Bnd viết tắt của cơ quan nào trong tiếng việt năm 2024
HPS Hight Point Shouder : Đỉnh vai LPS Last Point Shoulder: Đầu vai (đầu tay) PTTN Pattern : Mẫu thiết kế, mẫu mềm, rập CONS Consumption : Định mức CF Center Front : Giữa thân trước CB Center Back : Giữa thân sau SLV Sleeve : Tay UA underarm AH armhole LS long sleeve WB Waistband : Bản cạp, bản eo FTY Factory : Nhà máy BTM Bottom : Gấu áo, gấu quần FND Front Neck Drop : Sâu cổ trước BND Back Neck Drop : Sâu cổ sau NK Neck : Cổ SM Seam : Đường may PKT Pocket : Lót túi PLK Placket : Nẹp LST Lock Sticth : Máy 1 kim 2NDL Two Needle Machine : Máy 2 kim KM Knife Machine : Máy xén KS Kansai Special : Máy Kansai OL3 Over Lock : Máy vắt sổ 3 chỉ OL4 Over Lock : Máy vắt sổ 4 chỉ IL Inter Lock : Máy vắt sổ 5 chỉ SS Seam Sealing : Máy ép Seam SS Side Seam : Đường may dọc SNTS single needle top stitching. PPM pre-production meeting PPS pre-production sample FACE FACE :mặt phải SN single needle OPF SPEC OPF SPEC : thông số bi sai DNTS double needles topstitching RCA Risk corrective action CAP corrective action plan T&A Time and Action có thể dịch là tiến độ sản xuất POM Point of measurements Bartack at BTN bartack at Back neck Tape FM Finished Measurement HT Height LOB Line Off Balance CLSP Count Lea Strength Product dùng để đo độ bền của sợi. RHS right hand side LHS left hand side. BTM bottom SNTS Single Needle Top Stitching : Diễu 1 kim TOP Top Of Production: mẫu đại diện sản xuất UBT Under Bed Trimmer -máy có chức năng cắt chỉ tự động Acc Accessories = Nguyên Phụ Liệu WRS wearers TST top stitches SNES single needle edge stitch SAM Standard allowed minutes SNP side neck point OTT on time tracking TNA time and action GAC Goods at consolidator. PO purchase order CMMT comment MOQ minimum order qty MCQ minimum color qty BV Bureau Veritas là đơn vị testing WMS Workmanship YY. yardage yield S/o strike off MCQ minimum color quantity DNCS double needle chain stitch FG Codes finished goods code mã thành phẩm GG là đơn vị tính khi order Zipper QA quality asurance PI Product Integrity PPE personal protective equipment : trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân CBS center back seam : đường may chính GSS gauge side seam : vị trí các đường may CDT constretion details : mô tả cấu trúc sp DTM Dye to match WL Waist width & Leg Length : 111/TTr-SNgV ngày 19 tháng 10 năm 2015 về việc trình Quyết định ban hành Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Điều 2. Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện quy chế này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Bộ Ngoại giao; - Ban ĐNTW; - TTr. TU, TTr. HĐND; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Như Điều 3; - Sở Tư pháp; - TTCB, Website Văn phòng UBND tỉnh; - Lưu: VT, TH. KT. CHỦ TỊCH PHÓCHỦ TỊCHLê Thanh Dũng QUY CHẾ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU (Ban hành kèm theo Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày25 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này là hoạt động hội họp có yếu tố nước ngoài, được tổ chức theo hình thức trực tiếp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, hoặc theo hình thức trực tuyến với ít nhất là một đầu cầu thuộc địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, bao gồm:
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
Chương II THẨM QUYỀN CẤP PHÉP VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC HỒ SƠ XIN PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ Điều 3. Thẩm quyền cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Điều 4. Quy trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
đ) Sau khi có văn bản cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cấp có thẩm quyền, cơ quan chủ trì tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tiến hành hội nghị, hội thảo theo đúng nội dung, chương trình, kế hoạch, địa điểm, thành phần tham dự đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều 5. Hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
Điều 6. Thời hạn nộp hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết hồ sơ
Chương III TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
Điều 8. Trách nhiệm quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế
Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan hướng dẫn, quản lý nhà nước về thông tin truyền thông và các quy định của pháp luật về hoạt động thông tin, tuyên truyền, phát hành các ấn phẩm trước, trong và sau hội nghị, hội thảo quốc tế.
Có trách nhiệm quản lý, giải quyết thủ tục treo băng rôn, phướn quảng cáo và các hình thức quảng bá sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 9. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Quy chế Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./. PHỤ LỤC MẪU VĂN BẢN XIN PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh) Mẫu 1: Công văn xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu gửi Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC XIN PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ ---- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---- Số: ……………. (Địa điểm), ngày….. tháng …… năm…… Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tên cơ quan, tổ chức xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế) xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế với nội dung như sau:
5. Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp tổ chức hội thảo, hội nghị trực tuyến);
Đề nghị Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế nói trên. Nơi nhận: - Như trên; - (Các cơ quan liên quan); - Lưu: .... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ (Ký tên và đóng dấu) Mẫu 2: Báo cáo tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế gửi Cơ quan cấp phép TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ ---- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---- Số: ……………. (Địa điểm), ngày….. tháng …… năm…… BÁO CÁO Tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế về….. Kính gửi: ( Tên cơ quan cấp phép )
Nơi nhận: - Như trên; - (Các cơ quan liên quan); - Lưu: .... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ (Ký tên và đóng dấu) BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN Dự Thảo Quyết Định Banhành Quy Chế Tổ Chức, Quản lý Hội Nghị, Hội Thảo Quốc Tế tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu STT Tên cơ quan Đồng ý Sửa đổi Bổ sung Ý kiến khác/Ghi chú Giải pháp I UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh 1 Thành phố Vũng Tàu x 2 Huyện Châu Đức x 3 Huyện Côn Đảo x 4 Huyện Tân Thành x 5 Huyện Đất Đỏ Tại dự thảo Quy chế: - Khoản 3, Điều 1, Chương 1: từ “ Riêng hội nghị, .... Đã được UBND tỉnh ... Quy chế này” thành “ Riêng hội nghị, ... đã được Ủy ban nhân dân (viết tắt UBND) tỉnh... Quy chế này” - Điểm 2, Điều 3, Chương II: từ “ Chủ tịchỦy ban nhân dân tỉnh...” thành “ "Chủ tịch UBND tỉnh....” - Tại Khoản 2, Điều 4 và Khoản 1, Điều 5, Chương II và Khoản 2, Điều 8, Chương III: Điều chỉnh các mục theo thứ tự tiếng Việt - Tại Khoản 6, Điều 8, Chương III: điều chỉnh “Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố” - Bỏ Điều 10, Chương IV - Tại Khoản 1, Điều 11, Chương IV: điều chỉnh thành "…..theo dõi, thanh tra, ...” Tại dự thảo Quyết định: - Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm phát luật ngày 03/6/2008. - Tại điều 1, bổ sung “Quy chế này gồm 4 chương, 11 điều” Tại điều 2, bổ sung “Quyết định này có hiệu lực sau 07(bảy) ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định....” Đồng thuận và chỉnh sửa theo góp ý. Riêng phần góp ý tại điều 2, dự thảo Quyết định, do trước đây tỉnh chưa có Quyết định về ban hành Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế nên sẽ không có phần “ … thay thế Quyết định ...” 6 Thành phố Bà Rịa x II Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh 1 Sở Công thương Tại dự thảo Quy chế: Điểm b, Khoản 3, Điều 6: “Đối với hồ sơ do Chủ tịch UBND tỉnh cấp phép: Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày làm việc. Căn cứ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ trình hồ sơ” Theo Quyết định 76/2010/QĐ-TTg , các cơ quan, tổ chức xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo phải trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức, do đó, sửa đổi như sau: "Đối với hồ sơ do Chủ tịch UBND tỉnh cấp phép: Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Truờng hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày làm việc. Căn cứ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ trình hồ sơ" 2 Sở Giáo dục và đào tạo x 3 Sở Giao thông vận tải Tại dự thảo Quy chế: Tại khoản 3, Điều 1: bổ sung “hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư logistics và cảng biển, do Sở Giao thông vận tải tham mưu UBND tỉnh tổ chức thì không phải thực hiện theo quy trình cấp phép tại Quy chế này.” Đồng thuận 4 Sở Kế hoạch và đầu tư Tại dự thảo Quy chế: Về thời gian giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và Giám đốc Sở Ngoại vụ: rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ từ 20 ngày xuống còn 15 ngày. - Quy định rõ thời gian thực hiện của từng cơ quan, bộ phận liên quan để phân định rõ trách nhiệm trong quá trình tổ chức thực hiện. - Theo Quyết định 76/2010/QĐ-TTg , các cơ quan, tổ chức xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo phải trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức. - Đã có quy định rõ thời gian thực hiện của từng cơ quan, bộ phận liên quan tại Điều 6. 