Cách làm bài tập tính theo phương trình hóa học năm 2024
Với bài viết Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8. Show Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải
- Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm Các bước thực hiện: + Bước 1: Viết phương trình phản ứng. + Bước 2: Tính số mol của các chất. + Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính được số mol chất cần tìm. + Bước 4: Tính khối lượng của chất cần tìm. - Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm Các bước thực hiện: + Bước 1: Viết phương trình phản ứng. + Bước 2: Tìm số mol chất khí. + Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học tìm ra số mol chất cần tìm. + Bước 4: Tính thể tích khí.
Ví dụ 1: Cho khối lượng của Fe là 5,6 g phản ứng với dung dịch HCl. Tính khối lượng của FeCl2. Biết phương trình phản ứng là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Hướng dẫn giải Ta có nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tỉ lệ theo phương trình: 1 mol 2mol 1 mol 1 mol Theo bài ra : 0,1 mol ? mol ? mol ? mol Theo phương trình phản ứng ta có nFeCl2= nFe = 0,1 mol Suy ra khối lượng của FeCl2 là: mFeCl2=nFeCl2.MFeCl2= 0,1.127 = 12,7 g. Ví dụ 2: Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) khi nhiệt phân 50g CaCO3. Biết phương trình phản ứng: CaCO3 →t0 CaO + CO2 Hướng dẫn giải Ta có nCaCO3 = mCaCO3MCaCO3=50100 = 0,5 mol Theo phương trình phản ứng ta có nCO2 = nCaCO3= 0,5 mol Suy ra VCO2= nCO2.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít Ví dụ 3: Cho khối lượng của Mg là 7,2 g. Tính khối lượng của MgO, biết phương trình phản ứng là: 2Mg + O2 →t02MgO Hướng dẫn giải Ta có số mol của Mg tham gia phản ứng là nMg = 7,2 : 24 = 0,3 mol. Phương trình hóa học: 2Mg + O2 →t0 2MgO Theo phương trình hóa học: nMg = nMgO = 0,3 mol Vậy khối lượng của MgO là mMgO = nMgO.MMgO = 0,3.40 = 12 g.
Câu 1: Cho phương trình phản ứng: 4P + 5O2 →t0 2P2O5. Biết khối lượng của P là 1,55 g. Số mol của P2O5 là
Đáp án: Chọn A Ta có nP = 1,55 : 31 = 0,05 mol Theo phương trình phản ứng ta có nP2O5 = 24nP = 0,025 mol. Câu 2: Cho 1,56 g Na2S tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được m (g) H2S. Tính m, biết phương trình phản ứng là Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S
Đáp án: Chọn C Ta có nNa2S=1,5678= 0,02 mol Na2S+H2SO4→Na2SO4+H2S 0,02mol 0,02mol Suy ra mH2S = 0,02.34 = 0,68 g Câu 3: Cho phương trình phản ứng 2NO + O2 → 2NO2. Tính thể tích của NO biết khối lượng của NO2 là 0,46 g.
Đáp án: Chọn A Ta có nNO2=0,4646= 0,01 mol 2NO + O2 → 2NO2 0,01 mol ← 0,01 mol VNO = nNO.22,4 = 0,01.22,4 = 0,224 lít Câu 4: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 8,96 lít khí clo (đktc). Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư?
Đáp án: Chọn A Ta có nMg = 0,1 mol, nCl2= 0,4 mol Phương trình phản ứng: Mg + Cl2 → MgCl2 Ban đầu 0,1 0,4 (mol) Phản ứng 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) Sau phản ứng 0 0,3 0,1 (mol) Vậy sau phản ứng Clo còn dư. Câu 5: Đốt cháy 8 g lưu huỳnh thu được m gam SO2. Tính m và thể tích (V) của khí oxi (đktc) tham gia phản ứng.
Đáp án: Chọn C Ta có nS = 8 : 32 = 0,25 mol S + O2 →t0 SO2 0,25 0,25 0,25 (mol) Vậy khối lượng của SO2 là m = 0,25.64 = 16 g Thể tích của khí oxi (đktc) là V = 0,25.22,4 = 5,6 lít Câu 6: Cho phương trình phản ứng AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl Biết khối lượng của NaOH là 1,2 g. Tìm số mol của NaCl sinh ra và AlCl3 phản ứng.
Đáp án: Chọn B Ta có nNaOH = 1,2 : 40 = 0,03 mol AlCl3+3NaOH→Al(OH)3+3NaCl 0,01 0,03 → 0,03 (mol) Vậy số mol của NaCl là 0,03 mol, số mol của AlCl3 là 0,01 mol Câu 7: Phân hủy hoàn toàn 3,16 g KMnO4 (ở nhiệt độ cao) thu được V lít khí O2 ở đktc. Tính V
Đáp án: Chọn D Ta có nKMnO4 = 3,16 : 158 = 0,02 mol 2KMnO4 →t0 K2MnO4+MnO2+O2 0,02 → 0,01 (mol) Vậy thể tích của khí O2 là V = 0,01.22,4 = 0,224 lít Câu 8: Cho a gam Mg tác dụng với dung dịch HCl thu được MgCl2 và 4 gam khí H2. Tìm a, biết phương trình phản ứng là: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Đáp án: Chọn B Có số mol của H2 là n = 4 : 2 = 2 mol Mg+2HCl→MgCl2+H2 2 2 (mol) Vậy khối lượng của Mg là a = 2.24 = 48 gam. Câu 9: Đốt cháy 3,36 (l) khí C2H2 trong không khí thu được khi và nước. Xác định khí và cho biết số mol của khí đó và số mol của nước.
Đáp án: Chọn D Số mol của C2H2 là 0,15 mol 2C2H2+5O2→t04CO2+2H2O0,15 → 0,3 0,15 (mol) Vậy khí cần tìm là CO2 với số mol là 0,3 mol, số mol của nước là 0,15 mol. Câu 10: Cho 3,5 g N2 tác dụng với 0,56 lít khí O2 ở đktc. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, sau phản ứng chất nào phản ứng hết?
Đáp án: Chọn A Số mol của N2 là 0,125 mol, số mol của O2 là 0,025 mol Phương trình phản ứng: N2 + O2 → 2NO Ban đầu 0,125 0,025 (mol) Phản ứng 0,025 0,025 0,05 (mol) Sau phản ứng 0,1 0 0,05 (mol) Vậy sau phản ứng O2 phản ứng hết.
Câu 1: Cho phương trình phản ứng: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O Biết có 3,7185 lít khí CO2 (đkc) tạo ra. Khối lượng K2CO3 đã dùng là
Câu 2: Cho phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 →t0 Fe3O4 Biết có 7,437 lít khí oxygen (đkc) đã phản ứng. Khối lượng Fe3O4 thu được là
Câu 3: Cho phương trình phản ứng: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 Để thu được 4,16 gam BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
Câu 4: Cho phương trình phản ứng: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O Biết có 9,125 gam HCl đã phản ứng.
Câu 5: Khi hòa tan hoàn toàn 15,3 gam aluminium(III) oxide vào dung dịch hydrochloric acid vừa đủ thu được muối aluminium(III) chloride và nước. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng muối thu được. Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |