anyway, he is an excellent cook with scrumptious recipes. His home-cooked meals always make my mouth water. “(Có thể hơi khó tin nhưng bố tôi phụ trách việc nấu nướng trong gia đình tôi. Thông thường, mẹ tôi phải làm thêm giờ vì khối lượng công việc rất lớn, nên bố tôi không còn cách nào khác ngoài việc gánh vác trách nhiệm này. Dù sao đi nữa, ông ấy cũng là một đầu bếp xuất sắc với những công thức nấu ăn hảo hạng. Những bữa cơm nhà ông ấy nấu luôn khiến tôi thèm chảy nước miếng.)” 3. Have you ever had a pet before? Yes, I’ve been raising a cat for the last couple of months. He lifts up my mood whenever I feel blue. I love stroking his fur time and time again, hearing him purr. It’s a really soothing sound. “(Có, tôi đã nuôi một chú mèo trong 2 tháng trở lại đây. Nó khiến tôi vui lên bất cứ khi nào tôi cảm thấy buồn. Tôi thích vuốt ve bộ lông của nó hết lần này đến lần khác, nghe nó gừ gừ. Đó là một âm thanh thực sự dễ chịu.)” Trên đây là tổng hợp kiến thức về trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh cùng list bài tập ứng dụng có đáp án chi tiết. Các bạn hãy ôn tập và thực hành thường xuyên để hiểu và nắm vững phần ngữ pháp quan trọng này nhé! Trạng từ chỉ tần suất đứng ở đâu trong câu phủ định?Vị trí của trạng từ chỉ tần suất Trừ hardly, ever, never, always và often, các trạng từ tần suất thường đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh. Trạng từ chỉ tần suất còn đứng giữa chủ từ, động từ thường hoặc đứng sau trợ động từ, động từ to be. Trong câu nghi vấn và phủ định, trạng từ tần suất sẽ đứng sau động từ.19 thg 12, 2023nullTổng hợp các bài tập trạng từ chỉ tần suất có đáp án - ILA Vietnamila.edu.vn › Bí kíp học tiếng Anhnull Trong câu hỏi often đứng ở đâu?- Các trạng từ như usually, normally, often, frequently, sometimes, occationally có thể đứng ở đầu câu (nhưng chúng thường đứng ở vị trí giữa câu hơn.)nullCác trạng từ thường đứng đầu câu - Học tiếng Anh onlinehoc.tienganh123.com › cac-trang-tu-thuong-dung-dau-caunull Trạng từ chỉ tần suất là gì?Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency) – phó từ chỉ tần suất tương đối là từ loại trong tiếng Anh dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động. Thông thường, Adverb of frequency được dùng để diễn tả thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại nên hay được bắt gặp trong thì hiện tại đơn.nullTrạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập vận dụngvn.elsaspeak.com › Học tiếng Anhnull Tần suất frequency là gì?Tần suất chạy quảng cáo (Frequency) chính là số lần trung bình mà bài quảng cáo của bạn tiếp cận 1 người. Chỉ số này được tính bằng cách lấy tổng số lần quảng cáo được hiển thị (Impressions) chia cho số lượng người quảng cáo tiếp cận được (Reach). Frequency sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả quảng cáo của bạn.nullTần suất chạy quảng cáo Facebook bao nhiêu là đủ? - MatBaowww.matbao.net › tin-tuc › tan-suat-chay-quang-cao-facebook-bao-nhieu-...null |