Từ có 5 chữ cái với s ở cuối năm 2023

Từ có 5 chữ cái với s ở cuối năm 2023

Muốn học tốt tiếng Anh thì chúng ta cần phải nắm vững cấu trúc về ngữ pháp. Ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều kiến thức cần phải chủ động học để nắm vững kiến thức. Nhiều bạn học lâu năm nhưng vẫn khá chủ quan về kiến thức về cách thêm s es vào sau danh từ, động từ. Để nói tiếng Anh chuẩn xác, bạn có thể tham khảo các quy tắc sau.

Các trường hợp cần phải thêm s es vào sau danh từ và động từ

  • Các trường hợp cần phải thêm s es vào sau danh từ và động từ
  • Quy tắc thêm âm s, es
    • Thêm s vào cuối các danh từ đếm được số ít để tạo ra dạng số nhiều của từ đó.
    • Đối với các danh từ có chữ cái cuối cùng bằng các chữ cái như s, ss, sh, ch, z và x thì sẽ được thêm vào es cuối từ đó.
    • Thêm âm es đằng sau các nhóm danh từ có âm tận cùng là phụ âm + o
    • Các danh từ âm tận cùng có phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối.
    • Các danh từ có âm tận cùng gồm nguyên âm a, o, u, e, i + y thì vẫn phải giữ nguyên và thêm s.
    • Đối với các nhóm danh từ có âm tận cùng như f hoặc fe, cách thêm âm s es vào danh từ chắc chắn sẽ được chia thành 2 nhóm trường hợp.
  • Cách phát âm theo danh từ, động từ sau khi đã thêm “s” hoặc “es”
    • 1. Trường hợp phát âm ra là /s/
    • 2. Trường hợp phát âm là /iz/
    • 3. Trường hợp phát âm là /z/
    • 4. Các trường hợp đặc biệt
  • Dạng và phân loại bài tập phải thêm s hoặc es

Từ có 5 chữ cái với s ở cuối năm 2023
Quy tắc thêm s, es

Trong tiếng Anh, khi chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, người ta thêm s/es vào sau động từ đó. Lưu ý rằng quy tắc này chỉ áp dụng duy nhất đối với các danh từ đếm được. Các cách thêm s es vào danh từ được cụ thể như sau:

Thêm s vào cuối các danh từ đếm được số ít để tạo ra dạng số nhiều của từ đó.

Ví dụ:

Road roads
Rose roses
Chair chairs
Window windows
Horse horses
Sit sits
Image images

Đối với các danh từ có chữ cái cuối cùng bằng các chữ cái như s, ss, sh, ch, z và x thì sẽ được thêm vào es cuối từ đó.

Ví dụ:

Lash lashes
Fox Foxes
Glass glasses
Church church
Box Boxes
Bus buses
Quiz quizzes

Thêm âm es đằng sau các nhóm danh từ có âm tận cùng là phụ âm + o

Ví dụ:

Hero heroes
Echo echoes
Tomato tomatoes
Potato Potatoes 

Tuy nhiên, vào cách thêm âm s es vào danh từ này vẫn còn sót khi có một số ngoại lệ như sau. Cụ thể, với những từ có âm tận cùng bằng nguyên âm + o, danh từ có cái gốc từ nước ngoài hoặc danh từ viết tắt sẽ được thêm s để thành lập về dạng số nhiều.

Ví dụ:

Piano pianos
Kilo kilos
Photo photos
Bamboo bamboos

Các danh từ âm tận cùng có phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối.

Ví dụ:

Baby babies
Fly flies
Lady ladies
Duty duties
Party parties
Country countries

Các danh từ có âm tận cùng gồm nguyên âm a, o, u, e, i + y thì vẫn phải giữ nguyên và thêm s.

Ví dụ:

Valley Valleys
Monkey monkeys
Boy  boys
Donkey donkeys

Đối với các nhóm danh từ có âm tận cùng như f hoặc fe, cách thêm âm s es vào danh từ chắc chắn sẽ được chia thành 2 nhóm trường hợp.

  • Các nhóm từ ngữ thuộc loại danh từ thuộc vào nhóm sau sẽ được lược bỏ âm f hoặc fe và thêm es vào sau:
Leaf leaves
Loaf Loaves
Knife knives
Calf  Calves
Shelf shelves
Half halves
Self selves
Thief thieves
Life lives
Sheaf Sheaves
Wolf wolves
Wife Wives
  • Trường hợp còn lại sẽ thuộc 12 từ loại thuốc nhóm danh từ trên có tận cùng bằng âm f hoặc fe sẽ được giữ nguyên và thêm âm s như thông thường để thành lập nhóm số nhiều.

Ví dụ:

Safe Safes
Chief Chiefs
Cliff cliffs

Một số các trường hợp đặc biệt khác được áp dụng vào khi chuyển thành danh từ số nhiều

“ “

Như đã nói phía trên, cách thêm s es vào nhóm danh từ chỉ áp dụng cho các trường hợp nhóm danh từ đếm được số ít sẽ được thành lập số nhiều. Bên cạnh đó, vẫn còn những trường hợp ngoại lệ mà bạn cần phải chú ý, đặc biệt là khi muốn nâng cao khả năng về kỹ năng viết như sau:

  1. Một số danh từ có nguyên âm ở giữa nhưng không áp dụng cách thêm âm s es như thông thường do những từ này có dạng số nhiều riêng.

Ví dụ:

Man men
Goose geese
Mouse teeth
Foot mice
Child children
Tooth feet
Woman women
  1. Một số danh từ chỉ thuộc ở dạng nhóm số nhiều và luôn được chia với động từ số nhiều.

Ví dụ: Arms, goods, stairs, richers, clothes, police, cattle, … 

  1. Chú ý với những danh từ có những hình thức số nhiều với âm s hoặc es ở đuôi nhưng lại mang ý nghĩa số ít.

Ví dụ: Dominoes,shingles, news, mumps, darts, bowls, …

  1. Những danh từ có cái nguồn gốc của nước ngoài, Latinh sử dụng hình thức số nhiều riêng, và không được áp dụng cách thêm âm s es vào danh từ như thông thường.

Ví dụ:

Datum data
Oasis oases
Basis bases
Radius radii
  1. Ngoài ra các trường hợp trên, vẫn còn có những danh từ sót lại mà hình thức số nhiều và số ít như nhau.

Ví dụ: Fish, deer, swine, salmon…

Xem thêm thành ngữ tiếng Anh

Từ có 5 chữ cái với s ở cuối năm 2023
Cách thêm es vào sau danh, động từ

Xem thêm Thì quá khứ đơn

Cách phát âm theo danh từ, động từ sau khi đã thêm “s” hoặc “es”

Muốn học hỏi nói và viết được tiếng Anh một cách tốt nhất có thể thì phải tập trung rèn luyện về cách phát âm s es là điều rất quan trọng. Thông thường, chỉ có 3 cách phát âm chính là /iz/; /s/ và /z/. Mỗi cách phát âm sẽ nằm trong mỗi một trường hợp cụ thể sau. Nếu bạn muốn giao tiếp tiếng Anh chuẩn và thành thạo thì tất nhiên phải phát âm đúng.

Từ có 5 chữ cái với s ở cuối năm 2023
Phát âm “s” hoặc “es” như thế nào là chuẩn

Tuỳ thuộc vào những âm tiết cuối cùng của danh từ và động từ đứng trước nó 2 hậu tố về “s”, “es” có 3 cách phát âm rõ ràng khác nhau: /s/, /z/ và /iz/

1. Trường hợp phát âm ra là /s/

  • Động từ, danh từ được kết thúc bằng các nhóm âm vô thanh bao gồm: /t/, /f/, /k/, /p/, /θ/. Các loại từ này thường được kết thúc bằng các chữ cái như -f, -t, -k,-p và -th.

Nếu âm cuối của từ hoặc cụm động từ nào đó hoặc cụm từ là âm vô thanh (âm sử dụng môi để phát âm thay vì từ đó phải cuốn họng) thì khi thêm -s, -es vào cuối của loại từ đó sẽ được phát âm thành /s/

Ví dụ:

– hats /hæts/

– walks /wכks/

– maps /mæps/

– months /mʌnθs/

– laughs /lɑːfs/

Mẹo giúp các bạn ghi nhớ kỹ bí quyết học tiếng Anh này là: Các bạn nhớ được các từ này bằng cách đặt các âm cuối này thành một câu có nghĩa hiểu, ví dụ như: /p/hải /k/ính /t/rọng /f/ /th/ôi (phải kính trọng ‘f’ thôi)

2. Trường hợp phát âm là /iz/

  • Động từ, danh từ có tận cùng bằng các phụ âm gió như sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/. Các từ này thường có tận cùng bằng các chữ cái -x; -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch,…

Âm cuối của một từ là các phụ âm gió như đã nói phía thì khi thêm -s, -es vào cuối của từ sẽ được phát âm thành /iz/

Ví dụ:

  • kisses /kisiz/
  • prizes /praɪziz/
  • wishes /wɪʃiz/
  • witches /wɪtʃiz/
  • garages /ˈɡær.ɪdʒiz/
  • boxes /bɒksiz/

3. Trường hợp phát âm là /z/

Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (như âm /d/, /g/) hoặc không có âm cuối phải bật hơi thì khi nói phải thêm -s, -es vào sau cùng của từ đó sẽ được phát âm thành /z/

Ví dụ: 

  • ends /endz/
  • words /wɜːdz/
  • bags /bæɡz/
  • sees /siːz/
  • dreams /driːmz/
  • breathes /briːðz/
  • says /seɪz/
  • gloves /ɡlʌvz/

4. Các trường hợp đặc biệt

– Houses /ˈhaʊ.zɪz/

– ‘Dislike’ tận cùng có âm ‘e’ nhưng phiên âm là /dɪˈslaɪk/ nên khi thêm ‘s’ thì đọc là dislikes /dɪˈslaɪks/

– Tận cùng có âm x, nhưng lại có phiên âm /tæks/, khi thêm ‘s’ thì sẽ được đọc là taxes /tæksiz/ 

Học Tiếng Anh là cả một quá trình dài cần học sinh và sinh viên phải kiên trì rèn luyện về từ vựng lẫn cấu trúc, cả ngữ pháp. Do vậy, muốn cho quá trình học Anh ngữ được cải thiện tối ưu nhất thì các bạn nên học tốt từ phần ngữ pháp đơn giản nhất và kỹ càng nhất như cách thêm s es sau danh từ và động từ. Có như thế, bạn mới có thể giao tiếp tiếng Anh thành thạo và tự tin trong bất kỳ mọi tình huống và hoàn cảnh nào trong cuộc sống.

Dạng và phân loại bài tập phải thêm s hoặc es

Học đi đôi với hành. Đúng vậy, học cấu trúc xong bạn cần luyện tập kiên trì và bền bỉ một số dạng bài để biết hiểu rõ thêm về cách, loại và dạng thường phải phân chia sao cho đúng. Sau đây, Trung tâm Anh Ngữ AMA sẽ và đang mang đến cho bạn hai thể loại dạng bài tập phổ biến như sau:

Từ có 5 chữ cái với s ở cuối năm 2023
Bài tập động từ phải thêm s hoặc es

“ “

Bài 1: Khoanh tròn những đáp án chứa từ đúng nhấtt và rút ra quy tắc thêm s/ es của động từ

  1. Finish (kết thúc) – finishes/ finishs/ finish
  2.  Do (làm) – dos/ des/ do
  3. Teach (dạy) – teaches/teaches/ teach
  4. Fix (sửa chữa) – fixs/ fies/ fixes
  5.  Catch (bắt kịp) – catches/ catchs/ catch
  6. Kiss (hôn) – kiss/ kisss/ kisses
  7. Miss (nhớ) – misss/ miss/ misses
  8. Watch (xem) – watch/ watches/ watchs
  9. Push (đẩy) – pushes/ push/ pushs
  10. Go (đi) – gos/ goes/ go

Bài 2: Gạch đậm chân từ đáp án đúng nhất và sau đó bạn hãy rút ra quy tắc thêm s/es của động từ

  1. Study (học ) – studies/studys/ studyes
  2. Cry (khóc) – crys/ cryes/ cries
  3. Try (cố gắng) – trys/ tries/ tryes
  4. Hurry (nhanh lên) – hurrys/ hurries/ hurryes
  5. Imply (gợi ý) – implys/implies/implyes
  6. Apply (áp dụng) – applies/ applys/ applyes
  7. Carry (mang, vác) – carrys/carries/ carryes
  8. Copy (sao chép) – copies/copys/ copyes
  9. Dry (làm khô) – drys/ dries/ dryes
  10. Fry (rán, chiên) – fries/ frys/ fryes
  11. Bury (chôn) – burys/ buryes/ buries
  12. Fly (bay ) – flies/ flys/ flyes

Bài 3: Gạch chân động từ đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm s/es của các động từ vừa tìm được

1. Say (nói) – saies/ sayes/ says

2. Buy (mua) – buys/ buies/ buyes

3. Enjoy (yêu thích) – enjoys/enjoies/ enjoyes

4. Pay (trả tiền) – paies/ pays/ payes

5. Play (chơi) – plays/ plaies/ playes

Bài 4: Tô đậm dưới chân các đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm s/es của động từ

1. Write (viết) – writs/ writes/ writies

2. Come (tới) – coms/ comies/ comes

3. Type (đánh máy) – typies/ typs/ types

.4.  Ride (lái xe) – rides/ ridies/ rids

5. Like (thích) – likies/ likes/ liks

Bài 5: Chọn thể loại có dạng đúng của từ trong câu sau:

1. Police catchs/ catches her because she’s a theft

2. My father is a teacher. He always teachs/ teaches me English.

3. Jok gos/ goes market about three-time a weeks.

4. He have/ has a good table.

5. Adam and Sushi eat out/ eats out together.

6. I sometime watch/ watches TV before going to bed.

Bài 6: Thêm âm s/es vào những từ loại động từ sau

1. become   11. write  
2. begin   12. pay  
3. fix   13. build  
4. do   14. drive  
5. drink   15. fly  
6. eat   16. catch  
7. mix   17. cut  
8. visit   18. sing  
9. wash   19. sleep  
10. make   20. win  

Bài 7: Chọn các dạng đúng của từ trong ngoặc bên dưới:

1. He (have) ………. a new haircut today.

2. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.

3. My father often (teach)……….me English on Saturday evenings.

4. I like Math and she (like)……….Literature.

5. My sister (wash)……….the dishes every day.

Bài 8: Chọn từ khác khi phát âm đuôi s, es trong tiếng Anh

1. A. proofs B. books C. points D. days

2. A. asks B. breathes C. breaths D. kinds

3. A. sees B. sports C. pools D. trains

4. A. tombs B. lamps C. brakes D. invites

5. A. books B. floors C. combs D. drums

6. A. cats B. tapes C. rides D. cooks

7. A. walks B. begins C. helps D. cuts

8. A. shoots B. grounds C. concentrates D. forests

9. A. helps B. laughs C. cooks D. finds

10. A. hours B. fathers C. dreams D. thinks

11. A. beds B. doors C. plays D. students

12. A. arms B. suits C. chairs D. boards

13. A. boxes B. classes C. potatoes D. finishes

14. A. relieves B. invents C. buys D. deals

15. A. dreams B. heals C. kills D. tasks

16. A. resources B. stages C. preserves D. focuses

17. A. carriages B. whistles C. assures D. costumes

18. A. offers B. mounts C. pollens D. swords

19. A. miles B. words C. accidents D. names

20. A. sports B. households C. minds D. Plays

Bài 9: Chọn từ có phát âm đuôi khác các từ còn lại

Hãy tô tròn các từ phát âm khác với các từ còn lại

1. A. proofs B. books C. points D. days
2. A. helps B. laughs C. cooks D. finds
3. A. neighbors B. friends C. relatives D. photographs
4. A. snacks B. follows C. titles D. writers
5. A. streets B. phones C. books D. makes
6. A. cities B. satellites C. series D. workers
7. A. develops B. takes C. laughs D. volumes
8. A. phones B. streets C. books D. makes
9. A. proofs B. regions C. lifts D. rocks
10. A. involves B. believes C. suggests D. steals

Bài 10: Chia động từ sau bằng cách chọn đáp án đúng

Hãy chọn đáp án có chứa từ đúng trong các từ sau

  1. Come – coms/ comies/ comes
  2. Try– tries/ tryes/trys
  3. Fly – flies/ flys/ flyes
  4. Like – likies/ likes/ liks
  5. Study  – studys/ studies/studyes
  6. Go – goes/gos/ go
  7. Finish – finishs/finishes/finish
  8. Cry – crys/cries/cryes
  9. Ride – rides/ ridies/rids
  10. Write – writs/ writes/ writies

ĐÁP ÁN

Bài 1: 

1 – finishes; 2 – does; 3 – teaches; 4 – fixes; 5 – catches;

 6 – kisses; 7 – misses; 8 – watches; 9 – pushes;  10 – goes;

Bài 2: 

1 – studies;2 – cries; 3- tries; 4 – hurries;5 – implies;

 6 – applies; 7 – carries; 8 – copies; 9 – dries; 10 – flies;

Bài 3: 

1 – says

2 – buys

3 – pays

4 – enjoys

5 – plays

Bài 4: 

1 – writes

2 – comes

3 – rides

4 – likes

5 – types

Bài 5: Chọn dạng đúng của từ trong câu:

1. Police catches him because he’s a theft

2. My father is a teacher. She always teaches me English.

3. Jok goes market about three-time a weeks.

4. He has a good table.

5. Adam and Sushi eat out together.

6. I sometime watch TV before going to bed.

Bài 6: Thêm s/es vào những động từ sau

1. become becomes 11. write writes
2. begin begins 12. pay pays
3. fix fixes 13. build builds
4. do does 14. drive drives
5. drink drinks 15. fly flies
6. eat eats 16. catch catches
7. mix mixes 17. cut cuts
8. visit visits 18. sing sings
9. wash washes 19. sleep sleeps
10. make makes 20. win wins

Bài 7: Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc:

1. He (have) ……has…. a new haircut today.

2. I usually (have) …have…….breakfast at 6.30.

3. My father often (teach)…teaches…….me English on Saturday evenings.

4. I like Math and she (like)…likes…….Literature.

5. My sister (wash)……washes….the dishes every day.

Bài 8. 

1 – D

2 – A

3 – B

4 – A

5 – A

6 – C

7 – B

“ “

8 – B

9 – D

10 – D

11 – D

12 – B

13 – C

14 – B

15 – D

16 – C

17 – A

18 – B

19 – C

20 – A

Bài 9:

1 – D

2- D

3 – D

4- A

5- B

6 – B

7 – D

8 – A

9 – B

10 – C

Bài 10:

  1. Comes
  2. Tries
  3. Flies
  4. Likes
  5. Studies
  6. Goes
  7. Finishes
  8. Cries
  9. Rides
  10. Writes

Nắm vững chắc các cách thêm s es vào một danh từ hoặc đại danh từ là một trong những quy tắc ngữ pháp rất quan trọng của tiếng Anh. Bạn hoàn toàn có thể áp dụng vào các kỹ năng khác như kỹ năng đọc, viết chỉ sau một thời gian ngắn  bạn thực hành. Tuy nhiên, phân biệt rõ ràng và phát âm s và es chính xác cho từng trường hợp là việc không phải là việc đơn giản. Ngoài việc cần bạn đọc luyện đọc thường xuyên, bạn cũng có thể tìm đến sự hỗ trợ của các ứng dụng về luyện phát âm và các chương trình tiếng Anh như để cải thiện kỹ năng phát âm chuẩn như người bản xứ, nhất là khi học tiếng Anh giao tiếp online.

Sau khi đọc xong bài viết này, bạn chắc hẳn cũng biết được tầm cực kì quan trọng của việc chia động từ thêm s, es. Mong rằng với những kiến thức và bài tập rất cơ bản do chúng tôi đã cung cấp sẽ mang đến cho bạn có những thông tin bổ ích. Chúc bạn thành công và may mắn! 

Home  |  All words  |  Beginning with  |  Ending with  |  Containing AB  |  Containing A & B  |  At position

Click to choose the second to last letter

Click to change the last letter

Click to change word size
All alphabetical   All by size   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15


There are 3805 five-letter words ending with S

(page 3)

KENOS KENTS KEPIS KERBS KERFS KERNS KEROS KESTS KETAS KEXES KHAFS KHANS KHATS KHETS KHORS KHUDS KIBES KICKS KIEFS KIERS KIKES KILLS KILNS KILOS KILPS KILTS KINAS KINDS KINES KINGS KINKS KINOS KIPES KIPPS KIRKS KIRNS KISTS KITES KITHS KIVAS KIWIS KLAPS KLIKS KNAGS KNAPS KNARS KNEES KNITS KNOBS KNOPS KNOTS KNOWS KNUBS KNURS KNUTS KOANS KOAPS KOBOS KOELS KOFFS KOHAS KOHLS KOJIS KOLAS KOLOS KONKS KOOKS KOPHS KORAS KORES KORUS KOSES KOTOS KRABS KRANS KSARS KUDOS KUDUS KUFIS KUIAS KUKUS KULAS KUMYS KURIS KURUS KUTAS KUTIS KUTUS KUZUS KVASS KYAKS KYARS KYATS KYBOS KYLES KYNDS KYPES KYTES LABIS LACES LACKS LADES LAERS LAICS LAIDS LAIKS LAIRS LAKES LAKHS LALLS LAMAS LAMBS LAMES LAMPS LANAS LANDS LANES LANKS LANTS LAPIS LARDS LARES LARIS LARKS LARNS LASES LASTS LATHS LAUDS LAUFS LAVAS LAVES LAWKS LAWNS LAXES LAZES LAZOS LEADS LEAFS LEAKS LEAMS LEANS LEAPS LEARS LEATS LEEKS LEEPS LEERS LEETS LEFTS LEGES LEHRS LEIRS LEMES LENDS LENES LENGS LENIS LENOS LERES LERPS LESES LESTS LEUDS LEVIS LEWIS LEXES LEXIS LEZES LIARS LICKS LIDOS LIEFS LIENS LIERS LIEUS LIFES LIFTS LIKES LILLS LILOS LILTS LIMAS LIMBS LIMES LIMNS LIMOS LIMPS LINDS LINES LINGS LINKS LINNS LINOS LINTS LIONS LIPOS LIRAS LIRKS LISKS LISPS LISTS LITAS LITES LITHS LIVES LOADS LOAFS LOAMS LOANS LOBES LOBOS LOBUS LOCHS LOCKS LOCOS LOCUS LODES LOESS LOFTS LOGES LOGOS LOIDS LOINS LOIRS LOKES LOLLS LOMAS LOMES LONGS LOOFS LOOKS LOOMS LOONS LOOPS LOOTS LOPES LORDS LORES LORIS LOSES LOTAS LOTES LOTOS LOTUS LOUIS LOUNS LOUPS LOURS LOUTS LOVES LOWES LOWNS LOWPS LOWTS LOXES LUAUS LUBES LUCES LUCKS LUDES LUDOS LUFFS LUGES LULLS LULUS LUMAS LUMPS LUNAS LUNES LUNGS LUNKS LUNTS LUPUS LURES LURKS LUSKS LUSTS LUSUS LUTES LUXES LWEIS LYAMS LYMES LYNES LYRES LYSES LYSIS LYTES MAARS MABES MACES MACHS MACKS MAGES MAGGS MAGUS MAIDS MAIKS MAILS MAIMS MAINS MAIRS MAKES MAKIS MAKOS MALAS MALES MALIS MALLS MALMS MALTS MAMAS MANAS MANES MANGS MANIS MANOS MANUS MARAS MARCS MARES MARGS MARKS MARLS MARMS MARTS MASAS MASES MASKS MASTS MASUS MATES MATHS MATTS MAUDS MAULS MAUTS MAVIS MAWKS MAWRS MAXES MAXIS MAYAS MAYOS MAZES MEADS MEALS MEANS MEATS MEBOS MECKS MEEDS MEERS MEETS MEFFS MEINS MELAS MELDS MELLS MELTS MEMES MEMOS MENDS MENES MENGS MENUS MEOUS MEOWS MERCS MERES MERIS MERKS MERLS MESAS MESES METES METHS METIS MEVES MEWLS MEZES MICAS MICKS MICOS MIDIS MIENS MIFFS MIGGS MIHIS MIKES MILDS MILES MILKS MILLS MILOS MILTS MIMES MINAS MINDS MINES MINGS MINIS MINKS MINOS MINTS MINUS MIRES MIRKS MIRVS MISES MISOS MISTS MITES MITIS MITTS MIXES MOANS MOATS MOBES MOCHS MOCKS MODES MODUS MOERS MOFOS MOHRS MOILS MOITS MOJOS MOKES MOKIS MOKOS MOLAS MOLDS MOLES MOLLS MOLTS MOMES MOMUS MONAS MONGS MONKS MONOS MOODS MOOKS MOOLS MOONS MOOPS MOORS MOOTS MOPES MOPUS MORAS MORES MORNS MORTS MOSES MOSKS MOSTS MOTES MOTHS MOTIS MOTTS MOTUS MOUES MOULS MOUPS MOVES MOWAS MOXAS MOYAS MOYLS MOZES MOZOS MUCKS MUCUS MUFFS MUGGS MUIDS MUILS MUIRS MULES MULLS MUMMS MUMPS MUMUS MUNGS MUNIS MUNTS MUONS MURAS MURES MURKS MURLS MURRS MUSES MUSKS MUSOS MUSTS MUTES MUTIS MUTTS MUXES MYNAS MYOPS MYTHS MYXOS MZEES NAAMS NAANS NABES NABIS NABKS NADAS NAFFS NAGAS NAIFS NAIKS NAILS NALAS NAMES NANAS NAPAS NAPES NARAS NARCS NARDS NARES NARIS NARKS NATES NATIS NAVES NAZES NAZIS NEALS NEAPS NEARS NEATS NECKS NEEDS NEEMS NEEPS NEGUS NEIFS NELIS NEMAS NEMNS NENES NEONS NERDS NERKS NERTS NESTS NETES NETTS NEUKS NEUMS NEVES NEVUS NEWTS NEXTS NEXUS NICKS NIDES NIDUS NIEFS NIFES NIFFS NIGHS NILLS NIMBS NIMPS NINES NIPAS NIRLS NISUS NITES NIXES NOAHS NOCKS NODES NODUS NOELS NOGGS NOILS NOIRS NOLES NOLLS NOLOS NOMAS NOMES NOMOS NONAS NONES NONGS NONIS NOOKS NOONS NOOPS NORIS NORKS NORMS NOSES NOTES NOULS NOUNS NOUPS NOVAS NOWLS NOWTS NOXES NOYES NUDES NUFFS NUKES NULLS NUMBS NURDS NURLS NURRS OASES OASIS OASTS OATHS OAVES OBEYS OBIAS OBITS OBOES OBOLS OCHES OCTAS ODAHS ODALS ODORS ODSOS ODYLS OFAYS OGAMS OGEES OGLES OGRES OHIAS OINKS OINTS OKAYS OKEHS OKRAS OKTAS OLEOS OLIOS OLLAS OLPES OMBUS OMENS OMERS OMITS OMOVS ONCES ONCUS ONERS ONKUS OONTS OOSES OOZES OPAHS OPALS OPENS OPPOS ORALS ORCAS ORDOS ORFES ORLES ORNIS ORRIS ORZOS OTTOS OULKS OUMAS OUPAS OUPHS OUSTS OUZOS OVALS OVELS OVENS OVERS OWRES OXERS OXIDS OXIMS OYERS PAALS PACAS PACES PACKS PACOS PACTS PADIS PAGES PAIKS PAILS PAINS PAIRS PALAS PALES PALLS PALMS PALPS PANDS PANES PANGS PANTS PAPAS PAPES PARAS PARDS PARES PARIS PARKS PARPS PARRS PARTS PASES PASTS PATES PATHS PATUS PAUAS PAULS PAVES PAVIS PAWAS PAWKS PAWLS PAWNS PAXES PEAGS PEAKS PEALS PEANS PEARS PEATS PEBAS PECHS PECKS PEDES PEEKS PEELS PEENS PEEPS PEERS PEGHS PEINS PEKES PELAS PELES PELFS PELLS PELTS PENDS PENES PENIS PENKS PENTS PEONS PEPOS PERES PERIS PERKS PERMS PERNS PERPS PERTS PERVS PESOS PESTS PHOHS PHONS PHOTS PHUTS PIANS PICAS PICKS PIERS PIETS PIKAS PIKES PIKIS PILES PILIS PILLS PILUS PIMAS PIMPS PINAS PINES PINGS PINKS PINTS PIONS PIOUS PIOYS PIPAS PIPES PIPIS PIRLS PIRNS PISES PISOS PITAS PITHS PIUMS PIXES PIZES PLAAS PLANS PLAPS PLATS PLAYS PLEAS PLEBS PLEWS PLIES PLIMS PLODS PLOPS PLOTS PLOWS PLOYS PLUES

Pages:   1   2   3   4   5

Các từ trong màu đen được tìm thấy trong cả từ điển TWL06 và SOWPods;Các từ màu đỏ chỉ có trong từ điển SOWPods.red are only in the sowpods dictionary.

Chỉnh sửa & nbsp; Danh sách & nbsp; & nbsp;Trước & nbsp; Danh sách & nbsp; & nbsp;Tiếp theo & NBSP; Danh sách


Xem danh sách này cho:

  • Mới mẻ !Wiktionary tiếng Anh: 7555 từ English Wiktionary: 7555 words
  • Scrabble trong tiếng Pháp: 2036 từ
  • Scrabble trong tiếng Tây Ban Nha: 2230 từ
  • Scrabble bằng tiếng Ý: 60 từ

5 chữ cái nào kết thúc bằng s?

5 chữ cái kết thúc bằng S..
abbas..
abbes..
abets..
abies..
ables..
abris..
abuts..
abyes..

Những từ nào kết thúc bằng chữ s?

Những từ kết thúc bằng 's'.

Một từ 5 chữ cái có s là gì?

5 chữ cái bắt đầu bằng 's'.

5 từ chữ cái kết thúc bằng Ins là gì?

5 chữ cái kết thúc bằng Ins..
quins..
zeins..
djins..
joins..
whins..
chins..
pyins..
kains..