Vở bài tập Toán bài 43: Bảng chia 2
[toc:ul] A. TIẾT 1Bài 1: Số? a, 10 : 2 = ..... 14 : 2 = ..... 18 : 2 = ..... b, ..... : 2 = 5 ..... : 2 = 6 ..... : 2 = 7 Lời giải: a, 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9 b, 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 Bài 2: Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính như sau: a, Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu. b, Ở đoàn tàu A, tô màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất. c, Ở đoàn tàu B, tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất. Lời giải: a, Đoàn tàu A: 16 : 2 = 8 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 12 : 2 = 6 Đoàn tàu B: 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 8 : 2 = 4 b, Ở đoàn tàu A, phép tính 10 : 5 có kết quả bé nhất c, Ở đoàn tàu B, phép tính 20 : 2 có kết quả lớn nhất. Bài 3: Mỗi chuồng chim bồ câu có 2 cái cửa. Bạn Việt đếm được tất cả 12 cái cửa. Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy? Lời giải: Có số chuồng chim bồ câu như vậy là: 12 : 2 = 6 (chuồng chim) Đáp số: 6 chuồng chim B. TIẾT 2Bài 1: Số? a,
b,
Lời giải: a,
b,
Bài 2: Số? a, b,
Lời giải: a, b, Bài 3: Nối (theo mẫu) Lời giải: Bài 4: Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất? Lời giải: Có tất cả số đôi tất là: 12 : 2 = 6 (đôi) Đáp số: 6 đôi Từ khóa tìm kiếm: Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập toán 2 sách KNTT, giải VBT Ttoán 2 tập 2 sách mới, bài 43: Bảng chia 2 vở bài tập Toán 2 tập 2 kết nối tri thức
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 20, 21 Bài 43 Bảng chia 2 chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 20, 21 Bài 43 Bảng chia 2 Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 20, 21 Bài 43 Bảng chia 2 - Kết nối tri thức Bài 43 Tiết 1 trang 20 Tập 2Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 20 Bài 1: Số? Trả lời: Em thực hiện các phép tính chia và điền được kết quả như sau: Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 20 Bài 2: Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính như sau: a) Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu. b) ở đoàn tàu A, tô màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất. c) Ở đoàn tàu B, tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất Trả lời: a) Có: 16 : 2 = 8; 10 : 2 = 5; 18 : 2 = 9; 12 : 2 = 6; 14 : 2 = 7; 6 : 2 = 3, 20 : 2 = 10, 8 : 2 = 4 b) Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu A, phép tính 10 : 2 = 5 có kết quả bé nhất, nên tô màu đỏ c) Từ kết quả câu a ta thấy ở đoàn tàu B, phép tính 20 : 2 = 10 có kết quả lớn nhất, nên tô màu xanh
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 20 Bài 3: Mỗi chuồng chim bồ câu có 2 cái cửa. Bạn Việt đếm được có tất cả 12 cái cửa. Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy? Trả lời: Có 12 cái cửa, mỗi chuồng chim có 2 cái cửa. Muốn biết có bao nhiêu chuồng chim bồ câu em thực hiên phép tính chia: 12 : 2 = 6 Bài giải Có số chuồng chim bồ câu như vậy là: 12 : 2 = 6 (chuồng) Đáp số: 6 chuồng. Bài 43 Tiết 2 trang 21 Tập 2Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 1: Số? a)
b)
Trả lời: a) Em thực hiện phép tính nhân theo từng cột, em có:
b) Em thực hiện phép tính chia theo từng cột, em có:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 2: Số? a) b) Trả lời: a) Em thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải, em được: b) Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 3: Nối (theo mẫu). Trả lời: Em thực hiện các phép tính rồi nối kết quả với phép tính tương ứng:
Em nối được như sau: Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 21 Bài 4: Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất? Trả lời: 1 đôi tất gồm 2 chiếc tất Có 12 chiếc tất chia thành các đôi tất, ta thực hiện phép tính chia: 12 : 2 = 6. Bài giải Có tất cả số đôi tất là: 12 : 2 = 6 (đôi) Đáp số: 6 đôi tất. |