Bai toán chuyên đề về nhôm hoa 9 năm 2024
Với 30 Bài tập về Nhôm Hóa học lớp 9 có lời giải chi tiết gồm các câu hỏi & bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 9. Quảng cáo A/ Bài tập lí thuyết về nhôm Bài 1: Nhôm là kim loại
Lời giải Nhôm là kim loại dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng. Thứ tự dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag, Cu, Au, Al, Fe,… Đáp án: D Bài 2: Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :
Lời giải Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính dẻo Đáp án: A Bài 3: Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 6600C. Kim loại đó là:
Lời giải Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 6600C => kim loại là Al Đáp án: B Quảng cáo Bài 4: Nhôm bền trong không khí là do
Lời giải Nhôm bền trong không khí là do có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ. Đáp án: D Bài 5: Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau: - Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa. - Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric. - Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro - Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Đó là kim loại:
Lời giải Vì là kim loại phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro và nhẹ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt \=> kim loại đó là Al Đáp án: C Bài 6: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt , phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:
Lời giải Đáp án A Quảng cáo Bài 7: Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:
Lời giải Để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy vì AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa. Đáp án: B Bài 8: Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách
Lời giải Đáp án: D Bài 9: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:
Lời giải Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là quặng boxit (Al2O3) Đáp án: B Quảng cáo Bài 10: Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích: 1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. 2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn. 3. Để thu được F2 ở anot thay vì là O2. 4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al. Các lý do nêu đúng là:
Lời giải Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích: 1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. 2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn. 4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al. Đáp án: D Bài 11: Cho các kim loại: Cu, Zn, Fe, Mg, Ag, Al. Những kim loại nào không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội?
Lời giải 2 kim loại không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội là Fe và Al Đáp án: C Bài 12: Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là
Lời giải Phát biểu đúng là: Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học. Đáp án: B Bài 13: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?
Lời giải Để phân biệt 3 kim loại Al, Ba, Mg ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ba, 2 kim loại không tan trong nước là Al và Mg. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ - Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 ↑ Đáp án: B Bài 14: Chỉ dùng nước nhận biết được 3 chất rắn riêng biệt nào?
Lời giải Đáp án: B Bài 15: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
Lời giải Dể nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl. - Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ - Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ Đáp án: A B/ Bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm Bài 1: Hòa tan 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được V lít khí thoát ra ở đktc. Giá trị của V là
Lời giải nAl = 0,1 mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ 0,1 mol → 0,15 mol ⇒ VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít Đáp án: B Bài 2: Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7 gam Ba và 5,4 gam Al vào một lượng nước có dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
