Bài tập về tính từ có đuôi ing và ed năm 2024
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục. Show
Was this document helpful? Subject: Lương Khánh Huệ202 Documents Students shared 202 documents in this course Was this document helpful? Bài tập phân biệt tính từ đuôi ing và ed Bài 1: Biến đổi các từ sau đây về dạng tính từ đuôi ING và ED Từ – ING – ED 1. interest 2. bore 3. surprise 4. disappoint 5. excite 6. worry 7. amaze 8. horrify 9. annoy 10. satisfy 11. shock 12. exhaust Bài 2: Viết lại câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi 1.Junior is bored with his job at present. ➔ _________________. (boring) 2. This funny film was entertaining my family. ➔ _________________. (entertained) 3. My elder brother likes playing video games every Sunday. ➔ _______________________. (interested) 4. That football match was exciting for me yesterday. ➔ ________________________. (excited) 5. Her children are interested in swimming in the morning every summers. ➔ _____________. (keen on) Bài 3: Khoanh vào đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây 1.Linda is ____________ in buying a new house for her parents.
Bài tập Tính từ đuôi “ing” và “ed” 1. The new department head's presentation was pretty… 2. Tính từ đuôi “ing” thường sử dụng với Nội động từ Ngoại động từ Cả a và b 3. Tính từ đuôi “ed” thường sử dụng trong Câu bị động Câu chủ động Câu mệnh lệnh 4. We are … with what he performed. Captivative Captivating Captivated 5. Chọn ra tính từ đuôi “ed” của động từ “worry” 6. Khi bổ nghĩa cho một danh từ để tạo thành cụm danh từ, tính từ bổ nghĩa sẽ là Tính từ đuôi “ed” Tính từ đuôi “ing” Cả a và b 7. Sau đại từ bất định là Tính từ đuôi “ed” Tính từ đuôi “ing” Cả a và b 8. Đối với câu có dạng thức giới từ đi kèm thì sử dụng Tính từ đuôi “ed” Tính từ đuôi “ing” Cả a và b 9. Khi trong câu có 2 chủ thể, một chủ thể tác động lên chủ thể còn lại thì sử dụng Tính từ đuôi “ed” Tính từ đuôi “ing” Cả a và b 10. Chọn ra tính từ đuôi “ing” của động từ “annoy” Annoing Annoyying Annoying Tài liệu Bài tập phân biệt tính từ đuôi ED và ING lớp 7 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 7. PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI -ING VÀ -ED
1. Sự khác biệt của tính từ V-ing và V-ed/V3
Vd: The class at TIMMY English is very interesting.Tính từ INTERESTING diễn tả tính chất của lớp học tại TIMMY English.
Vd: I’m interested in the class at TIMMY EnglishTính từ INTERESTED diễn tả cảm nhận của học viên về lớp học tại TIMMY English. 1.1. V-ing: Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩathực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn – Diễn tả bản chất, tính chất của một ai hoặc cái gì đó Ví dụ: He is such an interesting guy. ==> anh này ảnh gây nên sự thích thú cho ai đó My job is boring The film was disappointing. I expected it to be better. – Nằm trong cấu trúc: I find English interesting/ fascinating… (bản chất của English) Ví dụ: The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying) The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming) The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring) 1.2. V-ed Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động. – Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó Ví dụ: Are you interested in buying a car? Did you meet anyone interesting at the party? Everyone was surprised that he passed the examination. It was quite surprising that he passed the examination. Ví dụ: The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted). Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen) The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned) 2. Một số cặp tính từ tận cùng -ing và -ed: alarming/alarmed: báo động depressing/depressed: suy sụp aggravating/aggravated: tăng nặng thêm disappointing/disappointed: thất vọng amusing/amused: thích thú discouraging/discouraged: chán nản, thiếu tự tin annoying/annoyed: tức giận disgusting/disgusted: bất mãn astonishing/astonished: kinh ngạc disturbing/disturbed: lúng túng astounding/astounded: kinh hoàng embarrassing/embarrassed: bối rối, ngượng ngùng boring/bored: chán entertaining/entertained: tính giải trí captivating/captivated: thu hút exciting/excited: hào hứng challenging/challenged: thử thách exhausting/exhausted: cạn kiệt charming/charmed: duyên dáng fascinating/fascinated: quyến rũ confusing/confused: bối rối frightening/frightened: khiếp đảm, đáng sợ convincing/convinced: chắc chắn frustrating/frustrated: bực bội interesting/interested: thú vị overwhelming/overwhelmed: choáng ngợp pleasing/pleased: vui lòng, vừa lòng satisfying/satisfied: hài lòng surprising/surprised: ngạc nhiên terrifying/terrified: sợ hãi, khiếp sợ thrilling/thrilled: hồi hộp tiring/tired: mệt mỏi touching/touched: cảm động worried/worrying: đáng lo lắng
