Bài 15 trang 48 vở bài tập toán 8 tập 2

Áp dụng định nghĩa hai bất phương trình tương đương:Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Giải thích sự tương đương sau:

LG a

\[x - 3 > 1 \Leftrightarrow x + 3 > 7\];

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa hai bất phương trình tương đương:Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm.

Giải chi tiết:

Ta có \[x - 3 > 1\]

\[ \Leftrightarrow x > 1 + 3\]

\[ \Leftrightarrow x > 4\]

Ta có \[ x + 3 > 7\]

\[ \Leftrightarrow x > 7 - 3\]

\[ \Leftrightarrow x > 4\]

Hai bất phương trình \[x - 3 > 1 \] và \[ x + 3 > 7\] có cùng tập nghiệm nên tương đương.

LG b

\[-x < 2\Leftrightarrow 3x > -6\]

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa hai bất phương trình tương đương:Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm.

Giải chi tiết:

Nhân cả hai vế của bất phương trình \[-x-6\].

Vậy hai bất phương trình \[- x < 2 \] và \[3x > - 6\] tương đương.

Video liên quan

Chủ Đề