Thuốc nhỏ mắt diquas giá bao nhiêu năm 2024
Thuốc nhỏ mắt Diquas chứa thành phần chính Natri diquafosol. Có tác dụng trong trường hợp mắt bị khô kết hợp với các triệu chứng rối loạn biểu mô kết – giác mạc kèm theo bất thường nước mắt. Hỏi & ĐápKhông có câu hỏi nào! hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi ngay. Gửi câu hỏi Cẩu hỏi của bạn sẽ được trả lời từ những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực. Thank you for the question! Your question has been received and will be answered soon. Please do not submit the same question again. Error An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information: Công dụngDiquas Điều trị khô mắt kết hợp với rối loạn biểu mô kết-giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt.Dạng bào chếdung dịch nhỏ mắtQuy cáchHộp 1 ốngCông tý đăng kýSanten (Nhật Bản)Nước sản xuấtNhật BảnLưu ýĐọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Cho phép đặt hàng trước Mô tảTHÀNH PHẦNDiquas gồm các thành phần sau: Mỗi lọ 5 mL chứa natri diquafosol150 mgDibasic natri phosphat hydrat, dinatri edetat hydrat, natri clorid, kali clorid, dung dịch clohexidin gluconat, acid hydrocloric loãng, natri hydroxyd và nước tinh khiếttá dược CÔNG DỤNGDiquas trị Khô mắt kết hợp rối loạn biểu mô kết – giác mạc kèm bất thường nước mắt (dựa trên kết quả nghiên cứu lâm sàng pha 3 ở bệnh nhân có xét nghiệm Schirmer khi không gây tê ≤ 5 mm/5 phút và kết quả nhuộm Fluorescein ≥ 3 điểm của thang 9 điểm) Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM (Chỉ đường) Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người. Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm. Thành phần tá dược: Dibasic natri phosphat hydrat, dinatri edetat hydrat, natri clorid, kali clorid, dung dịch clohexidin gluconat, acid hydrocloric loãng, natri hydroxyd và nước tinh khiết. DẠNG BÀO CHẾ Diquas là dung dịch nhỏ mắt thân nước, trong, không màu, vô khuẩn. Sản phẩm có PH 7.2-7.8 và áp lực thẩm thấu 1.0-1.1. CHỈ ĐỊNH Khô mắt kết hợp với các rối loạn biểu mô kết-giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt. Chỉ định này được dựa trên các kết quả của nghiên cứu lâm sàng pha 3 ở những bệnh nhân có xét nghiệm Schirmer khi không gây tê ≤5mm/5 phút và kết quả nhuộm fluorecein ≥3 điểm của thang 9 điểm. LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Thuốc nhỏ mắt : Thông thường, mỗi lần nhỏ vào mắt 1 giọt, 6 lần/ngày. Xử lý thuốc sau khi sử dụng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
+ Chỉ dẫn bệnh nhân cẩn thận không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc. + Khi dùng nhiều hơn một lọ thuốc tra mắt thì nên nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
SỬ DỤNG TRONG NHI KHOA Tính an toàn của thuốc này đối với trẻ sinh thiếu cân, trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc trẻ em chưa được thiết lập. (Chưa có kinh nghiệm lâm sàng). SỬ DỤNG KHI CÓ THAI, SINH ĐẺ HOẶC CHO CON BÚ
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Như với bất kỳ điều trị tại mắt nào, nếu xảy ra nhìn mờ thoáng qua khi nhỏ thuốc, hướng dẫn bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc cho tới khi nhìn rõ lại. TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ TƯƠNG KỴ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Các tác dụng không mong muốn (kể cả những thay đổi bất thường về trị số xét nghiệm) đã được báo cáo ở 155 trong số 655 bệnh nhân (23,7%) trong các thử nghiệm lâm sàng thực hiện ở Nhật Bản trước khi thuốc được phê duyệt. Các tác dụng không mong muốn chính là kích ứng mắt ở 44 bệnh nhân (6,7%), tiết gỉ mắt ở 31 bệnh nhân (4,7%), sung huyết kết mạc ở 24 bệnh nhân (3,7%), đau mắt ở 18 bệnh nhân (2,7%), ngứa mắt ở 16 bệnh nhân (2,4%), cảm giác có vật lạ trong mắt ở 14 bệnh nhân (2,1%) và khó chịu ở mắt ở 7 bệnh nhân (1,1%),… Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở 202 trong số 3196 bệnh nhân (6,3%) trong nghiên cứu quan sát hậu mãi ở Nhật Bản. Các tác dụng không mong muốn chính là kích ứng mắt ở 30 bệnh nhân (0,9%), tiết gỉ mắt ở 30 bệnh nhân (0,9%), đau mắt ở 22 bệnh nhân (0,7%), tăng chảy nước mắt ở 20 bệnh nhân (0,6%) và viêm bờ mi ở 19 bệnh nhân (0,6%)… Nếu quan sát thấy tác dụng không mong muốn, nên có biện pháp xử trí thích hợp kể cả ngưng dùng thuốc. Không rõ tỉ lệ mắc \>=5% Từ 0.1% đến <5% Qúa mẫn cảm - - Viêm bờ mi Mắt Rối loạn biểu mô giác mạc (viêm giác mạc sợi, viêm giác mạc nông, trợt xước giác mạc,…), viêm kết mạc Kích ứng mắt Tiết gỉ mắt, sung huyết kết mạc, đau mắt, ngứa mắt, cảm giác có vật lạ trong mắt, khó chịu khi nhìn, xuất huyết dưới kết mạc, cảm giác bất thường ở mắt (cảm giác khô mắt, cảm giác lạ ở mắt, cảm giác dính mắt), nhìn mờ, sợ ánh sáng, chảy nước mắt. Khác - - Đau đầu, tăng bạch cầu ái toan và tăng ALT(GPT) QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Bệnh nhân nên được tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
+ Nhỏ liều đơn natri diquafosol vào mắt động vật bình thường (thỏ và chuột) làm tăng sự bài tiết nước mắt và chất nhầy ở các tế bào kết mạc. + Nhỏ liều đơn natri diquafosol vào mắt của mẫu chuột bị khô mắt làm tăng bài tiết nước mắt. Dùng liều lặp lại làm tăng nồng độ chất nhầy ở các mô kết mạc.
(Thỏ) Sau khi nhỏ liều đơn dung dịch nhỏ mắt natri diquafosol 3% vào mắt thỏ,phóng xạ đã được phân bố đến các mô ngoài nhãn cầu bao gồm kết mạc và giác mạc, và đạt nồng độ phóng xạ tối đa tại giác mạc và kết mạc sau khi dùng thuốc 5 phút. Sau đó, phóng xạ giảm xuống 4-30% các nồng độ tối đa sau khi dùng thuốc 24 giờ.
(Thỏ) Sau khi nhỏ dung dịch nhỏ mắt natri diquafosol 3% vào mắt thỏ 30 phút, khó phát hiện được diquafosol trong các mô nhãn cầu, thay vào đó, UTP,UDP,UMP,uridin và uracil đã được phát hiện.
Độc tính cấp (xấp xỉ liều gây chết) Đường tĩnh mạch Chuột 185 mg/kg Thỏ \>370 mg/kg Độc tính nhãn cầu: Các dung dịch nhỏ mắt natri diquafosol 1,3,5 và 8% đã được nhỏ vào mắt thỏ 7 lần / ngày trong 9 tháng. Các kết quả cho thấy mặc dù đã quan sát thấy các triệu chứng kích ứng nhãn cầu nhẹ ở các nhóm được nhỏ natri diquafosol từ 3% trở lên, các triệu chứng này không đi kèm sự thay đổi mô bệnh học, và khả năng hồi phục đã được quan sát với nồng độ lên tới 5% . Vì vậy, nồng độ được coi như không quan sát thấy ảnh hưởng bất lợi là 5%.
Trong nghiên cứu pha 3 ở các bệnh nhân khô mắt, Diquas làm giảm điểm nhuộm fluorescein ở giác mạc tương đươngvà giảm điểm nhuộm rose bengal ở giác mạc và kết mạc thấp hơn đáng kể so với dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat tinh khiết 0.1%
|