5 Sở Khoa học Công nghệ x 6 Sở Lao động, Thương binh và Xã hội x 7 Sở Nội vụ x 8 Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tại dự thảo Quy chế: - Điều chỉnh số thứ tự các Khoản tại Điều 5. Điểm a, Khoản 2, Điều 4: Không phù hợp - Đã loại bỏ. 9 Sở Tài chính x 10 Sở Tư pháp - Xây dựng dự thảo Quyết định ban hành Quy chế và lấy ý kiến góp ý của các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản. - Thực hiện đánh giá tác động đối với thủ tục hành chính. - Trên cơ sở các ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị vào dự thảo, Sở Ngoại vụ xem xét hoàn chỉnh dự thảo và gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp thẩm định trước khi trình UBND tỉnh ký ban hành. 11 Sở Xây dựng x 12 Sở Y tế x 13 Ban quản lý các khu công nghiệp x 14 BCH Tỉnh Đoàn x 15 Công an tỉnh x 16 Ban Nội Chính x ỦY BAN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU SỞ NGOẠI VỤ ---- Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT BIỂU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Tên dự án, dự thảo: Quyết định ban hành Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1. Nội dung cụ thể trong ngành, lĩnh vực mà Nhà nước cần quản lý? Nội dung 1: Quy định về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Lý do Nhà nước cần quản lý: quy định cụ thể về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại địa phương là một trong các nội dung quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bản tỉnh. - Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản quy định (nếu nội dung này đã được quy định/ban hành): Căn cứ khoản 5, Điều 5 và Điều 15, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của các Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nội dung cụ thể như sau: + Khoản 5, Điều 5: Quy định Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và chịu trách nhiệm việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế; .... + Điều 15: Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế theo Quyết định số 76/2010/QD-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và các quy định của pháp luật hiện hành. Riêng đối với các hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài phát sinh đột xuất chưa kịp lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, cơ quan liên quan nhưng không có tính chất phức tạp, nhạy cảm, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động quyết định thực hiện và báo cáo Bộ Ngoại giao sau khi kết thúc hoạt động. 2. Nội dung quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cụ thể của cá nhân, tổ chức cần được bảo đảm?
3. Những biện pháp có thể sử dụng để thực hiện Yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức nêu trên?
- Quy định TTHC: R + Tên TTHC 1: cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (i) TTHC được: Quy định mới Sửa đổi, bổ sung R Thay thế TTHC khác (ii) Có thể quy định hình thức đơn giản hơn đối với TTHC này không? Có Không R Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: cho phép bằng văn bản là hình thức giản đơn, tiết kiệm chi phí. 4. Lý do lựa chọn biện pháp quy định TTHC
- TTHC 1: + Lý do (nếu được sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC khác đề nghị nêu rõ ưu điểm so với TTHC hiện hành): - Các quy định tại Quyết định 1510/QĐ-UBND và Quyết định 1402/QĐ-UBND chưa nêu cụ thể một số hội nghị, hội thảo quốc tế không thực hiện theo quy trình cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, không quy định rõ thời gian thực hiện thủ tục hành chính. - Quyết định 1402/QĐ-UBND chưa phân cấp cụ thể các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh và Sở Ngoại vụ. - Việc quy định rõ thời gian thực hiện thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, quy định rõ vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước tại tỉnh v/v quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh + Lý do không lựa chọn biện pháp khác: biện pháp cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế bằng văn bản cho phép, có kèm theo mẫu đơn xin phép và mẫu báo cáo kết quả hội thảo giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho cơ quan, tổ chức xin phép cũng như cơ quan giải quyết TTHC. II. ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA TỪNG BỘ PHẬN CẤU THÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Cơ quan chủ trì soạn thảo sử dụng Phần II Biểu 01A/ĐG-KSTT để đánh giá đối với từng TTHC dự kiến quy định tại dự án, dự thảo) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH :cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 1. Tên thủ tục hành chính
Có R Không £ Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do:………………………………………………………………………….
Có R Không £ Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do:…………………………………………………………………………. 2. Trình tự thực hiện
Có R Không £ Nêu rõ lý do:…………………………………………………………………………………………………. + Tạo căn cứ pháp lý để các cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ. + Tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức có nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thực hiện quy trình, thủ tục nhanh chóng, thuận tiện mà vẫn đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành.
Có R Không £ Nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………………………………
Có R Không £ Nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………………………………
Có R Không £ Nêu rõ lý do: ……………………………………………………………………………………………………
Có R Không £ Nếu có, nêu rõ: - Lý do quy định: + Theo quy định tại điểm a, khoản 2 và điểm a, khoản 3, Điều 4, Quyết định 76/2010/QĐ- TTg, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, xác minh thực tế bằng cách lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan. + Nhằm đảm bảo đúng đối tượng điều chỉnh của thủ tục hành chính với đầy đủ tư cách pháp nhân và nội dung hội nghị, hội thảo quốc tế phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. - Căn cứ quy định: + Được quy định mới tại dự án, dự thảo£ + Đã được quy định tại văn bản khác R Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng: điểm a, khoản 2 và điểm a, khoản 3, Điều 4, Quyết định 76/2010/QĐ-TTg . - Các biện pháp có thể thay thế: Có£ Không R Nếu CÓ, nêu rõ lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:…………………………………………….. 3. Cách thức thực hiện
Trực tiếp R Bưu điện R Mạng R
Trực tiếp R Bưu điện R Mạng £ - Có được quy định rõ ràng, cụ thể không? Có R Không £ Nêu rõ lý do: giảm chi phí đi lại, thời gian, bảo đảm tiện lợi cho cá nhân, tổ chức đến làm thủ tục. - Có được quy định phù hợp và tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện không? Có R Không £ Nêu rõ lý do: giảm chi phí đi lại, thời gian, bảo đảm tiện lợi cho cá nhân, tổ chức đến làm thủ tục. 4. Hồ sơ
- Nêu rõ lý do quy định: + Theo quy định tại điểm b, khoản 2, và điểm a, khoản 3, Điều 4, Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. + Căn cứ để xem xét việc xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu của cá nhân, tổ chức - Yêu cầu, quy cách: Văn bản (tờ trình, đề án, công văn xin phép, đơn xin phép, ...), bao gồm các nội dung sau:
- Lý do quy định: + Đối với điểm a, b, c, d, e: theo quy định tại điểm b, khoản 2 và điểm a, khoản 3, Điều 4, Quyết định 76/2010/QĐ-TTg + Đối với điểm g: theo quy định tại điểm điểm b, khoản 2 và điểm a, khoản 3, Điều 4, Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về “Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài”; bổ sung “...(đại biểu nước ngoài cần cung cấp rõ quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu)”. Lý do: căn cứ để phối hợp với Công an tỉnh để quản lý xuất, nhập cảnh của người nước ngoài, quản lý người nước ngoài trong thời gian lưu trú trên địa bàn tỉnh. + Đối với điểm h: kiểm tra sự phù hợp của người nước ngoài đối với hội nghị, hội thảo quốc tế đang xin phép tổ chức; đồng thời, tránh việc lợi dụng hội nghị, hội thảo quốc tế, dùng người nước ngoài tuyên truyền, diễn biến hòa bình, chống phá Nhà nước.
- Nêu rõ lý do quy định: xác minh tư cách pháp nhân tại thời điểm dự kiến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; tránh việc các cá nhân, tổ chức không có đầy đủ tư cách pháp nhân tuyên truyền, dụ dỗ, lôi kéo và xâm hại lợi ích của người tham gia hội nghị, hội thảo; tránh việc các cá nhân, tổ chức chống đối Nhà nước lợi dụng hội nghị, hội thảo quốc tế để tuyên truyền, diễn biến, đưa các thông tin sai sự thật. - Yêu cầu, quy cách: Bản sao đã được công chứng Lý do quy định: bảo đảm bản sao không bị sai lệch, chỉnh sửa so với bản gốc để làm căn cứ xem xét. Các thành phần hồ sơ nêu trên có bao gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC không? Có R Không Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do:………………………………………………………………………………. Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ Lý do (nếu quy định từ 02 bộ hồ sơ trở lên):…………………………………………………………... 5. Thời hạn giải quyết - Có được quy định rõ ràng và cụ thể không? Có R Không - Nêu rõ lý do: đảm bảo cơ quan, tổ chức được kịp thời cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế - Thời hạn:
+ Đối với hồ sơ do Giám đốc Sở Ngoại vụ cấp phép: - Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: không quá 10 ngày làm việc + Đối với hồ sơ do Chủ tịch UBND tỉnh cấp phép: không quá 15 ngày làm việc - Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan, tổng hợp và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc. - Căn cứ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trong vòng không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ trình hồ sơ. - Lý do: + Điểm a: theo quy định tại điểm b, khoản 2 và điểm a, khoản 3, Điều 4, Quyết định 76/2010/QĐ-TTg quy định thời hạn nộp hồ sơ ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. Tuy nhiên, để tránh bị động cho tổ chức xin phép và đơn vị giải quyết hồ sơ vào những thời gian (nhất là các dịp lễ, Tết, các dịp có kỳ nghỉ dài), nên quy định thời gian là 20 ngày làm việc. + Điểm b: đảm bảo nhanh chóng, thuận tiện, phù hợp với việc giải quyết công việc cho cơ quan, tổ chức xin phép hội thảo và cơ quan thực hiện TTHC,đồng thời, phù hợp với quy định tại điểm a. 6. Cơ quan thực hiện - Có được quy định rõ ràng, cụ thể về cơ quan thực hiện không? Có R Không Nêu rõ lý do:………………………………………………………………………………………………… - Có được quy định áp dụng tối đa các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết không? Có R Không Nêu rõ lý do: Căn cứ Quyết định 1402/QD-UBND ngày 24/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ ký Giấy phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 7. Đối tượng thực hiện
- Tổ chức: Trong nước R Nước ngoài Mô tả rõ: các cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC và các cơ quan, tổ chức có nhu cầu xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau: 1. Các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; các doanh nghiệp và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật; các cơ quan, tổ chức Trung ương hoặc địa phương khác đến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 2. Các cơ quan, tổ chức nước ngoài đã được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. - Cá nhân: Trong nước Nước ngoài Mô tả rõ:…………………………………………..
- Toàn quốc R Vùng Địa phương R - Nông thôn Đô thị Miền núi Biên giới, hải đảo
- Lý do quy định: + Về đối tượng: theo quy định tại Điều 2, Quyết định 76/2010/Qđ-TTg + Về phạm vi: TTHC áp dụng cho các cơ quan, tổ chức trong phạm vi toàn quốc có nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Có thể mở rộng/ thu hẹp đối tượng, phạm vi để tăng số đối tượng thực hiện được hưởng lợi không?: Có Không R - Nêu rõ lý do: không áp dụng cho cá nhân (trong nước và nước ngoài) do không có quy định tại Quyết định 76/2010/QĐ-TTg. Đồng thời, để bảo đảm an ninh về chính trị - tư tưởng, bảo đảm lợi ích cho người tham dự hội thảo, các cơ quan, tổ chức nước ngoài chỉ được thực hiện hội nghị, hội thảo quốc tế khi đã được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. 8. Phí, lệ phí
- Phí: Không R Có - Lệ phí: Không R Có - Mức phí, lệ phí: + Mức phí (hoặc đính kèm biểu phí): không quy định + Mức lệ phí (hoặc đính kèm biểu lệ phí): không quy định + Mức phí, lệ phí có phù hợp không: Có R Không Lý do: giảm thiểu chi phí tối đa cho công dân. - Mức phí, lệ phí được quy định tại: + Dự án, dự thảo R + Văn bản khác R (i) Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản ứng:…………………………………………… (ii) Nếu chưa ban hành, nêu rõ lý do:…………………………………………………..
- Nội dung chi trả:………………………………………………………………………… Lý do chi trả: ……………………………………………………………………………… - Mức chi trả: ……………………………………………………………………………… Mức chi trả này có phù hợp không: Có Không Lý do:………………………………………………………………………………………..
