Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch glixerol, anđehit axetic, axit axetic glucozơ
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch : glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ.. Bài 2.11 trang 13 sách bài tập (SBT) Hóa học 12 – Bài 5. GLUCOZƠ
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch : glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ. Dùng giấy quỳ tím nhận biết được dung dịch axit axetic. Trong ba dung dịch còn lại, dung dịch nào không tham gia phản ứng tráng bạc là glixerol. Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch anđehit axetic có thể dùng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, glucozơ tạo ra dung dịch xanh lam. \(HOC{H_2}{\left[ {CHOH} \right]_4}CHO + {\rm{ }}2Cu{\left( {OH} \right)_2} + {\rm{ }}KOH\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow HOC{H_2}{\left[ {CHOH} \right]_4}COOK + {\rm{ }}C{u_2}O \downarrow + 3{H_2}O\).
Giải bài 12 trang 13 SBT Hóa học 12 chi tiết trong bài học Bài 5: Glucozơ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 12. Bài 5.12 trang 13 Sách bài tập Hóa học 12: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch: glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ. Lời giải: Dùng giấy quỳ tím nhận biết được dung dịch axit axetic. Trong ba dung dịch còn lại, dung dịch nào không tham gia phản ứng tráng bạc là glixerol. Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch anđehit axetic có thể dùng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, glucozơ tạo ra dung dịch xanh lam.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau: Glucozơ, glixerol, andehit axetic.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau: Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau: Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.
B. nước brom. C. AgNO3/dung dịch NH3.
Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là A. Cu(OH)2/dung dịch NaOH. B. nước brom. C. AgNO3/dung dịch NH3. D. Na.
1- Saccarozơ và dung dịch glucozơ 3- Saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic .
Những câu hỏi liên quan
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng nguyên chất: ancol etylic, etyl axetat, benzen và dung dịch axit axetic, dung dịch glucozo được đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học minh họa.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau: Glucozơ, glixerol, andehit axetic.
B. nước brom. C. AgNO3/dung dịch NH3.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau: a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic. b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol. c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột.
Chú ý: kí hiệu \\\\\: đã nhận biết a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic. Cách 1: Dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ sau đó dùng Cu(OH)2.
PTHH: Cách 2: Dùng Cu(OH)2/OH-.nhiệt độ thường và đun nóng b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
PTHH: Chú ý: Saccarozơ thủy phân cho ra sản phẩm là glucozơ và fructozơ c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột
PTHH: Click đây nếu phần lời giải bị che >>
Đề bài Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch : glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào lí thuyết bài glucozơ tại đây Dựa vào lí thuyết bài anđehit - xeton tại đây Dựa vào lí thuyết bài axit cacbonxylic tại đây Lời giải chi tiết Dùng giấy quỳ tím nhận biết được dung dịch axit axetic. Trong ba dung dịch còn lại, dung dịch nào không tham gia phản ứng tráng bạc là glixerol. Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch anđehit axetic có thể dùng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, glucozơ tạo ra dung dịch xanh lam. Loigiaihay.com |