Which i attest là gì

Chứng thực (tiếng Anh: Attestation) là hành động chứng kiến việc kí một văn bản chính thức và sau đó cũng kí để xác minh rằng nó đã được kí đúng bởi những người bị ràng buộc bởi nội dung của văn bản đó.

Which i attest là gì

Ảnh minh họa. Nguồn: Android Developers Blog.

Chứng thực

Khái niệm

Chứng thực tiếng Anh là Attestation.

Chứng thực là hành động chứng kiến việc kí một văn bản chính thức và sau đó cũng kí để xác minh rằng nó đã được kí đúng bởi những người bị ràng buộc bởi nội dung của văn bản đó. Chứng thực là một sự thừa nhận hợp pháp về tính xác thực của tài liệu và xác minh rằng các qui trình thích hợp đã được tuân thủ.

Đặc điểm của Chứng thực

Chứng thực là sự công nhận của bên thứ ba về hiệu lực của thỏa thuận được ghi lại. Thông thường, người đóng vai trò là nhân chứng của việc kí kết phải không có mối liên hệ chuyên môn hoặc cá nhân với một trong hai bên kí kết.

Việc chứng thực thường được áp dụng với các thỏa thuận có ý nghĩa cá nhân và tài chính lớn, đặc biệt là các tài liệu pháp lí liên quan đến di chúc hoặc giấy ủy quyền. Chứng thực cũng được sử dụng khi một nhân chứng thực hiện báo cáo với cơ quan cảnh sát. Nhân chứng xác nhận rằng tuyên bố của họ là hợp lệ và một người khác kí xác nhận rằng chữ kí đầu tiên là chữ kí xác thực.

Chứng thực khác với công chứng, vì công chứng đòi hỏi một công chứng viên được ủy quyền bởi nhà nước không chỉ kí mà còn thêm dấu cá nhân của họ vào tài liệu cần được công chứng.

Chứng thực trong lập di chúc

Khi chứng thực di chúc, những yếu tố sau cần được xác minh:

- Người lập di chúc (người kí di chúc) là người có đầu óc tỉnh táo.

- Người lập di chúc thi hành di chúc một cách tự nguyện, thể hiện ý định của mình.

- Người lập di chúc đã kí di chúc và bên thực hiện chứng thực đã chứng kiến việc kí kết.

Sự khác biệt giữa Chứng thực và Công chứng

Chứng thực được yêu cầu thực hiện bởi một người không tham gia vào giao dịch (bên thứ ba). Chứng thực xác nhận hoặc chứng kiến hai bên liên quan kí vào một tài liệu. Sau đó, bên thứ ba kí một tuyên bố rằng họ đã thấy hai bên liên quan kí vào tài liệu và đôi khi tự xác minh nội dung.

Trong khi đó, công chứng là hành động đảm bảo chữ kí của mỗi bên trong một giao dịch mà tài liệu họ kí kết là xác thực. Nó có thể được hiểu là một biện pháp để ngăn chặn gian lận và đảm bảo rằng chữ kí của mỗi người là xác thực.

Khi công chứng, mỗi bên phải kí tên vào tài liệu dưới sự chứng kiến của công chứng viên. Thông thường, một công chứng viên (chuyên gia công chứng) sẽ so sánh chữ kí trên tài liệu với chứng minh thư trên thẻ căn cước để đảm bảo rằng chữ kí đó là thật.

(Theo Investopedia)

Anyone who has ever been to Ybor City can attest to that fact.

But as the multitude of blockchain

projects taking aim at this sector can attest there's room for innovation and room for profit.

Nhưng khi vô số các dự án blockchain

và chỗ cho lợi nhuận.

Those who have known Brin attest to the fact that he truly does believe in using knowledge

and power for the greater good.

Những người từng biết Brin xác nhận rằng anh ấy thực sự tin vào việc sử dụng kiến thức và

sức mạnh cho những điều tốt đẹp hơn.

Reports of idling tankers off both the coast of Venezuela and

in the U.S. Gulf Coast attest to the disruption that is already underway.

Các báo cáo về tàu chở dầu chạy không tải cả ở bờ biển Venezuela và

As anyone with TMJ can attest this condition has profound implications on the quality of one's life.

Với bất cứ ai có bệnh eczema đều có thể xác nhận tình trạng này có ảnh hưởng

lớn đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

But you can rest assured that our

products meet other high standards that attest to the quality of our ingredients.

Nhưng bạn có thể an tâm rằng các sản phẩm của chúng tôi đáp

ứng những tiêu chuẩn cao khác chứng nhận cho chất lượng trong các thành phần của chúng tôi.

Kết quả: 365, Thời gian: 0.1164