Tài khoản 661 trong kế toán hành chính sự nghiệp năm 2024

Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế toán và theo mục lục chi Ngân sách Nhà nước. Riêng các đơn vị thuộc khối Đảng, an ninh, quốc phòng kế toán theo mục lục của khối mình.

- Kế toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.

6.1.3. Chứng từ kế toán và sổ kế toán

  1. Chứng từ kế toán

Chứng từ để hạch toán chi hoạt động chủ yếu là hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ tài chính, như phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán lương...

  1. Sổ kế toán chi phí

Sổ chi tiết hoạt động, theo mẫu: S 61-H của Bộ tài chính, dùng để tập hợp các khoản chi đã sử dụng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy hoạt động của đơn vị theo nguồn kinh phí đảm bảo và theo từng loại khoản, nhóm, tiểu nhóm, mục, tiểu mục của mục lục Ngân sách Nhà nước nhằm quản lý, kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí và cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo số chi đề nghị quyết toán.

Căn cứ để ghi vào sổ là các chứng từ gốc, bảng chứng từ gốc có liên quan đến chi hoạt động .

6.1.4. Tài khoản 661 - Chi hoạt động

Kế toán sử dụng tài khoản 661 - Chi hoạt động dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi ngân sách đã được duyệt trong năm tài chính.

Đồng thời kế toán còn sử dụng tài khoản 008 - Dự toán chi hoạt động để theo dõi kinh phí cấp phát và sử dụng cho mục đích chi hoạt động thường xuyên và không thường xuyên.

Kết cấu, nội dung TK 661 như sau:

Bên Nợ

- Chi hoạt động phát sinh tại đơn vị

Bên Có:

- Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản đã chi không được duyệt y.

- Kết chuyển số chi hoạt động vào nguồn kinh phí, khi báo cáo quyết toán được duyệt

Số dư bên Nợ: Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt

TK 661 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2

- TK 6611 -Năm trước: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh phí năm trước chưa được quyết toán.

+ TK 66111: Chi thường xuyên

+ TK 66112: Chi không thường xuyên

- TK 6612 -Năm nay: Phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc năm nay

+ TK 66121: Chi thường xuyên

+ TK 66122: Chi không thường xuyên

- TK 6613 -Năm sau: Phản ánh các khoản chi cho thuộc năm sau

+ TK 66131: Chi thường xuyên

+ TK 66132: Chi không thường xuyên

Tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị được cấp phát kinh phí trước cho năm sau. Đến cuối ngày 31/12, số chi ở tài khoản này được chuyển sang tài khoản 6612 -Năm nay.

- Kế toán chỉ phản ánh vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí sự nghiệp của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không thường xuyên.

- Kế toán không phản ánh vào tài khoản này các khoản chi cho sản xuất , kinh doanh, chi phí đầu tư XDCB bằng vốn đầu tư, các khoản chi thuộc chương trình, đề tài, dự án.

- Đối với đơn vị dự toán cấp I, cấp II tài khoản 661 -Chi hoạt động, ngoài việc tập hợp chi hoạt động của đơn vị mình còn dùng để tổng hợp số chi hoạt động của tất cả các đơn vị trực thuộc (trên cơ sở quyết toán đã được duyệt của các đơn vị này) để báo cáo với cấp trên và cơ quan tài chính.

- Hết niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi hoạt động trong năm được chuyển từ TK 6612 -năm nay sang TK 6611 -năm trước để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng đối với số chi trước cho năm sau theo dõi ở TK 6613 -Năm sau. Sang đầu năm sau được chuyển sang tài khoản 6612 -năm nay để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo.

6.1.4. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về Chi hoạt động

1- Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động, ghi:

Nợ TK 661 (66121) chi hoạt động thường xuyên

Có TK 152, 153

2- Xác định tiền lương, phụ cấp phải trả cho cán bộ, nhận viên trong đơn vị, xác định học bổng, sinh hoạt phí, xác định các khoản phải trả theo chế độ cho người có công, ghi:

Nợ TK 661 (66121) chi hoạt động thường xuyên

Có TK 334- Phải trả công chức, viên chức

Có TK 335 - Phải trả các đối tượng khác

3- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi hoạt động thường xuyên, ghi:

Nợ TK 661 (66121) chi hoạt động thường xuyên

Có TK 3321, 3322, 3323

4- Phải trả về các dịch vụ điện , nước, điện thoại, bưu phí căn cứ vào hóa đơn của bên cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 661 (66121) chi hoạt động thường xuyên

Có TK 111, 112, 331 (3311)

5- Thanh toán các khoản tạm ứng đã chi cho hoạt động của đơn vị, ghi:

Nợ TK 661 (66121) chi hoạt động thường xuyên

Có TK 312: Tạm ứng

Có TK 336 – Tạm ứng kinh phí

5- Trường hợp mua TCSĐ bằng kinh phí hoạt động thường xuyên kế toán phản ánh như sau:

Nợ TK 211

Có TK 111, 112, 461

Đồng thời ghi

Nợ TK 661 (66122) chi hoạt động thường xuyên

Có TK 466: Nguồn kinh phí hình thành TCSĐ

Trường hợp sử dụng dự toán chi hoạt động, phải đồng thời ghi giảm dự toán: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động

7- Rút dự toán chi hoạt động để trực tiếp chi, ghi:

Nợ TK 661 – Chi hoạt động

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động

Đồng thời, ghi giảm dự toán chi hoạt động: Có TK 008

8- Phân bổ chi phí trả trước vào hoạt động thường xuyên, ghi

Nợ TK 661 (66121)- Chi hoạt động

Có TK 643: Chi phí trả trước

9-Trích lập các quỹ từ chênh lệch thu, chi sự nghiệp tính vào chi hoạt động (Kể cả tạm trích quỹ hàng quý theo trình tự)

Nợ TK 661 (66121)- Chi hoạt động

Có TK 4311: Quỹ khen thưởng

Có TK 4312: Quỹ phúc lợi

Có TK 4313: Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

Có TK 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

Có TK 334

10- Kết chuyển số đã trích lập các quỹ quyết toán vào số chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên, ghi:

Nợ TK 4211: Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên

Có TK 661(66121): Chi hoạt động

11- Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của chi hoạt động chi tiết theo Lãi, lỗ về tỷ giá, ghi:

Nợ TK 661(6612) – Chi hoạt động

Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ)

hoặc:

Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi)

Có TK 661(6612) – Chi hoạt động

12- Cuối năm (31/12) căn cứ vào biên bàn kiểm kê vật tư, hàng hóa tồn kho, bảng xác nhận khối lượng SCL-XDCB chưa hoàn thành có liên quan đến số kinh phí trong năm được duyệt quyết toán vào chi hoạt động năm báo cáo, ghi:

Nợ TK 661 (6612) - Chi hoạt động

Có TK 337 – Kinh phí quyết toán chuyển sang năm sau (3371, 3372, 3373)

13- Cuối năm, nếu quyết toán chưa được duyệt, kế toán tiến hành chuyển số chi hoạt động thường xuyên hoặc không thường xuyên năm nay thành số chi hoạt động năm trước, ghi:

Nợ TK 661 (66111,2) - Chi hoạt động năm trước

Có TK 661 (66121,2) – Chi hoạt động năm nay

14- Khi tiến hành báo cáo quyết toán chi hoạt động năm trước được duyệt, tiến hành kết chuyển số chi vào nguồn kinh phí hoạt động, ghi:

Nợ TK 461 (4611): Nguồn kinh phí hoạt động

Có TK 661 (66111,2) - Chi hoạt động

15- Những khoản chi không đúng chế độ, quá tiêu chuẩn, định mức, không được duyệt phải thu hồi hoặc chuyển chờ xử lý, ghi: