Chất nào để phân biệt fecl2 fecl3 alcl3 nacl năm 2024

X, Y, Z là các dd muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là

A

NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2.

B

CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2.

C

Na2CO3, NaHSO3, Ba(HSO3)2.

D

NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2.

[M15]. Ba dd A, B, C thoả mãn: -A tác dụng với B thì có kết tủa xuất hiện; -B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện; -A tác dụng với C thì có khí thoát ra. A, B, C lần lượt là:

A

Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4.

Ba dd X, Y, Z thoả mãn: -X tác dụng với Y có kết tủa T xuất hiện; -Y tác dụng với Z có khí E thoát ra; -X tác dụng với Z vừa có kết tủa T' xuất hiện, vừa có khí E' thoát ra. X, Y, Z lần lượt là

B

Ba(OH)2, H2SO4, (NH4)2CO3.

Có 3 dd muối X, Y, Z ứng với 3 gốc axit khác nhau, thoả mãn các điều kiện sau: X + Y → có khí thoát ra Y + Z → có kết tủa xuất hiện X + Z → vừa có kết tủa, vừa có khí thoát ra. X, Y, Z lần lượt là

A

NaHSO4, Na2SO4, Ba(HCO3)2.

B

Ba(HCO3)2, NaHSO4, Na2SO3.

C

NaHSO4, Na2SO3, Ba(HCO3)2.

D

Na2SO4, Na2SO3, Ba(HCO3)2.

Ba dd X, Y, Z thoả mãn: X + Y → (có kết tủa xuất hiện). Y + Z → (có kết tủa xuất hiện). X + Z → (có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra). X, Y, Z lần lượt là

D

Al2(SO4)3, BaCl2, Na2CO3.

Cho bốn dd: Br2, Ca(OH)2, BaCl2, KMnO4. Số dd có thể làm thuốc thử để phân biệt hai chất khí SO2 và C2H4 là

Cho các thuốc thử sau đây: (1) Dd Ba(OH)2. (2). Dd Br2 trong nước. (3) Dd H2S. (4) Dd KMnO4. Để phân biệt hai khí SO2 và CO2 riêng biệt, số thuốc thử có thể sử dụng là

Có 6 dd không màu, đựng trong các cốc không có nhãn: AlCl3; NH4NO3; KNO3; ZnCl2; (NH4)2SO4; K2SO4. Chỉ cần dùng một chất có thể nhận biết các dd này. Chất đó có thể là

Thuốc thử duy nhất để phân biệt 5 dd không màu đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: AlCl3, Fe2(SO4)3, Mg(NO3)2, KCl, NH4NO3 là dd

Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 170oC thì thu được khí C2H4 lẫn CO2 và SO2. Muốn thu được khí C2H4 tinh khiết có thể cho hỗn hợp khí trên lội từ từ qua một dd sau: KMnO4, Ca(OH)2, Br2, NaOH. Số dd có thể dùng để loại bỏ cả CO2 và SO2 là

Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dd AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: -Dd trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí. -Dd trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau. Dd trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là

A

AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.

B

ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.

C

ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.

D

AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.

Có hai ống nghiệm, một ống đựng dd Na2SO4, một ống đựng dd Na2CO3. Chỉ dùng một hóa chất trong số các chất sau: dd HCl, dd BaCl2, dd NaHSO4, dd NaHSO3, dd AlCl3, khí SO3, khí clo, thì số hóa chất có thể phân biệt hai dd trên là

Có 5 lọ được đánh số, mỗi lọ có chứa một dd trong các dd sau: Na2SO4, Ca(CH3COO)2, Cr2(SO4)3, NaOH và BaCl2. Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Rót dd từ lọ 4 vào lọ 3 thì có kết tủa trắng xuất hiện. TN2: Rót dd từ lọ 2 vào lọ 1 thì có kết tủa xuất hiện, tiếp tục rót thêm thì kết tủa đó bị tan. TN3: Rót dd từ lọ 4 vào lọ 5 ban đầu chưa có kết tủa, rót thêm thì có lượng nhỏ kết tủa. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

C

Lọ 3 chứa dd Ca(CH3COO)2.

Hợp chất X có các tính chất: (1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí. (2) Làm nhạt màu dd thuốc tím. (3) Bị hấp thụ bởi dd Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng. X là chất nào trong các chất sau ?

Để phân biệt các dd: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dd ?

Tiến hành thí nghiệm với các dung dich muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả được ghi ở bảng sau: