100 ngôn ngữ hàng đầu trên thế giới 2022 năm 2022

TOP 10 Những Ngôn Ngữ Nên Học | Ngôn Ngữ Dễ Học Nhất Với Người Việt 2022

Ngày đăng: 10/11/2022 / Ngày cập nhật: 15/11/2022 - Lượt xem: 127

Nội Dung [Ẩn]

  • 1. Các ngôn ngữ trên thế giới
  • 2. TOP 10 những ngôn ngữ nên học
  • 3. TOP 4 ngôn ngữ dễ học nhất với người Việt
  • 4. Nên học ngoại ngữ nào ngoài Tiếng Anh?

1. Các ngôn ngữ trên thế giới

Theo nghiên cứu được công bố hiện tại có hơn 200 quốc gia đang sử dụng hơn 7000 ngôn ngữ tại 5 châu lục khác nhau trên toàn thế giới. Có những ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới được hơn 100 triệu người dùng như: Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Tây Ban Nha…Và sự thật là có 23 ngôn ngữ được sử dụng bởi một nửa dân số thế giới hiện nay.

Trong bài viết bên dưới, MayThongDich.Com sẽ giới thiệu TOP 10 những ngôn ngữ phổ biến trong số 23 ngôn ngữ.

100 ngôn ngữ hàng đầu trên thế giới 2022 năm 2022

Những ngôn ngữ trên thế giới

2. TOP 10 những ngôn ngữ nên học

Trong các ngôn ngữ phổ biến trên thế giới có những ngôn ngữ được nhiều nhà phân tích khuyên học để phát triển kinh tế và giao thương.

Dưới đây là danh sách những ngôn ngữ nên học ở thời điểm hiện tại.

2.1. Tiếng Anh

Không còn gì bàn cãi về sự quan trọng Tiếng Anh trong thời đại hiện nay. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính các nước lớn trên thế giới như: Mỹ, Anh, Canada…

Thành thạo tiếng Anh gần như là yêu cầu bắt buộc nếu bạn muốn làm việc ở bất cứ đâu.

Ngoài ra, tiếng Anh cũng là một trong những ngôn ngữ dễ học nhất.

Tiếng Anh hội tụ đầy đủ yếu tố để trở thành ngôn ngữ nên học thứ hai, sau tiếng mẹ đẻ, nếu bạn muốn phát triển thêm.

2.2. Tiếng Trung

Nếu câu hỏi là nên học ngoại ngữ nào ngoài Tiếng Anh thì câu trả lời chính xác là Tiếng Trung.

Là quốc gia đông dân nhất thế giới với hơn 1,1 tỷ người, Tiếng Trung (Quan Thoại) là ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới. Trung Quốc chính là quốc gia có người dân sinh sống ở tất cả các quốc gia trên thế giới.   

Một lý do nữa khiến Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ nên học, là vì các nhà kinh tế dự đoán Trung Quốc sẽ trở thành nền kinh đứng đầu thế giới vào năm 2050.

100 ngôn ngữ hàng đầu trên thế giới 2022 năm 2022

Tiếng Trung là ngôn ngữ phổ biến nên học ở thời điểm hiện tại

2.3 Tiếng Tây Ban Nha

Là ngôn ngữ chính hơn 20 quốc gia trên toàn thế giới, Tiếng Tây Ban Nha hoàn toàn xứng đáng nằm trong top 3 những ngôn ngữ nên học.

Được sử dụng rộng rãi tại các quốc gia Mỹ La Tinh với 330 triệu người dùng và là ngôn ngữ thứ hai 420 triệu người trên toàn thế giới. Tiếng Tây Ban Nha đã khẳng định được vị thế là một ngoại ngữ nên học và có sức ảnh hưởng.

Đặc biệt, ở Mỹ cũng đang có 35 triệu người thường xuyên sử dụng Tiếng Tây Ban Nha như ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày.

2.4 Tiếng Nhật

Là nước phát triển đứng thứ ba thế giới và Thứ Hai Châu Á, không có gì ngạc nhiên khi Tiếng Nhật trở thành ngôn ngữ phổ biến nhất Châu Á.

Với khoảng 127 triệu người đang sử dụng Tiếng Nhật là ngôn ngữ mẹ đẻ và 1 triệu người sử dụng như ngôn ngữ thứ Hai. Điều này cũng đủ nói lên sức nặng Tiếng Nhật trong khu vực.

Lý do khác làm tiếng Nhật được đưa vào danh sách những ngôn ngữ nên học, là vì số lượng người nhập cư và làm việc tại Nhật ngày càng tăng lên. Chính sách chính phủ Nhật là bắt buộc người lao động phải có bằng giao tiếp cơ bản trước khi được làm việc chính thức tại Nhật.

100 ngôn ngữ hàng đầu trên thế giới 2022 năm 2022

Tiếng Nhật đứng top những ngôn ngữ nên học

2.5 Tiếng Đức

Đức là nền kinh tế thống trị châu Âu trong nhiều thập kỷ và là ngôn ngữ phổ biến ở Châu Âu với 105 triệu người bản ngữ. Cũng có 80 triệu người trên toàn cầu sử dụng nó như ngôn ngữ thứ hai.

Luôn nổi tiếng với chất lượng sản phẩm hoàn hảo và bền bỉ theo thời gian. Kinh tế Đức luôn có ảnh hưởng nhất định đến nền kinh tế Châu Âu. Nên đây vẫn là một ngôn ngữ xứng đáng để đầu tư học tập.

2.6 Tiếng Nga

Danh sách tiếp theo những ngôn ngữ nên học chính là Tiếng Nga. Là đất nước nổi tiếng với nền văn học được toàn thế giới ngưỡng mộ có thể kể đến những tác giả nổi tiếng như: Fyodor Dostoevsky, Leo Tolstoy…Chính vì vậy đã có nhiều người tìm hiểu và bắt đầu học Tiếng Nga để hiểu được các tác phẩm văn học một cách sâu sắc nhất.

Ngôn ngữ Nga là ngôn ngữ chính thức tại 38 quốc gia. Ngoài ra, có 150 triệu người xem ngôn ngữ Nga là ngôn ngữ chính thức.

100 ngôn ngữ hàng đầu trên thế giới 2022 năm 2022

Tiếng Nga - một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới

2.7 Tiếng Pháp

Thuộc top những ngôn ngữ đẹp nhất thế giới, Tiếng Pháp không thể không xuất hiện trong danh sách này.

Pháp là nền kinh tế lớn thứ Sáu thế giới và thủ đô Paris cũng là trung tâm văn hóa đích thực. Hiện tại có 370 triệu người sử dụng Tiếng Pháp thường xuyên, trong đó có 79 triệu người xem như là ngôn ngữ mẹ đẻ.

2.8 Tiếng Ả Rập

Tiếp theo những ngôn ngữ nên học là Tiếng Ả Rập. Là ngôn ngữ chính thức Liên đoàn Ả Rập, bao gồm ít nhất 22 quốc gia. Có 205 triệu người sử dụng Tiếng Ả Rập như là ngôn ngữ mẹ đẻ, giúp ngôn ngữ này chiếm TOP trên bảng xếp hạng những ngôn ngữ nên học. 

Nhưng lý do mạnh nhất khiến nhiều người chọn học ngôn ngữ Ả Rập vì đây là ngôn ngữ phụng sự cho nền văn minh Hồi Giáo với 1.5 tỷ tín đồ.

100 ngôn ngữ hàng đầu trên thế giới 2022 năm 2022

Sự phổ biến ngôn ngữ Ả Rập với 1,5 tỷ tín đồ

2.9 Tiếng Hindi

Ấn Độ là nền kinh tế đứng Thứ Bảy trên thế giới và được dự báo sẽ vươn lên vị trí thứ hai toàn cầu vào năm 2030. Việc ngôn ngữ Hindi được xếp vào những ngôn ngữ nên học trong bảng thứ hạng này là hoàn toàn dễ hiểu.

Với 450 triệu người dùng Tiếng Hindi như tiếng mẹ đẻ và thêm 200 triệu người thường xuyên sử dụng đã khiến Tiếng Hindi nằm trong top những ngôn ngữ được nói nhiều nhất trên thế giới.

2.10 Tiếng Bồ Đào Nha

Được đánh giá là các ngôn ngữ dễ học nhất thế giới, Tiếng Bồ Đào Nha đã trở thành ngôn ngữ chính thức nhiều quốc gia như: Bồ Đào Nha, Brazil và hơn bảy quốc gia khác. Tiếng Bồ Đào Nha đã trở thành ngôn ngữ quan trọng và có sức ảnh hưởng trên thế giới. Được sử dụng bởi 235 triệu người dùng trong đó có 215 triệu người sử dụng thường xuyên.

>>> Tham khảo: Top 10 Máy Phiên Dịch tiếng Việt tốt nhất thế giới

100 ngôn ngữ hàng đầu trên thế giới 2022 năm 2022

Tiếng Bồ Đào Nha được xem là ngôn ngữ dễ học nhất

3. TOP 4 ngôn ngữ dễ học nhất với người Việt

Có rất nhiều câu hỏi đặt ra, đâu là ngôn ngữ dễ học nhất với người Việt và nên học ngoại ngữ gì? Rất may mắn cho chúng ta khi ngôn ngữ dễ học nhất lại cũng chính là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất.

  • Tiếng Anh

Nếu bạn thắc mắc người Việt học tiếng gì dễ nhất, thì câu trả lời chính là Tiếng Anh.

Tiếng Anh và Tiếng Việt chúng ta có cùng chung bảng kí tự chữ Latinh. Nên chúng ta sẽ không mất nhiều thời gian để học các kí tự, chữ cái.

  • Tiếng Pháp

Tiếng Pháp cũng là ngôn ngữ khá dễ học với người Việt. chỉ cần có kiến thức tiếng Anh căn bản, chắc chắn bạn sẽ dễ dàng học được tiếng Pháp.

  • Tiếng Trung

Với hầu hết các nước, tiếng Trung khá là “khó nuốt”, nhưng trong trường hợp người Việt, tiếng Trung lại là ngôn ngữ dễ học nhất.

Nguyên nhân là vì tiếng Việt chịu ảnh hưởng rất nhiều tiếng Trung về cách phát âm, ngữ nghĩa và hệ tư tưởng Á Đông.

100 ngôn ngữ hàng đầu trên thế giới 2022 năm 2022

Người Việt học Tiếng Anh rất dễ dàng

4. Nên học ngoại ngữ nào ngoài Tiếng Anh?

Vậy thì nên học ngoại ngữ nào ngoài Tiếng Anh? Một ngôn ngữ khác chúng ta cũng nên học thêm ngoại trừ Tiếng Anh chính là Tiếng Trung. Là ‘anh hàng xóm’ kế bên, Tiếng Trung đã trở nên gần gũi với chúng ta. Chưa kể văn hóa điện ảnh Trung Quốc đã ảnh hưởng và nhận được sự yêu thích rất nhiều  mọi thế hệ người Việt.

Một trong những yếu tố giúp Tiếng Trung trở thành ngôn ngữ dễ học nhất sau Tiếng Anh đó chính là cách phát âm. Khi xem phim cũng như trong cuộc sống bạn sẽ thấy có những từ giữa Tiếng Trung và Tiếng Việt có cách phát âm giống nhau. Nghe sẽ rất dễ nhận biết trong một số hoàn cảnh nhất định.

Đặc biệt bạn trẻ khi xem quá nhiều phim Trung có thể học và nghe quen thuộc cách phát âm. Đối với những câu nói quen thuộc bạn hoàn toàn có thể hiểu nghĩa và nói theo được. Đây chính là lợi thế lớn người Việt khi học Tiếng Trung. Cho nên câu trả lời chính xác cho câu hỏi nên học thêm ngoại ngữ nào ngoài Tiếng Anh chính là Tiếng Trung.

100 ngôn ngữ hàng đầu trên thế giới 2022 năm 2022

Tiếng Trung - ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ chọn học

Kết luận

Trên đây câu trả lời đầy đủ nhất cho câu hỏi nên học ngoại ngữ nào và người Việt học tiếng gì dễ nhất. Không có sự lựa chọn nào là chính xác nhất chỉ có sự lựa chọn phù hợp riêng cho mỗi người. Tùy vào định hướng và mong muốn mà bạn có thể chọn học bất kỳ ngôn ngữ nào được đề cập ở trên. Chúc bạn học tốt và phát triển tốt trên con đường đã chọn.

Bài viết liên quan:

  • Simultaneous Interpreting Là Gì | Khác Với Hình Thức Phiên Dịch Khác Thế Nào?
  • Cách Bật Chức Năng Dịch  Google Chrome 2020
  • Cách Tính Tiền Dịch Thuật | Thủ Thuật Tiết Kiệm Phí Dịch Thuật.
  • Phiên Dịch Viên Là Gì? Nghề Phiên Dịch Cần Gì Để Nhanh Phát Triển? 

100 ngôn ngữ được nói nhiều nhất theo số người bản ngữ. Số liệu từ năm 2010.

Người bản ngữ (hàng triệu)Tên ngôn ngữChủ yếu được nói ở các quốc gia sau
935 Quan thoạiTrung Quốc, Đài Loan, Singapore
387 người Tây Ban NhaMỹ gốc Tây Ban Nha, Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, Guinea Xích đạo, Tây Sahara, Quần đảo Thái Bình Dương
365 Tiếng AnhÚc, Canada, Ấn Độ, Ireland, New Zealand, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Nam Phi, Singapore, Philippines
295 Tiếng HindiẤn Độ, Fiji, Nepal
280 tiếng Ả RậpBắc Phi, Tây Á (Trung Đông), Đông Phi
204 Bồ Đào NhaAngola, Brazil, Cape Verde, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, Timor-Leste
202 Tiếng BengalBangladesh, Tây Bengal (Ấn Độ), Tripura (Ấn Độ), Assam (Ấn Độ)India), Tripura (India), Assam (India)
160 tiếng NgaNga, cựu Cộng hòa Liên Xô, Mông Cổ, Israel
127 tiếng NhậtNhật Bản
96 PunjabiVùng Punjab (Ấn Độ, Pakistan)India, Pakistan)
92 tiếng ĐứcÁo, Bỉ (Eupen-Malmedy), Đức, Luxembourg, Liechtenstein, Thụy Sĩ, Nam Tirol (ở Ý)
82 JavaJava (Indonesia)
80 WuChiết Giang, Thượng Hải, Nam Jiangsu (Đông Trung Quốc)China)
77 Malay/IndonesiaIndonesia, Malaysia, Brunei, Singapore
76 Hàn QuốcTriều Tiên, Hàn Quốc
76 TeluguAndhra Pradesh, Tamil Nadu, Karnataka, Puducherry (Ấn Độ)India)
76 Tiếng ViệtViệt Nam
74 người PhápBỉ (Wallonia, Brussels), Canada (đặc biệt là Quebec, New Brunswick và phía đông của Ontario), Pháp, Thụy Sĩ, Francophone Châu Phi, Caribbean của Pháp, Polynesia của Pháp, các đảo khác nhau ở Ấn Độ và Thái Bình Dương.
73 MarathiMaharashtra, Goa, Andhra Pradesh, Karnataka, Madhya Pradesh, Gujarat (Ấn Độ)India)
70 TamilTamil Nadu, Karnataka (Ấn Độ), Puducherry (Ấn Độ), Sri Lanka, Singapore, Malaysia, MauritiusIndia), Puducherry (India), Sri Lanka, Singapore, Malaysia, Mauritius
66 UrduẤn Độ, Pakistan
65 Ba TưIran, Afghanistan, Tajikistan
63 Thổ Nhĩ KỳThổ Nhĩ Kỳ, Síp, Bulgaria
59 Tiếng Quảng ĐôngQuảng Đông (Canton), Nam Guangxi (miền nam Trung Quốc), Hồng Kông, MacauChina), Hong Kong, Macau
59 người ÝÝ, Thụy Sĩ, San Marino
56 Tháinước Thái Lan
49 GujaratiGujarat (Ấn Độ)
48 JinShanxi, các bộ phận của Nội Mông, Hebei, Henan, Shaanxi (Bắc Trung Quốc)China)
47 Min nanFujian, phía đông của Guandong (Đông Nam Trung Quốc), Hải Nam (Nam Trung Quốc), Đài Loan, MalaysiaChina), Hainan (southern China), Taiwan, Malaysia
40 Đánh bóngBa Lan, Hoa Kỳ, Đức, Vương quốc Anh, Belarus, Tây Ukraine, Litva
39 Tiếng trốngAfghanistan, Pakistan
38 KannadaKarnataka, Tamil Nadu, Andhra Pradesh, Maharashtra (Ấn Độ)India)
38 MalayalamKerala, Lakshadweep, Mahé (Ấn Độ)India)
38 SundanJava (Indonesia)
38 WuChiết Giang, Thượng Hải, Nam Jiangsu (Đông Trung Quốc)
34 Malay/IndonesiaIndonesia, Malaysia, Brunei, Singapore
33 Hàn QuốcTriều Tiên, Hàn Quốc
33 TeluguAndhra Pradesh, Tamil Nadu, Karnataka, Puducherry (Ấn Độ)
31 Tiếng ViệtViệt Nam
30 người PhápBỉ (Wallonia, Brussels), Canada (đặc biệt là Quebec, New Brunswick và phía đông của Ontario), Pháp, Thụy Sĩ, Francophone Châu Phi, Caribbean của Pháp, Polynesia của Pháp, các đảo khác nhau ở Ấn Độ và Thái Bình Dương.
29 MarathiMaharashtra, Goa, Andhra Pradesh, Karnataka, Madhya Pradesh, Gujarat (Ấn Độ)
28 TamilTamil Nadu, Karnataka (Ấn Độ), Puducherry (Ấn Độ), Sri Lanka, Singapore, Malaysia, Mauritius
28 UrduẤn Độ, Pakistan
27 Ba TưMaharashtra, Goa, Andhra Pradesh, Karnataka, Madhya Pradesh, Gujarat (Ấn Độ)
26 TamilTamil Nadu, Karnataka (Ấn Độ), Puducherry (Ấn Độ), Sri Lanka, Singapore, Malaysia, Mauritius
26 UrduẤn Độ, Pakistan
26 Ba TưIran, Afghanistan, Tajikistan
25 Thổ Nhĩ KỳThổ Nhĩ Kỳ, Síp, Bulgaria
24 Tiếng Quảng ĐôngQuảng Đông (Canton), Nam Guangxi (miền nam Trung Quốc), Hồng Kông, Macau
24 người ÝIndonesia, Malaysia, Brunei, Singapore
24 Hàn QuốcTriều Tiên, Hàn Quốc
24 TeluguAndhra Pradesh, Tamil Nadu, Karnataka, Puducherry (Ấn Độ)
23 Tiếng ViệtViệt Nam
22 người PhápBỉ (Wallonia, Brussels), Canada (đặc biệt là Quebec, New Brunswick và phía đông của Ontario), Pháp, Thụy Sĩ, Francophone Châu Phi, Caribbean của Pháp, Polynesia của Pháp, các đảo khác nhau ở Ấn Độ và Thái Bình Dương.
22 MarathiMaharashtra, Goa, Andhra Pradesh, Karnataka, Madhya Pradesh, Gujarat (Ấn Độ)
21 TamilTamil Nadu, Karnataka (Ấn Độ), Puducherry (Ấn Độ), Sri Lanka, Singapore, Malaysia, Mauritius
21 UrduẤn Độ, Pakistan
21 Ba TưIran, Afghanistan, Tajikistan
19 Thổ Nhĩ KỳThổ Nhĩ Kỳ, Síp, Bulgaria
18 Tiếng Quảng ĐôngQuảng Đông (Canton), Nam Guangxi (miền nam Trung Quốc), Hồng Kông, Macau
17 người ÝÝ, Thụy Sĩ, San MarinoIndia)
17 Tháinước Thái Lan
16 GujaratiGujarat (Ấn Độ)
16 JinShanxi, các bộ phận của Nội Mông, Hebei, Henan, Shaanxi (Bắc Trung Quốc)
16 Min nanFujian, phía đông của Guandong (Đông Nam Trung Quốc), Hải Nam (Nam Trung Quốc), Đài Loan, Malaysia
16 Đánh bóngBa Lan, Hoa Kỳ, Đức, Vương quốc Anh, Belarus, Tây Ukraine, LitvaChina)
15 Tiếng trốngAfghanistan, Pakistan
15 KannadaKarnataka, Tamil Nadu, Andhra Pradesh, Maharashtra (Ấn Độ)Indonesia)
15 MalayalamKerala, Lakshadweep, Mahé (Ấn Độ)
14 SundanXiang
14 Hunan (Nam Trung Trung Quốc)Maharashtra, Goa, Andhra Pradesh, Karnataka, Madhya Pradesh, Gujarat (Ấn Độ)
14 TamilTamil Nadu, Karnataka (Ấn Độ), Puducherry (Ấn Độ), Sri Lanka, Singapore, Malaysia, Mauritius
13 UrduẤn Độ, Pakistan
12 Ba TưIran, Afghanistan, Tajikistan
12 Thổ Nhĩ KỳThổ Nhĩ Kỳ, Síp, Bulgaria
12 Tiếng Quảng ĐôngQuảng Đông (Canton), Nam Guangxi (miền nam Trung Quốc), Hồng Kông, Macau
11 người ÝÝ, Thụy Sĩ, San Marino
11 Tháinước Thái Lan
11 GujaratiGujarat (Ấn Độ)
10.9 JinShanxi, các bộ phận của Nội Mông, Hebei, Henan, Shaanxi (Bắc Trung Quốc)
10.7 Min nanFujian, phía đông của Guandong (Đông Nam Trung Quốc), Hải Nam (Nam Trung Quốc), Đài Loan, Malaysia
10.4 Đánh bóngBa Lan, Hoa Kỳ, Đức, Vương quốc Anh, Belarus, Tây Ukraine, Litva
10 Tiếng trốngAfghanistan, Pakistan
9.8 KannadaKarnataka, Tamil Nadu, Andhra Pradesh, Maharashtra (Ấn Độ)
9.6 MalayalamKerala, Lakshadweep, Mahé (Ấn Độ)
9.6 SundanXiang
9.5 Hunan (Nam Trung Trung Quốc)Hausa
9.1 NigeriaNgười Miến Điện
8.9 Miến ĐiệnOriya
8.8 Odisha (Ấn Độ)Hakka
8.7 Miền Nam Trung QuốcUkraine
8.4 UkraineBhojpuri
8.3 Bihar (Ấn Độ)Tagalog
8.2 Manila và Bắc PhilippinesYoruba
8.2 Nigeria, Bénin và TogoMaithili
7.6 SindhiSindh (Pakistan và các khu vực lân cận ở Ấn Độ)
7.6 Người BelarusBelarus
7.6 MossiBurkina Faso
7.6 XhosaNam Phi
7.4 KonkaniGoa, Karnataka, Maharashtra (tiểu bang ở Ấn Độ)States in India)

20 ngôn ngữ hàng đầu trên thế giới là gì?

Đây là những ngôn ngữ được nói nhiều nhất trên thế giới..
Tiếng Anh - 1.121 triệu người nói. ....
Tiếng Trung Trung Quốc - 1.107 triệu người nói. ....
Tiếng Hindi - 698 triệu người nói. ....
Tây Ban Nha - 512 triệu diễn giả. ....
Tiếng Pháp - 284 triệu người nói. ....
Tiếng Ả Rập - 273 triệu người nói. ....
Tiếng Bengal - 265 triệu dân. ....
Tiếng Nga - 258 triệu diễn giả ..

23 ngôn ngữ chính là gì?

23 ngôn ngữ hàng đầu trên trái đất Trung Quốc, tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ả Rập, tiếng Pháp, tiếng Ba Tư, tiếng Đức, tiếng Nga, tiếng Malay, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Ý, Thổ Nh.

Ngôn ngữ nào là số 1 trên thế giới?

1. Tiếng Anh (1.132 triệu người nói) Theo dân tộc học, tiếng Anh là ngôn ngữ lớn nhất thế giới cho cả người nói bản địa và không bản địa.Giống như tiếng Latin hoặc tiếng Hy Lạp vào thời điểm đó, tiếng Anh là ngôn ngữ phổ quát ngày nay.English (1,132 million speakers) According to Ethnologue, English is the largest language in the world for both native and non-native speaker. Like Latin or Greek at the time, English is the universal language of today.

Có 100 ngôn ngữ không?

Dữ liệu xuất phát từ phiên bản thứ 22 của Ethnologue, một cơ sở dữ liệu bao gồm phần lớn dân số thế giới, chi tiết khoảng 7.111 ngôn ngữ sống tồn tại ngày nay.approximately 7,111 living languages in existence today.