Mức chi phí này có phù hợp không: Có Không Lý do:………………………………………………………………………………………. 9. Mẫu đơn, tờ khai TTHC có quy định về mẫu đơn, tờ khai không? Có R Không - Nếu CÓ, quy định về: Mẫu đơn R Tờ khai - Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do:…………………………………………………………………
Có quy định việc xác nhận tại đơn, tờ khai không? Có Không R Nếu CÓ, nêu rõ: - Lý do:…………………………………….. - Có quy định rõ cơ quan nhà nước hay người có thẩm quyền và nội dung xác nhận không? Có Không R Nêu rõ lý do:…………………………… Những nội dung (nhóm) thông tin cần cung cấp trong mẫu đơn, tờ khai:
đ. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức (phía Việt Nam và phía nước ngoài);
Những nội dung (nhóm) thông tin cần cung cấp trong mẫu đơn, tờ khai: 1. Tên hội nghị, hội thảo 2. Mục đích hội nghị, hội thảo 3. Nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo 4. Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo 5. Người chủ trì, đồng chủ trì (nếu có) 6. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức (phía Việt Nam và phía nước ngoài) 7. Thông tin về báo cáo viên người nước ngoài 8. Thành phần tham dự, số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài 9. Nguồn kinh phí 10. Đánh giá tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo 11. Những vướng mắc, vấn đề phát sinh trong hội nghị, hội thảo đã hoặc chưa được xử lý (nếu có) 12. Những đề xuất, kiến nghị (nếu có) 10. Yêu cầu, điều kiện TTHC này có quy định yêu cầu, điều kiện không? Không R có 11. Kết quả - Giấy phép - Có quy định về thời hạn có giá trị hiệu lực: Có Không + Nếu CÓ, nêu thời hạn cụ thể:…………………………..tháng/năm + Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: Văn bản chấp thuận chỉ áp dụng 1 lần cho 1 hội nghị, hội thảo quốc tế đã được xin phép, hết hiệu lực khi hết thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. - Phạm vi có giá trị hiệu lực: Toàn quốc Địa phươngR Lý do: Văn bản chấp thuận của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ có hiệu lực trên địa bàn tỉnh. - Có thể kéo dài thời hạn/ thay đổi phạm vi giá trị hiệu lực: Có R Không Lý do: trong trường hợp cơ quan, tổ chức xin phép đổi thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, giữ nguyên các nội dung, thành phần tham dự thì cơ quan thực hiện TTHC thay đổi thời gian giá trị hiệu lực của văn bản chấp thuận. - Có quy định điều kiện có hiệu lực của kết quả: Có Không R Lý do: …………………………………………………………………………………………… - Mẫu kết quả TTHC có phù hợp về nội dung, hình thức: Có R Không Lý do: …………………………………………………………………………………………… - Giấy chứng nhận - Giấy đăng ký - Chứng chỉ - Thẻ - Quyết định hành chính - Văn bản xác nhận/ chấp thuận R - Loại khác Đề nghị nêu rõ:………………………………………
- Có Không - Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ: + Tên bộ phận cấu thành:…………………………………………………………………….. + Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:……………………………………..
- Có Không - Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ: + Tên bộ phận cấu thành:…………………………………………………………………….. + Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:……………………………………..
- Có Không - Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ: + Tên bộ phận cấu thành:…………………………………………………………………….. + Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:…………………………………….. III. THÔNG TIN LIÊN HỆ Họ và tên người điền: Nguyễn Thị Thùy Liên - chuyên viên, Phòng Lễ tân và Hợp tác Quốc tế, Sở Ngoại vụ tỉnh BR-VT Điện thoại cố định: 064.3856 120 (ext: 104); Di động: 0906671139; E-mail: [email protected] Quyết định 3161/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 về Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu BND là cơ quan gì?Cơ quan tình báo Liên bang (tiếng Đức: BND, Bundesnachrichtendienst, tiếng Anh: Federal Intelligence Service) là cơ quan tình báo Đức chịu trách nhiệm về thông tin tình báo nước ngoài, và là một trong ba cơ quan tình báo chính của Cộng hòa Liên bang Đức. Nó phụ thuộc trực tiếp văn phòng Thủ tướng.nullCơ quan tình báo Liên bang Đức – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Cơ_quan_tình_báo_Liên_bang_Đứcnull BND là viết tắt của từ gì?Đô la Brunei (mã tiền tệ: BND) là đơn vị tiền tệ của Brunei từ năm 1967. Nó thường được viết tắt theo ký hiệu đồng đô la là $, hoặc được viết B$ để phân biệt với các đơn vị tiền tệ dùng đô la khác. Đô la Brunei được chia thành 100 sen (Malay) hoặc cents (Anh).nullĐô la Brunei – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Đô_la_Bruneinull Cơ quan tình báo Nga viết tắt là gì?Cơ quan Tình báo Quân đội Nga (viết tắt là GRU, được biết với tên tiếng Anh là Main Directorate of the General Staff of the Armed Forces of the Russian Federation và trước đây gọi là Main Intelligence Directorate) là cơ quan ngoại giao kiêm cơ quan tình báo quân sự của Bộ Tổng tham mưu Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga.nullCơ quan Tình báo Quân đội Nga – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Cơ_quan_Tình_báo_Quân_đội_Nganull Mi 6 là gì?Cục tình báo mật (Secret Intelligence Service-SIS), thường được biết đến là MI6 (Tình báo quân đội-Bộ phận 6) là cơ quan có nhiệm vụ cung cấp cho chính phủ Anh những thông tin tình báo nước ngoài.nullCục Tình báo mật – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Cục_Tình_báo_mậtnull |