Bài 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
Đáp án 1. tired 2. depressed/relaxing 3. fascinated 4. confused 5. depressing 6. frustrating 7. boring/exhausted 8. embarrassing 9. terrified 10. annoyed Bài 2: : Biến đổi các từ sau đây về dạng tính từ đuôi ING và ED Từ – ING – ED 1. interest 2. bore 3. surprise 4. disappoint 5. excite 6. worry 7. amaze 8. horrify 9. annoy 10. satisfy 11. shock 12. exhaust Đáp án Từ – ING – ED 1. interest (chú ý) interesting interested 2. bore (nhàm chán) boring bored 3. surprise (ngạc nhiên) surprising surprised 4. disappoint (thất vọng) disappointing disappointed 5. excite (kích thích) exciting excited 6. worry (lo lắng) worrying worried 7. amaze (kinh ngạc) amazing amazed 8. horrify (làm khiếp sợ) horrifying horrified 9. annoy (làm phiền) annoying annoyed 10. satisfy (làm hài lòng) satisfying satisfied 11. shock (ngạc nhiên) shocking shocked 12. exhaust (kiệt sức) exhausting exhausted
Bài 1: Viết lại câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi 1.Junior is bored with his job at present. ➔ _____________________________________________. (boring) 2. This funny film was entertaining my family. ➔ _____________________________________________. (entertained) 3. My elder brother likes playing video games every Sunday. ➔ _____________________________________________. (interested) 4. That football match was exciting for me yesterday. ➔ ____________________________________________. (excited) 5. Her children are interested in swimming in the morning every summers. ➔ _____________________________________________. (keen on) Bài 2: Khoanh vào đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây 1.Linda is ____________ in buying a new house for her parents. A.interest B.interested C.interesting D.interestingly 2. Everybody is _____________ that his younger brother passed the TOEIC test the last day. A.surprised B.surprising C.surprise D.surprisingly 3. This film is __________. A.bore B.bored C.boring D.boringly 4. My mother is a busy teacher. At the end of the day’s work, she is often ___________. A.exhaust B.exhausting C.exhausted D.exhaustingly 5. Sandy is starting a new job next Monday. She’s quite ______________ about it. A.excite B.excited C.excitingly D.exciting 6. Many meetings aren’t so ______________ as this one was. A.interest B.interested C.interesting D.interestingly 7. My grandfather was __________by how shockingthe accident was yesterday. A.shock B.shocking C.shocked D.shockingly 8. Windy was ____________ by the confusingstreet signs in that city. A.confusing B.confuse C.confused D.confusingly 9. Kin was very __________ in the history lesson. He almost fell asleep. A.bore B.boring C.bored D.boringly 10. Feeling tired and _____________, Peter went out alone. A.depressed B.depressing C.depress D.depressingly Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399KPhụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay! Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Khi nào dùng tính từ thêm ing và ed?- Một trong những cách đơn giản nhất để phân biệt tính từ kết thúc bằng đuôi ed và ing như sau: Nếu danh từ sau chỉ người hay vật thì luôn chọn tính từ đuôi ing. Nếu câu có 2 chủ thể khác nhau, 1 chủ thể tác động vào chủ thể còn lại, hoặc xuất hiện động từ “make” thì hãy lựa chọn tính từ đuôi ed. Tại sao thêm ED vào tính từ?Tính từ đuôi “ed” thường được dùng trong trường hợp diễn tả cảm xúc, cảm nhận của người, vật về một sự vật/sự việc, hiện tượng hoặc một tình huống nào đó. Tính từ đuôi “ed” thường đi với các danh từ là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Do đó, câu chứa các tính từ này thường là câu bị động. Hậu tố ED là gì?Đuôi “-ed” là một trong những hậu tố cơ bản và thường thấy trong Tiếng Anh, chúng xuất hiện trong các thì quá khứ, thì hoàn thành, thể bị động và tính từ. Ing ed adjectives là gì?' – ING ' ADJECTIVES —- Tính từ kết thúc bằng – ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh như thế nào . *** Tóm lại: SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN: dùng tính từ với – ed để chỉ cảm xúc của con người , còn – ing để mô tả sự vật và hoàn cảnh. Tính từ đuôi -ed mang tính chủ quan còn tính từ đuôi -ing mang tính khách quan. |