Lời giải Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ 0,1 mol → 0,1 mol → 0,1 mol 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ 0,2 ← 0,1 mol → 0,3 mol ⇒∑nH2 = 0,1 + 0,3 = 0,4 ⇒ VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 Đáp án: B Bài 3: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Lời giải AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl a → 3a → a Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O a → a Nếu nNaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết => để có kết tủa thì: nNaOH < 4a => b < 4a \=> a : b > 1 : 4 Đáp án: D Bài 4: TN1: Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2 lít dung dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất. TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất. Xác định giá trị x/y và V1/ V2? Lời giải TN1: Ba(OH)2 + ZnSO4 BaSO4↓ + Zn(OH)2↓ (1) V1x V2y Ta có: V1x=V2y (*)(vì phản ứng vừa đủ) Theo (1): nZn(OH)2 = nZnSO4 = V2y (mol) TN2: xảy ra pư (1) và pư: Ba(OH)2 + Zn(OH)2↓ → BaZnO2 +H2O (2) V2y ← V2y Đáp án: B Bài 5: Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
Lời giải nAl = 0,2 mol Gọi số mol Al phản ứng là x mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ x → x → 1,5x Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 3,6 gam \=> 27x – 1,5x.2 = 3,6 => x = 0,15 mol Theo PT: nNaOH = nAlphản ứng = 0,15 mol Đáp án: C Bài 6: Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là
Lời giải nNaOH = 0,1 mol; nBa(OH)2 = 0,05 mol PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ 0,1 ← 0,1 mol 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ 0,1 ← 0,05 mol \=> ∑nAlphản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam Đáp án: A Bài 7: Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
Lời giải Hòa tan trong NaOH => chỉ có Al phản ứng 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,4 mol ← 0,6 mol Hòa tan trong HCl cả 2 kim loại đều tạo khí 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 0,4 mol → 0,6 mol Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,2 mol ← 0,2 mol \=> a = mAl + mMg = 0,4.27 + 24.0,2 = 15,6 gam Đáp án: D Bài 8: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Lời giải Gọi số mol Na là a mol => số mol của Al là 2a mol m gam chất rắn không tan là Al => Al dư sau phản ứng với NaOH 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ a → a → 0,5a 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ a ← a → 1,5a ⇒∑nH2 = 0,5a + 1,5a = 0,4 ⇒ a = 0,2 \=> nAl dư = 2a – a = a = 0,2 => m = 5,4 gam Đáp án: A Bài 9: Hòa tan hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 5,4g Al vào một lượng nước dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là:
Lời giải nBa =0,1 mol nAl = 0,2 mol Ta có Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 0,1 mol →0,1 mol 0,1 mol Ba(OH)2 + 2Al +2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 Ban đầu 0,1 mol 0,2 mol Sau pư 0 0 0,3 mol →nH2= 0,4 mol → V =8,96 lít Đáp án: D Bài 10: Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
Lời giải Phần chất rắn chưa tan là Al còn dư Gọi nK = x mol Cho hỗn hợp X vào nước, K phản ứng hết tạo KOH và Al phản ứng với KOH và còn dư => tính số mol theo KOH 2K + 2H2O → 2KOH + H2 x → x → 0,5x 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 x ← x → 1,5x ⇒∑nH2 = 0,5x + 1,5x = 0,2 ⇒ x= 0,1 mol Ta có: mhhX = mK + mAlphản ứng + mAldư \=> mAldư = 12 – 0,1.39 – 0,1.27 = 5,4 gam \=> nAltronghh X = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH dư => K phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với KOH 2K + 2H2O → 2KOH + H2 0,1 mol → 0,05 mol 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2 0,3 mol → 0,45 mol ⇒∑nH2 = 0,05 + 0,45 = 0,5 ⇒ V = 11,2 Đáp án: B Bài 11: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch AlCl3 aM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa nhôm hiđroxit. Giá trị của a là:
Lời giải 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (1) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2) Theo đề bài ta có: nNaOH = 0,4 mol; nAlCl3 = 0,2a (mol); nAl(OH)3= 7,8 : 78 = 0,1 mol Vì nNaOH > 3nAl(OH)3 nên sau phản ứng (1) dư NaOH => xảy ra cả phản ứng (2) 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (1) Bđ: 0,4 0,2a Pư: 0,6a ← 0,2a → 0,2a Sau: 0,4-0,6a 0 0,2a NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2) Bđ: 0,4-0,6a 0,2a Pư: 0,4-0,6a → 0,4-0,6a Sau: 0 0,8a-0,4 Sau phản ứng ta thu được 0,1 mol kết tủa => 0,8a - 0,4 = 0,1 => a = 0,625 Đáp án: B Bài 12: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
Lời giải Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x → x → 0,5x 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 x ← x → 1,5x ⇒∑nH2 = 0,5x + 1,5x = a ⇒ x = 0,5a Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 x mol → 0,5x mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 y mol → 1,5y mol ⇒∑nH2 = 0,5x + 1,5y = 1,75a Đáp án: C C/ Bài tập phản ứng nhiệt nhôm Bài 1: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Lời giải Giả sử ban đầu lấy 1 mol Fe3O4 và 3 mol Al 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9FeXét tỉ lệ: \=> Fe3O4 phản ứng hết, Al dư \=> hỗn hợp sau phản ứng thu được: Al dư, Fe và Al2O3 Đáp án: D Bài 2: Trộn 8,1 gam Al và 48 gam Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, phản ứng kết thúc thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:
Lời giải 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2FeBảo toàn khối lượng: mhhtrước phản ứng = mhhsau phản ứng \=> mhhsau phản ứng = 8,1 + 48 = 56,1 gam Đáp án: A Bài 3: Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
Lời giải Gọi số mol Al phản ứng là x mol 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fex → 0,5x → 0,5x Oxit ban đầu là Fe2O3, oxit sau phản ứng là Al2O3 \=> moxitgiảm = mFe2O3 - mAl2O3 = 0,58 gam \=> 0,5x.160 – 0,5x.102 = 0,58 => x = 0,02 mol \=> mAl = 0,02.27 = 0,54 gam Đáp án: C Bài 4: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩn sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Lời giải 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (1)0,02 ← 0,01 mol Khi Al dư thì: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2) 0,02 mol ← 0,03 mol \=> ∑nAlban đầu = nAl(1) + nAl(2) = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol \=> mAl = 0,04.27 = 1,08 gam Đáp án: C Bài 5: Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính theo chất thiếu) là
Lời giải Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1) Xét tỉ lệ: \=> hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3 Al dư tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2) 0,04 mol ← 0,06 mol \=> nAlphản ứng (1) = nAlban đầu – nAldư = 0,24 – 0,04 = 0,2 mol phản ứng = 0,5.nAlphản ứng = 0,1 mol \=> Hiệu suất phản ứng là H = \=100%Đáp án: A Bài 6: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
Lời giải Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2 => trong Y chứa Al dư 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,2 mol ← 0,3 mol \=> nAldư = 0,2 mol Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2 2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2 0,2 mol → 0,3 mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,1 mol ← 0,1 mol Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe 0,1 mol ← 0,1 mol \=> ∑nAlban đầu = nAldư + nAlphảnứng = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol Đáp án: A Bài 7: Nung m gam hỗn hợp Al, Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là
Lời giải Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo khí => Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,025 mol ← 0,0375 mol \=> nAldư = 0,025 mol Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư => Al và Fe phản ứng tạo khí 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 0,025 mol → 0,0375 mol Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 0,1 mol ← 0,1 mol Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe 0,1 ← 0,05 ← 0,1 mol \=> ∑nAlban đầu = nAldư + nAlphảnứng = 0,025 + 0,1 = 0,125 mol \=> mhh1 phần = mAl + mFe2O3= 0,125.27 + 0,05.160 \= 11,375 gam => mhhban đầu = 11,375.2 = 22,75 gam Đáp án: D Bài 8: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
Lời giải Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Febđầu: y x Pứ: ← a → → aSau pứ: (y - ) (x – a) aDo chất rắn sau phản ứng tác dụng với NaOH tạo khí nên dư Al \=> nH2 = 1,5.nAl + mFe2O3= 0,125.27 + 0,05.160(1) mX = 160y + 27x = 21,67 (2) mrắnkhôngtan = mFe2O3 + mFe = 160 (y-(3c) ừ (1), (2) và (3), giải hệ ta có: x = 0,21 mol; y = 0,1 mol; a = 0,15 mol Tính hiệu suất theo Fe2O3 Đáp án: D Bài 9: Khi nung hoàn toàn hỗn hợp A gồm x gam Al và y gam Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Chia B thành hai phần bằng nhau: Phần 1 tan trong dung dịch NaOH dư, không có khí thoát ra và còn lại 4,4 gam chất rắn không tan. Phần 2 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí (đktc). Giá trị của y là
Lời giải Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (1)Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư không sinh ra khí => hỗn hợp B không có Al dư \=> hỗn hợp B gồm Al2O3, Fe và có thể có Fe2O3 dư 4,4 gam chất rắn không tan gồm Fe và Fe2O3 Phần 2: tác dụng với H2SO4 loãng dư => chỉ có Fe phản ứng sinh ra khí Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 0,05 mol ← 0,05 mol ⇒ mFe2O3 = 4,4 - mFe = 4,4 - 0,05.56 = 1,6 gam Đáp án: B .............................................................................. .............................................................................. Tài liệu còn nhiều, để tải đầy đủ bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 có lời giải chi tiết, bạn tải tài liệu bên dưới. Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Săn shopee giá ưu đãi :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |