Sửa lỗi vẽ óng gió mềm trên cad 2023 năm 2024

  • 1. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 62 SIMULINK –POWER SYSTEM BLOCKSET TRONG THÍ NGHIỆM TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
  • 2. hiện ở 1. 2. C Đ 2.1 T File/N 2.2 T Đ Simulink To hoặc HIỆM TRU QUỐC DŨN KHỞI ĐỘNG Để khởi động ở hình 1.1, ti CÁCH TẠO M Để tạo mô hìn ạo mới mô h New/Model, Tạo khối tron Đặt các khối k. Để làm đư giữ nguyên UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M G SIMULINK g Simulink t iếp theo ta n Hì MÔ HÌNH T nh mô phỏng hình hoặc nhấn Hì ng mô hình vào màn h ược việc này chuột phải c NG ĐIỆN MINH PHƯƠN K trước hết cần nhấp chuột tr s im u lin k ình 1.1: Cửa TRONG SIM g trong môi t trên than ình 1.2: Màn hình soạn th ta phải chỉ c chuyển qua c NG n khởi động rên biểu tượn a sổ chính củ MULINK. trường Simu nh công cụ. n hình soạn t ảo của mô con trỏ vào k cửa sổ mô hì g MATLAB. ng Simulink ủa MATLAB ulink cần phả thảo mô hình hình bằng c khối cần chọ ình. . Cửa sổ chí , hoặc v B ải thực hiện h các khối có ọn, nhấp chu ính MATLA viết lệnh Sim trình tự các sẵn trong t uột trái và ch Page 63 AB được mulink. bước: thư viện họn Add
  • 3. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 64 Hình 1.3: Mô hình có chứa các khối - Lưu ý: ¾ Để xoá khối cần phải chọn khối và nhấn Delete. ¾ Để thay đổi kích thước của khối ta đặt con trỏ vào góc của khối đó (con trỏ có dạng mũi tên hai đau) và thay đổi nó tuỳ ý muốn. 2.3 Thiết lập thông số Để thay đổi thông số của khối, ta nhấp hai lần, lựa chọn Block Parameter và nhấp OK. Hình 1.4: Khối hàm truyền và thông số 2.4. Kết nối các khối Sau khi đã đưa hết các khối cần thiết lên sơ đồ ta cần phải kết nối chúng lại. Dùng con trỏ nối ngõ ra của khối ngõ vào của khối tiếp theo. Nếu kết nối đúng thì mũi tên thay đổi màu.
  • 4. C - M - Th HIỆM TRU QUỐC DŨN ưu ý: ¾ Muốn ¾ Ghi nh CẤU TRÚC Màn hình soạ ¾ Tên củ ¾ Trình ¾ Phần t ¾ Trạng ¾ Trình tính to ¾ File – ¾ Edit – ¾ View – ¾ Help – ¾ Simula ¾ Forma ¾ Tools hanh công c 1-New M 2- Open 3- Save UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M Hìn n xoá đường hớ mô hình F MÀN HÌNH ạn thảo mô h ủa màn hình đơn với các tạo mô hình thái của mô đơn có chứa oán và làm v Làm việc vớ – Soạn thảo h – Hiển thị – Trợ giúp ation – Đặt t at – Thay đổ – Công cụ th Hìn cụ cửa sổ mô Model – Tạo n Model – M Model – Lư NG ĐIỆN MINH PHƯƠN nh 1.5: Mô h kết nối : chọ File/Save As H SOẠN TH hình có chứa h lệnh File, E ô hình a các lệnh để việc với các f ới các file củ hiệu chỉnh thông số mô ổi hình dạng hực hiện mô nh 1.6: Than ô hình bao gồ o mô hình mớ Mở mô hình c ưu mô hình NG hình mô phỏn ọn nó và nhấ s … HẢO MÔ HÌ những thành Edit, View ể soạn thảo, h file ủa thư viện ô phỏng của khối và ô phỏng nh công cụ tr ồm: ới có sẵn ng hoàn chỉn ấn Delete. ÌNH h phần sau: hiệu chỉnh đ mô hình rong mô hìn nh điều khiển qu nh uá trình mô p Page 65 phỏng,
  • 5. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 66 4- Print Model – In mô hình 5- Cut – Cắt xén 6- Copy – Sao chép 7- Paste – Dán 8- Undo – Không thực thi lệnh (thao tác) gần nhất 9- Redo – Phục hồi 10- Library Browser – Mở thư viện 11- Toggle Model Browse Viewer – Mở trình duyệt mô hình 12- Go to parent system – Chuyển lên hệ thống cao hơn (khi có hệ con) 13-Debug – Sửa chương trình 14-Start/Pause/Continue Simulation – Khởi động mô phỏng mô hình/ tạm dừng/ tiếp tuc 15- Stop – Kết thúc quá trình mô phỏng 16-Normal/Accelerator – Phương pháp tính toán Bình thường/Tăng tốc (Khi có cài đặt Simulink Performance Tool) 4. NHỮNG THAO TÁC CƠ BẢN KHI TẠO VÀ CHỈNH SỬA MÔ HÌNH 4.1 . Tạo ghi chú Ghi chú, chú thích: dùng con trỏ chỉ đến nơi cần thiết, nhấp kép chuột trái, khi đó sẽ xuat hiện hình chữ nhật và ta có thể ghi chú vào đó. Hình 1.7: Chú thích cho sơ đồ 4.2. Lựa chọn khối Để lựa chọn khối, đường kết nối hay phần ghi chú ta phải dùng chuột nhấp vào phần tử cần lựa chọn. Nếu muốn lựa chọn nhóm nhiều khối ta nhấp trái chuột và giữ nguyên rồi rê chuột để khoanh vùng nhóm đó rồi nhả chuột, hoặc dùng Edit/Select All để lựa chọn tất cả phần tử của mô hình.
  • 6. C - C ho - Đ - P - D E 4.4 K HIỆM TRU QUỐC DŨN Sao chép và Copy: Muốn s Cut: Muốn cắ oặc biểu tượ Để di chuyển aste: Muốn Delete: Muốn Edit/Clear ha Kết nối các kh Trước hết ta trái UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M H di chuyển c sao chép ta s ắt các phần tư ợng trên t phần tử nào dán phần tử n xoá phần tử ay lệnh Delet hối a đặt con trỏ chuyển nó đ NG ĐIỆN MINH PHƯƠN Hình 1.8: Lự các phần tử sử dụng lệnh ư trước hết t thanh công c o đó ta lựa ch ử ta dùng lện ử trước hết p te. lên ngõ ra c đến ngõ vào Hình 1. NG ựa chọn khối, h Edit/Copy ta phải lựa ch cụ. họn nó và gi nh Edit/Paste phải lựa chọn của khối con của khối cầ .9: Bắt đầu k , nhóm khối hoặc biểu tư họn chúng s ữ chuột phải e hay biểu tư n phần tử cần trỏ sẽ có hìn n kết nối và kết nối ượng trê au đó sử dụn i chuyển ra v ượng trê n xoá sau đó nh chữ thập, thả chuột tr ên thanh công ng lệnh Edit/ vị trí cần đặt ên thanh côn ó thực hiện l , giữ nguyên ái. Page 67 g cụ t/Cut t. g cụ ệnh n chuột
  • 7. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 68 Hình 1.10: Kết nối hoàn tất - Tạo đường liên kết kiểu vòng : ta lựa chọn liên kết đó bằng con trỏ phải và di chuyển nó đến khi đạt được hình dạng cần thiết. Hình 1.11: Tạo đường liên kết kiểu vòng 4.5 Thay đổi kích thước các khối: Đưa con trỏ vào góc của khối cần thay đổi, con trỏ sẽ có dạng mũi tên kép giữ nguyên chuột trái và kéo. Hình 1.12: Thay đổi kích thước các khối 4.6 Định dạng các khối Dùng Format trên thanh công cụ với những lệnh sau:
  • 8. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 69 - Chỉnh sửa tên của khối: ¾ Font – định dạng chữ ¾ Text alignment – cân vị trí của phần text ¾ Flip name – di chuyển tên của khối ¾ Show/Hide name – hiển thị hay không hiển thị tên của khối - Thay đổi màu của các khối: ¾ Foreground color – lựa chọn màu cho đường viền của khối ¾ Back ground color – lựa chọn màu cho cả khối (màu nền) ¾ Screen color – lựa chọn màu cho cửa sổ mô hình - Thay đổi vị trí của các khối: ¾ Flip block – quay ngược khối ¾ Rotate block – quay khối một góc 90 theo chiều kim đồng hồ ¾ Show drop shadow – hiển thị khối có bóng mờ ¾ Show port labels – hiển thị nhãn hiệu của cổng 5. THIẾT LẬP CÁC THÔNG SỐ MÔ PHỎNG Để thay đổi các thông số mô phỏng ta sử dụng Simulation/Parameters. Hình 1.13: Thông số mô phỏng - Thanh công cụ quy định thông số mô phỏng. ¾ Solver – Phương pháp tính ¾ Data Import/Export – Xuất nhập dữ liệu ¾ Diagnostics – chuẩn đoán ¾ Advanced – Phần mở rộng 5.1 Thiết lập các thông số tính toán cho mô hình a. Simulation time – Thời gian mô phỏng ¾ Start time- thời gian bắt đầu mô phỏng ¾ Stop time – thơi gian kết thúc mô phỏng b. Solver options – phần lựa chọn phương pháp tính Khi lựa chọn những thông số này cần phải biết phương pháp mô hình hoá và phương pháp tính toán Fixed-step được chọn cho hệ thống rời rạc. Variable-step cho hệ thống liên tục. Bước tính có thể
  • 9. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 70 chọn hoặc thiết lập tự động nếu sử dụng chế độ auto. Hình 1.14: Thông số tính toán với chế độ Fixed-step - Khi chọn Fixed-step cần phải chọn chế độ tính toán - Mode ¾ MultiTasking: chế độ xử lý nhiều hệ thống ¾ SingleTasking: chế độ xử lý một hệ thống ¾ Auto : tự động - Khi chọn Variable-step phải quy định các thông số sau: ¾ Max step size – Bước tính lớn nhất ¾ Min step size - Bước tính nhỏ nhất ¾ Initial step size – bước tính ở thời điểm ban đầu ¾ Relative tolerance – sai số tương đối ¾ Absolute tolerance – sai số tuyệt đối 5.2 Thiết lập truy xuất dữ liệu : Hình 1.15: Truy xuất dữ liệu (Data Import/Export) ¾ Load from Workspace: nạp dữ liệu từ Workspace (tương tự bộ nhớ đệm) ¾ Initial State: trạng thái đầu ¾ Save to Workspace – lưu dữ liệu vào Workspace ¾ Save options : Lưu các tùy chọn
  • 10. K - S - S S - S - L HIỆM TRU QUỐC DŨN .3 Diagnost g thông báo ¾ None — ¾ Warni ¾ Error Khởi động q Sử dụng Simu Sử dụng Sim Simulation/P Simulation/C Lưu mô hình UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M ics – Chuẩn khi mô phỏn — bỏ qua lỗ ing – báo lỗi — báo lỗi v H quá trình mô ulation/Star mulation/Stop Pause – tạm d Continue - tiế h vào file, đó NG ĐIỆN MINH PHƯƠN đoán: Lựa c ng. ỗi mô hình i và tiếp tục và dừng mô p Hình 1.16: Ch phỏng: t, hoặc nhấp p hoặc nhấp dừng. ếp tục. 1.1.6. KếT óng cửa sổ m NG chọn thông s mô phỏng phỏng. huẩn đoán (D p trên than trên than T THÚC MÔ mô hình và c số chuẩn đoá Diagnostics) nh công cụ nh công cụ đ Ô PHỎNG cửa sổ chính án - Diagnos ) để bắt đầu q để dừng quá MATLAB. stics- cho phé quá trình mô á trình mô ph Page 71 ép thay ô phỏng. hỏng
  • 11. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 72 6. CẤU TRÚC THƯ VIỆN SIMULINK Hình 1.17: Thư viện Simulink - Thư viện Simulink bao gồm các phần chính như sau: ¾ Continuous – Khối tín hiệu liên tục ¾ Discretes –Khối tín hiệu rời rạc ¾ Functions & Tables – Hàm số và bảng ¾ Math – Khối các công cụ toán học ¾ Nonlinear – Khối phi tuyến
  • 12. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 73 ¾ Signals & Systems – Khối tín hiệu và hệ thống ¾ Sinks – Khối hiển thị và lưu trữ ¾ Sources – Khối nguồn và các bộ tạo tín hiệu ¾ Subsystems – Khối hệ con 6.1 Sources – Khối nguồn và tín hiệu tác động Hình 1.18: Thư viện khối nguồn – sources ¾ Khối hằng số – Constant. Khối Constant tạo nên _oat hằng số (không phụ thuộc thời gian) thực hoặc phức. Hằng số đó có thể là đại lượng vô hướng (scalar), véc-tơ hay ma trận, tuỳ theo cách khai báo tham số Constant Value và ô Interpret véc-tơ parameters as 1-D có được chọn hay không. Nếu ô đó được chọn, ta có thể khai báo tham số Constant Value là véc-tơ hàng hay _oat với kích cỡ [ 1 x n ] hay [ n x 1 ] dưới dạng ma trận. Nếu ô đó không được chọn, các véc-tơ hàng hay _oat đó chỉ được sử dụng như véc-tơ với chiều dài n, tức là tín hiệu 1-D. ¾ Khối hàm nấc - Step. Nhờ khối Step ta có thể tạo nên các tín hiệu dạng hàm nấc (bậc thang), dùng để kích xung cho các mô hình trong Simulink. Trong hộp thoại Block Parameters của khối Step ta có thể khai báo giá trị đầu, giá trị cuối và cả thời điểm bắt đầu của tín hiệu Step. ¾ Khối tạo sóng tín hiệu - Signal generator : tạo ra các dạng sóng tín hiệu khác nhau (như là: hình sin, răng cưa), trong khi
  • 13. K Scope, Fl Chức năn Library Sinks (cá Descripti K Scope có độc lập v vào được thay đổi d K việc là gh tín hiệu n HIỆM TRU QUỐC DŨN Khối tạo tín có thể khai b bằng % so v i hiển thị và Khối Scope. loating Scop ng: Hiển thị ác khối xuất) ion – mô tả. Khối Scope h ó thể có nhiề với trục y. S c hiển thị. Bạ dạng giá trị t Khi bạn bắt đ hi dữ liệu đư nhập vào của UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M n hiệu xung - báo theo yêu với chu kỳ). à lưu trữ dữ pe, Signal Vi các tín hiệu ) hiển thị chính ều trục (trên cope này ch ạn có thể di thông số của đầu mô phỏn ược kết nối t a khối Scope NG ĐIỆN MINH PHƯƠN -Pulse Gene u cầu. Đối v ữ liệu- Sink Hình 1.19 iewer Scope phát ra trong h dạng tín hi một cổng); ho phép bạn chuyển và th a khối Scope ng, Simulink tới khối Scop e hay các tín NG rator tạo chu ới Pulse Gen : Thư viện k g suốt thời g iệu nhập vào tất cả cá trụ điều chỉnh l hay đổi kích e trong suốt t k không mở n pe. Như vậy hiệu sẽ đượ uỗi xung hìn nerator còn khối Sink gian mô phỏn o tương ứng, ục có chung lượng thời g h thước của c thời gian mô những của sổ y, nếu bạn m ợc hiển thị. nh chữ nhật. n có thể chọn ng , theo thời gi một biên độ gian và biên cửa sổ khối S ô phỏng. ổ Scope, tuy mở một scope Biên độ và n độ rộng xun ian mô phỏn ộ (mức) thời độ của giá Scope và bạn y nhiên nó là e sau khi mô Page 74 tần số ng (tính ng. Khối gian và trị nhập n có thể àm công ô phỏng,
  • 14. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 75 Nếu tín hiệu đang tiếp tiếp tục vẽ, khối Scope cho kết quả vẽ đồ thị là từng điểm đến điểm (vẽ từng điểm). Nếu tín hiệu là rời rạc (gián đoạn), Scope sẽ cho kết quả đồ thị hình bậc thang. Khối Scope cung cấp những nút trên thanh công cụ thì cho phép bạn: phóng to (zoom in) trên dữ liệu được hiển thị, hiển thị tất cả các dữ liệu vào khối Scope, lưu giữ sự cài đặt các trục từ một lần mô phỏng cho lần kế tiếp, giới hạn dữ liệu hiển thị, và lưu dữ liệu vào workspace. Những nút trên thanh công cụ được ghi nhãn trong hình minh hoạ, cái mà được biểu diễn trên cửa sổ Scope như lúc nó xuất hiện khi bạn mở một khối Scope. Chú ý :Không sử dụng khối Scope bên trong những khối thư viện do chính bạn tạo ra. Để thay thế, hãy cung cấp những khối thư viện với những cổng ra ở đó scopes có thể được kết nối để hiển thị dữ liệu bên trong. Displaying Multiple Signals on a Single Axis -Hiển thị nhiều tín hiệu trên cùng một trục Khối Simulink Scope và Scope viewer khác nhau ở khả năng của chung trong việc hiển thị những tín hiệu đa chiều (nhiều thứ nguyên) trên cùng một trục. Khối Scope chỉ có thể hiển thị một tín hiệu trên trên trục. Nếu tín hiệu là một dãy (mảng), khối Scope hiển thị mỗi thành phần bằng một vạch mã màu riêng biệt để nhận ra chúng từ những thành phần khác. The Scope viewer có thể hiển thị nhiều tín hiệu trên cùng một trục. The Scope viewer hiển thị mỗi tín hiệu với mã màu riêng. The viewer gán một màu cho mỗi vạch theo thứ tự sau: blue (màu lam), red(đỏ), magenta(đỏ thẫm), cyan (xanh da trời), yellow(màu vàng), green(màu lục, xanh lá cây). Nếu một tín hiệu chứa nhiều thành phần, the viewer hiển thị mỗi thành phần như vạch riêng có màu được gán cho tín hiệu. Trong trường hợp này, the viewer sử dụng kiểu đường khác để phân biệt các thành phần. Displaying Signal Arrays- Hiển thị tín hiệu chuỗi Khi hiển thị một tín hiệu là một vector hay ma trận trên cùng một trục, khối Scope gán các màu và Scope viewer gán những kiểu đường cho mỗi thành phần tín hiệu:
  • 15. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 76 Signal Element Scope Block Scope Viewer 1 yellow 2 magenta 3 cyan 4 red 5 green 6 dark blue Nếu tín hiệu chứa nhiều thành phần hơn khả năng của những màu sắc và những kiểu đường, khối Scope và viewer sẽ lặp vòng cho riêng từng cái gồm cả màu và kiểu đường. Y –Axis Limits Bạn cài giới hạn trục y bằng cách kích chuột phải lên trục và chọn Axes Properties. Hộp thoại xuất hiện như sau : Y –min Nhập giá trị nhỏ nhất cho trục y. Y –max Nhập giá trị lớn nhất cho trục y. Title Nhập tựa đề cho đồ thị. Bạn có thể gộp cả một cái nhãn tín hiệu trong cái title bằng cách đánh % như một phần của chuỗi tựa đề ( % thì được thay thế bởi nhãn tín hiệu ). The linked image cannot be display ed. The file may hav e been mov ed, renamed, or deleted. V erify that the link points to the correct file and location. The linked image cannot be display ed. The file may hav e been mov ed, renamed, or deleted. V erify that the link points to the correct file and location. The linked image cannot be display ed. The file may hav e been mov ed, renamed, or deleted. V erify that the link points to the correct file and location. The linked image cannot be display ed. The file may hav e been mov ed, renamed, or deleted. V erify that the link points to the correct file and location. The linked image cannot be display ed. The file may hav e been mov ed, renamed, or deleted. V erify that the link points to the correct file and location. The linked image cannot be display ed. The file may hav e been mov ed, renamed, or deleted. V erify that the link points to the correct file and location.
  • 16. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 77 Time Offset - độ lệch thời gian. Hình minh hoại này biểu diễn khối Scope đang hiển thị việc xuất dữ liệu của mô hình vdp. sự mô phỏng được chạy trong 40 giây. Chú ý rằng scope này hiển thị sự mô phỏng ở thời điểm kết thúc 20 giây. The Time offset field hiển thị thời gian tương ứng theo hướng từ 0 trên trục nằm ngang. Do đó, bạn phải bổ sung thêm độ lệch offset để hiệu chỉnh giá trị mức thời gian trên truc x để có được thời gian thực. Autoscaling the Scope Axes -Tự động co giãn các trục khối Scope Hình minh hoại này biểu diễn tín hiệu đầu ra như nhau khi bạn kích vào nút Autoscale trên thanh công cụ, cái mà tự động định tỷ lệ cả hai trục để hiển thị tất cả dữ liệu mô phỏng đã lưu trữ. Trong trường hợp này , trục y thì không định tỷ lệ vì nó đã thiét lập những giới hạn tương thích rồi.
  • 17. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 78 Nếu bạn kích vào nút Autoscale trong khi sự mô phỏng đang chạy, các trục thì được tự động định tỷ lệ dựa trên dữ liệu hiển thị trên màn hình hiện tại và tự động co giãn nhưng giới hạn thì được lưu như những kiểu mặc định. Điều này cho phép bạn sử dụng những giới hạn như nhau cho lần mô phỏng khác. Note Simulink không làm vùng đệm dữ liệu cho việc nó hiển thị trên một cái scope động (floating Scope). Thành ra, nó có thể đinh cỡ những nội dung của chỉ một floating Scope khi dữ liệu đang được hiển thị,i.e.,khi một sự mô phỏng đang chạy. Khi một sự mô phỏng không đang chạy, Simulink tắt (những màu xám) cái nút Zoom trên thanh công cụ (toolbar) của một floating Scope để chứng minh rằng nó không thể định cỡ nội dung của nó. Zooming Bạn có thể zoom in (phóng to) trên dữ liệu trên cả trục x và y ở cùng một thời điểm, hoặc thậm chí là những hướng riêng biệt . Đặc trưng của Zoom là không hoạt động trong khi sự mô phỏng đang chạy. Để phóng to trên dữ liệu ở cả hai trục ở cùng thời điểm, hãy chắc chắn bạn chọn nút Zoom ở cực trái trên thanh công cụ, sau đó xác định vùng để phóng to sử dụng hộp giới hạn. Khi bạn nhả nút chuột, Scope hiển thị dữ liệu ở vùng đó. Bạn cũng có thể kích vào một điểm trong cái vùng mà bạn muốn phóng to lên. Nếu Scope có nhiều trục y, và bạn phóng to trên một bộ của trục x-y, giới hạn trục x trên tất cả các bộ của trục x-y bị thay đổi để mà kết nối với nhau, bởi vì hai trục x-y chia sẻ chung(dùng chung) cơ sở thời gian (trục x). Hình này biểu diễn một vùng của việc hiển thị dữ liệu được bọc kín trong khoảng một hộp giới hạn.
  • 18. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 79 Hình này biểu diễn vùng được phóng to, cái mà xuất hiện sau khi bạn nhả nút của chuột. Để phóng to dữ liệu chỉ theo hướng x, click vào nút Zoom ở giữa trên thanh công cụ. xác định vùng cần phóng to bằng cách để con trỏ chuột ở một chỗ cuối của vùng, nhấn xuống và giữ chặt nút chuột, sau đó dời con trỏ đến cuối vùng khác. Hình này Scope sau khi bạn xác định vùng phóng to, nhưng trước khi bạn thả(nhả) cái nút nhấn của con chuột.
  • 19. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 80 Khi ban thả nút nhấn chuột, Scope hiển thị vùng được phóng đại. Bạn cũng có thể click một điểm trên cái vùng mà bạn muốn phóng to lên. Việc phóng to trên trục y cách làm cũng ltương tự, chỉ khác là bạn click nút Zoom bên cực phải trên thanh công cụ trước khi xác định vùng phóng to. Nhắc lại, bạn cũng có thể click một điểm trên vùng mà bạn phóng to lên. Note: Simulink không làm vùng đệm dữ liệu cho việc nó hiển thị trên một cái floating Scope. Thành ra, nó có thể đinh cỡ những nội dung của chỉ một floating Scope. để chứng minh, Simulink tắt (những màu xám) cái nút Zoom trên thanh công cụ của một floating Scope Saving the Axes Settings (Lưu lại sự cài đặt các trục) Nút Save axes settings trên thanh công cụ cho phép bạn lưu những cài đặt cho trục x và y hiện hành vì thế bạn có thể sử dụng chúng chúng cho lần mô phỏng kế tiếp. Nếu bạn chọn nút Save axes settings trên thanh công cụ của khối hiển thị Scope khối chỉ rõ giới hạn trục y hiện hành của nó như là giá trị của thông số Y–min và Y –max (xem Y – Axis Limits). Tương tự, khối chỉ rõ giới hạn trục x hiện hành như là giá trị của thông số Time range (xem General Parameters Pane). Scope Parameters (Các thông số Scope) Hộp thoại Scope Parameters cho phép bạn thay đổi những giới hạn của trục, cài đặt số trục, time range, tick labels, sampling parameters, và lưu những lựa chọn. Để hiển thị hộp thoại, chọn nút Parameters trên thanh công cụ của khối hiển thị Scope hoặc bằng cách double-clicking trên hiển thị của khối Scope viewer. Sự xuất hiện của hộp thoại phụ thuôc vào scope là một khối Scope hay một Scope viewer được tạo bởi tín hiệu và Scope Manager. Nếu the scope là một khối Scope, hộp thoại này xuất hiện.
  • 20. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 81 Hộp thoại có 2 cái cửa sổ (hai cái thẻ): General và Data history. Xem chủ đề tiếp theo để có thông tin về ô vuông thông số General. Xem Data History Parameters Pane để có thông tin về ô vuông thông số Data history. Nếu the scope là một Scope viewer, hộp thoại này xuất hiện. Hộp thoại này có ba cái pane: General, History,và Performance. Xem chủ đề tiếp theo để có thông tin về thông số ô General. Xem History pane để có thông tin về thông số ô History. Xem Performance Parameters Pane về thông tin của thông số ô Performance. General Parameters Pane (ô thông số chung) Bạn có thể cài thông số của trục, time range, và tick labels trong ô General. Number of axes (số trục) Đặt số trục y trong trường dữ liệu này. Với việc loại trừ floating scope ra thì thì không có giới hạn số trục y mà khối Scope có thể chứa được. Tất cả các trục chia sẻ chung cơ sở thời gian (trục x), nhưng có các trục y độc lập với nhau. Chú ý rằng số trục là tổng của số cổng tín hiệu vào. Time range (biên độ thời gian) Thay đổi giới hạn trục x bằng cách nhập một số hay để auto trong trường Time range. Nhập tiếp con số thứ hai bởi vì mỗi màn hình hiển thị lượng dữ liệu thì tương ứng với con số thứ hai đó. Nhập auto để đặt trục x trong khoảng thời gian của sự mô phỏng. Không nhập những tên thay đổi trong những trường này
  • 21. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 82 Tick labels (đánh dấu các nhãn) Ghi rõ để đánh dấu nhãn của các trục. The option là: All : Nhãn đánh dấu bên ngoài trên tất cả các trục inside : Nơi đánh dấu các nhãn bên trong tất cả các trục (chỉ cho phếp trên scope viewer) bottom-axis : Nơi đánh dấu các nhãn bên ngoài phần cuối cùng (hay chỉ) các only trục none : Không đán dấu nhãn (chỉ cho phép trên các khối Scope) Note: Cái chọn lựa thứ ba chỉ xuất hiện dành cho hộp thoại của một Scope viewer. Scroll Khi cái option này được chọn, the scope liên tục cuộn những tín hiệu hiển thị về bên trái để giữ chúng trong tầm quan sát như là lắp cái màn hình ở bất cứ một thời điểm nào. Khi cái option này không được chọn, the scope vẽ một trang màn hình dữ liệu từ trái qua phải cho đến khi cái màn hình đầy, tẩy cái màn hình và vẽ trang màn hình tiếp theo của dữ liệu, và vân vân, cho đến khi kết thúc thời gian mô phỏng. Chú ý rằng hiệu ứng của cái option này thì chỉ có thể nhìn thấy rõ khi việc vẽ là chậm, ví dụ, khi mô hình là rất lớn hay có nhiều kích thước bước rất nhỏ. Data Markers (những dấu mốc tín hiệu) Hiển thị một dấu mốc tại mỗi điểm tín hiệu trên màn hình scope viewer.
  • 22. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 83 Legends (chú thích) Hiển thị một chú thích (chú giải) trên scope chỉ ra rằng kiểu đường sử dụng để hiển thị mỗi tín hiệu. Floating scope -Scope động. Cái option này chỉ xuất hiện trên ô thông số General của khối Scope Sự chọn cái option này sẽ biến đổi khối Scope về dạng môt khối floating scope. Một floating scope là một khối Scope mà có thể hiển thị tín hiệu được mang theo (truyền tín hiệu) trên một hay nhiều đường. bạn có thể tạo một khối Floating Scope trong mỗi (một) mô hình bằng cách sao chép một khối Scope từ thư viện Sinks của Simulink vào trong một mô hình hoặc, đơn giản hơn, bằng cách chép khối Floating Scope từ thư viện Sinks vào trong cửa sổ mô hình. Khối Floating Scope có các thông số được lựa chọn bởi tuỳ định. Để sử dụng một floating scope trong trong lúc mô phỏng, đầu tiên mở khối scope. Để hiển thị tín hiệu mang trên một đường, chọn “the line”. Ấn giữ phím Shift trong khi đo clicking đường tín hiệu khác để lựa chọn nhiều đường. Nó có thể cần thiết để click vào nút Autoscale data trên thanh công cụ của floating scope để tìm tín hiệu và điều chỉnh số chiều tới giá trị tín hiệu vào. Hoặc bạn có thể sử dụng bộ chọn tín hiệu của floating scope (xem The Signal Selector trong tài liệu Simulink trực tuyến) để chọn những tín hiệu cho hiển thị. Để hiển thị một bộ chọn tín hiệu của floating scope, đầu tiên bắt đầu mô phỏng cái mô hình của bạn floating scope đang mở. Sau đó right-click chuột của bạn vào floating scope và chọn Signal Selection xuất hiện từ cái menu bậc lên(pop-up menu). Bạn có thể có nhiều hơn một floating scope trong một mô hình, nhưng chỉ có một tập hợp các trục trong một scope có thể hoạt động ở một thời gian đã cho. Floating scope hoạt động biểu diễn những trục hoạt động bằng cách làm cho chúng có màu xanh. Việc chọn hay loại bỏ các đường chỉ làm ảnh hưởng đến hoạt động floating scope đó. Các floating scope khác tiếp tục hiển thị các tín hiệu mà bạn chọn khi chúng đang hoạt động. Nói cách khác, những khối floating scope không hoạt động thì bị khoá, bởi vì tín hiệu của chúng hiển thị không thể thay đổi được. Để định rõ hiển thị của một tín hiệu trên một trục của các trục của một floating scope đa trục, click axis. Simulink vẽ một đương bao màu xanh xung quanh trục đó.
  • 23. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 84 Sau đó click cái tín hiệu bạn muốn hiển thị trong biểu đồ khối hay bộ chọn tín hiệu. Khi bạn chạy mô hình, tín hiệu được lựa chọn xuất hiện trong một trục được chọn.
  • 24. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 85 Nếu bạn có ý định sử dụng một floating scope trong khoảng thời gian mô phỏng, bạn nên chức năng sử dụng lại tín hiệu lưu trữ. Xem “Signal storage reuse” trong Optimization Pane để có thêm thông tin. Sampling Để xác định rõ một hệ số thập phân, nhập một con số trong trường dữ liệu phía bên tay phải của Decimation được chọn. Để hiển thị dữ liệu ở một khoảng lấy mẫu, chọn cái chọn lựa Sample time và nhập một con số trong trường dữ liệu. Data History Parameters Pane Ô thông số Data History chỉ xuất hiện trên hộp thoại Parameters đố với khối Scope. Cái ô vuông xuất hiện như sau: Cái ô vuông này cho phép bạn điều khiển lượng dữ liệu mà Scope lưu trữ và hiển thị. Bạn cũng có thể chọn để lưu dữ liệu vào workspace trong cái ô vuông này. Bạn gắn (đính) vào những thông số hiện hành và các option bằng cách nhấp vào nút Apply hay OK. Những giá trịmà xuất hiện trong những trường này là giá trị mà được sử dụng trong lần mô phỏng kế tiếp. Limit data points to last Bạn có thể giới hạn số điểm dữ liệu lưu trữ vào workspace bằng cách chọn hộp chọn (check box) và nhập một giá trị trong trường dữ liệu của nó. Khối Scope dựa vào dữ liệu history (những bản ghi) của nó cho sự hoạt động zooming và autoscaling ( sự phóng to thu nhỏ và tự động co giãn). Neeus số điểm dữ liệu bị giới hạn tới 1,000 và sự mô phỏng phát ra 2,000 điểm dữ liệu, thì chỉ 1,000 điểm cuối cùng là có khả năng cho việc tái hiển thị. Save data to workspace Bạn có thể tự động lưu dữ liệu thu thập được bởi khối Scope ở cuối một cuộc mô phỏng bằng cách chọn cái hộp chọn Save data to workspace. Nếu bạn chọn cái option này, trường Variable name và Format trở nên hoạt động. Variable name Nhập một tên biến trong trường Variable name. Tên danh định phải là duy nhất giữa tất cả biến dữ liệu (mà ta) ghi vào đang được sử dụng trong mô hình. Những biến dữ liệu ghi vào khác được xác
  • 25. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 86 định bởi khối Scope khác, những khối To Workspace, và sự phản hồi của các biến mô phỏng như là time(thời gian), states (trạng thái), and outputs(các đầu ra). Tồn tại khả năng lưu dữ liệu khối Scope vào workspace có nghĩa là thật không cần thiết để gửi dòng dữ liệu như nhau tới cả khối Scope và khối To Workspace. Format Dữ liệu có thể được lưu ở một trong ba định dạng sau: Array, Structure,hay Structure with time. Chỉ sử dụng Array cho một Scope với một sự cài đặt của các trục. Về phần khối Scope với hơn một sự cài đặt cho các trục, sử dụng Structure nếu bạn không muốn lưu dữ liệu thời gian và sử dụng Structure with time nếu bạn muốn lưu dữ liệu thời gian. Performance Parameters Pane Cái ô vuông thông số Performance chỉ xuất hiện trên hộp thoại Parameters đối với Scope viewer. Cái ô xuất hiện như sau: Cái ô này cho phép bạn điều khiển Simulink thường xuyên refresh (làm tươi) cái Scope viewer bao nhiêu lần. Giảm mức độ refresh có thể tăng tốc độ mô phỏng trong một vài trường hợp. Cái ô chứa những điều khiển như sau. Refresh Period Cái list này điều khiển cho phép bạn chọn những đơn vị trong thời gian refresh được biểu diễn (biểu thị). Options là mỗi giây hoặc những cấu trúc ở đây một cấu trúc là bề rộng của màn hình scope thứ hai, i.e., nó bằng giá trị của thông số Time range của scope. Refresh Slider Kéo nút trượt về bên phải để làm tăng thời gian refresh và do đó làm giảm tốc độ refresh. Freeze Button Click cái nút để đóng băng (stop refreshing) hoặc gỡ bỏ đóng băng khối Scope viewer. History Pane Ô thông số History chỉ xuất hiện trên hộp thoại Parameters đối với khối Scope viewer.
  • 26. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 87 Limit data points to last Bạn có thể giới hạn số điểm dữ liệu lưu trữ vào workspace bằng cách chọn hộp chọn (check box) và nhập một giá trị trong trường dữ liệu của nó. Khối Scope dựa vào dữ liệu history (những bản ghi) của nó cho sự hoạt động zooming và autoscaling ( sự phóng to thu nhỏ và tự động co giãn). Neeus số điểm dữ liệu bị giới hạn tới 1,000 và sự mô phỏng phát ra 2,000 điểm dữ liệu, thì chỉ 1,000 điểm cuối cùng là có khả năng cho việc tái hiển thị. Save to model signal logging object Check (đánh dấu) cái option này để lưu dữ liệu hiển thị trên khối scope viewer ở cuối sự mô phỏng. Simulink lưu dữ liệu trong đối tượng Simulink.ModelDataLogs thường ghi dữ liệu cho mô hình (xem Logging Signals để có thêm thông tin). Để cái option này có hiệu lực, bạn cũng phải cho phép tín hiệu ghi cho mô hình như một tổng, i.e., bạn phải check Signal logging option trên ô vuông Import/Export của hộp thoại Configuration Parameters của mô hình. Logging Name Định rõ tên bên dưới để lưu dữ liệu của khối viewer trong đối tượng Simulink.ModelDataLogs của mô hình. Cái tên phải khác từ việc định rõ tên ghi bởi những tín hiệu viewer khác hay cho những tín hiệu khác, các hệ thống con, hay các mô hình chuẩn ghi vào đối tượng Simulink.ModelDataLogs của mô hình. Printing the Contents of a Scope Window Để in những nội dung của một cửa sổ Scope, mở hộp thoại Print bằng cách click lên cái biểu tượng in, biểu tượng phía cực trái trên thanh công cụ khối Scope. Creating an Editable Figure from a Scope Block Để tạo cái hình trông giống với của sổ Scope nhưng có ghi thể chú thích việc sử dụng Plot Editing Tools, sử dụng lệnh simplot. Chỉ những khối Scope mà lưu dữ liệu workspace của MATLAB từ ô Data history mới tương thích với lệnh này. Ví dụ, trên ô Data history đối với khối Scope trong
  • 27. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 88 vdp.mdl, check the Save data to workspace option và chọn Structure with time từ Format list. Sau khi chạy mô phỏng,một hình có thể được tạo thành với lệnh simplot (ScopeData) Data Type Support Khối Scope chấp nhận những tín hiệu thực của bất kỳ kiểu dữ liệu nào hỗ trợ bởi Simulink, bao gồm những kiểu dữ liệu fixed-point (dấu chấm tĩnh). Khối chấp nhận các vector đồng nhất. Về phần thảo luận về những kiểu dữ liệu được hỗ trợ bởi Simulink, xem Data Types Supported by Simulink trong tài liệu Simulink. Characteristics Sample Time Inherited from driving block or can be set States 0 Multidimensionalized Yes Nhờ khối Scope, ta có thể hiển thị các tín hiệu của quá trình mô phỏng. Nếu mở cửa sổ có sẵn trước khi bắt đầu mô phỏng, ta có thể theo dõi trưc tiếp diễn biến theo thời gian của tín hiệu. Ý nghĩa của các nút trên cửa sổ đã được minh hoạ như H.1.20. Zoom theo höôùng x vaø y Zoom theo höôùng x Zoom theo höôùng y Töï ñoäng daûn ñoà thò Caát tham soá ñaët cuûa truïc Nuùt properties (caùc ñaët tính) In (print) Hình 1.20: Cửa sổ Scope sau khi mở ¾ Khối Display: cho phép hiển thị số ở các dạng format khác nhau: short, long short_e , long_e , bank, hex, binary, decimal (Stored Integer), octal (Stored Integer) Hình 1.21: Khối Display sau khi mở
  • 28. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 89 6.3 Khối sử lý tín hiệu –Signal Routing Hình 1.22: Thư viện các khối thường sử lý tín hiệu ¾ Khối hợp tín hiệu - Mux . Khối Mux có tác dụng giống như một bộ dồn kênh (multiplexer), có tác dụng chập các tín hiệu 1-D riêng lẽ thành một tín hiệu mới. Tại ô tham số Number of inputs ta có thể khai báo tên, số lượng tín hiệu ngõ vào. ¾ Khối phân tín hiệu- Demux Khối Demux (phân kênh) có tác dụng ngược với Mux: Tách tín hiệu được chập thành nhiều tín hiệu riêng rẽ trở lại. ¾ Khối chuyển mạch -Switch Khối Switch có tác dụng chuyển mạch, đưa tín hiệu từ ngõ vào 1 hoặc 3 tới ngõ ra. Tín hiệu điều khiển chuyển mạch được đưa tới ngõ vào 2 ( ngõ vào giữa). Ngưỡng giá trị điều khiển chuyển mạch được khai báo bằng tham số Threshold. Khi tín hiệu điều khiển ≥ Threshold, ngõ ra được nối với ngõ vào 1. Khi tín hiệu điều khiển ≤ Threshold, ngõ ra được nối với ngõ vào 3.
  • 29. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 90 6.4 Khối các phép toán – Math Operations Hình 1.22 Khối các phép tính ¾ Khối tổng - Sum. Ngõ ra của Sum là tổng của các tín hiệu ngõ vào. Nếu ngõ vào có dạng tín hiệu hỗn hợp, Sum tính tổng từng phần tử. Nếu ngõ vào dạng véc-tơ, khi ấy các phần tử của véc-tơ sẽ được cộng theo vô hướng (scalar). Tại ô List of signs ta có thể khai báo cực tính và số lượng ngõ vào bằng cách viết chuỗi dấu + và -. ¾ Khối khuếch đại – Gain: Khuếch đại ngõ vào bằng hằng số. Ngõ vào hay hệ số khuếch đại có thể là hằng số, có thể là vector, ma trận hay vô hướng
  • 30. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 91 6.5 Khối tín hiệu liên tục-Continuous Hình 1.23: Thư viện khối tín hiệu liên tục – Continuous 6.6 Khối tín hiệu gián đoạn-Discontinuities Hình 1.24: Thư viện khối tín hiệu gián đoạn – Discontinuities Hit Crossing. Khối Hit Crossing có tác dụng phát hiện tín hiệu ngõ vào đi qua giá trị khai báo tại Hit Crossing offset theo hướng khai báo tại Hit Crossing direction. Nếu ta chọn Show output port, tại thời điểm Crossing ngõ ra sẽ nhận giá trị 1, còn lại là 0. Một ví dụ ứng dụng khối này là phát hiện thời điểm cắt 0 của tín hiệu. Relay (Rờ –le)
  • 31. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 92 Tuỳ theo tín hiệu ngõ vào (tín hiệu điều khiển), khối Relay có tác dụng chuyển trạng thái tín hiệu ngõ ra giữa hai giá trị Output When On và Output When Off. Relay sẽ đóng mạch (trạng thái “on”), nếu tín hiệu vào u ≥ Switch-on point, và tín hiệu ngõ ra sẽ là y= Output When On. Relay sẽ lật trạng thái, nếu tín hiệu vào u ≤ Switch-Off Point, và tín hiệu ngõ ra sẽ là y = Output When Off.Giá trị Switch-On Point luôn phải được chọn lớn hơn hoặc bằng giá trị Switch-Off Point. Khi Switch- on point > Switch-off point, khối Relay mô phỏng đường đặc tính Hysteresis (Mạch trễ). Khi Switch-on point = Switch-off point, khối Relay mô phỏng công tắc chuyển mạch. 6.7 Khối rời rạc-Discrete Hình 1.25: Thư viện khối rời rạc – Discrete
  • 32. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 93 7. THƯ VIỆN SIMPOWER SYSTEM BLOCKSETS 7.1 GIỚI THIỆU VỀ SIMPOWER SYSTEM BLOCKSETS Simpowersystem là một trong những thư viện đặc biệt nhằm mô phỏng thiết bị cụ thể. Simpowersystem bao gồm các khối dùng để mô phỏng thiết bị kỹ thuật điện như mô hình các nguồn điện, động cơ, máy biến áp, đường dây truyền tải,…… và có phần riêng để mô phỏng thiết bị điện tử công suất và hệ thống điều khiển chúng. Sử dụng các khả năng ứng dụng của Simulink và Simpowersystem ta có thể mô phỏng không chỉ quá trình làm việc của thiết bị mà còn phân tích các dạng khác nhau của thiết bị đó. Ngoài ra ta còn có thể tính toán chế độ ổn định của hệ thống xoay chiều, tính điện trở của từng đoạn mạch, quan sát dạng sóng, xác định đặc tính tần số, phân tích ổn định của dòng điện và điện áp. Mạch động lực của bộ biến đổi công suất được mô phỏng bằng các khối trong Simpowersystem còn mạch điều khiển thì có thể sử dụng các khối của Simulink. Điều đó giúp cho sơ đồ đơn giản đi rất nhiều. Hơn nữa, có thể kết hợp sử dụng các thư viện của MATLAB tạo điều kiện thuận lợi trong viec mô phỏng hệ thống điện. Hiện nay Simpowersystem được coi là một trong các thư viện tốt nhất để mô phỏng thiết bị và hệ thống điện. 7.2 CẤU TRÚC THƯ VIỆN VÀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN - Thư viện Simpowersystem bao gồm: ¾ Extras Library - Thư viện mở rộng ¾ Aplication Libraries – Thư viện ứng dụng ¾ Electrical Sources – Các nguồn điện ¾ Machines – Máy điện ¾ Elements – Các thiết bị điện ¾ Measurements – Thiết bị đo lường ¾ Power Electronics – Các linh kiện điện tử công suất ¾ Powergui – Chế độ phân tích
  • 33. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 94 Hình 1.26: Thư viện Simpowersystem 7.2.1 Thư viện mở rộng -Extras Library: bao gồm các khối đo lường tương tự, đo lường rời rạc, khối điều khiển tương tự, khối điều khiển rời rạc, khối phân tích theo pha. Hình 1.27: Thư viện mở rộng
  • 34. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 95 7.2.2 Thư viện các khối ứng dụng: Bao gồm các thư viện các hệ truyền động phức tạp, hệ thống truyền tải, hệ thống năng lượng gió. Hình 1.28: Thư viện các khối ứng dụng 7.2.3 Khối nguồn điện -Electrical Source Hình 1.29: Khối nguồn điện Electrical Source
  • 35. H • A • M sử ch • T Ví dụ: Tr Trên hình C=50μF) HIỆM TRU QUỐC DŨN .2.3.1 DC V D K Chức năng: t ằng 0 Hộp thoại và Amplitude : Đ Measuremen ử dụng khối họn đại lượn Thông số lựa None Voltag rên mô hình h 1.3 biểu di ). Mạch được UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M Voltage Sour DC Voltage Ký hiệu tạo nguồn đi à thông số Điện áp ngu nts: Chọn Vo Multimeter ng điện áp cầ a chọn – không đo ge – đo điện DC_voltage iễn kết nối ng c kết nối nhờ NG ĐIỆN MINH PHƯƠN rce - Nguồn e Source iện áp một ch uồn DC (V) oltage để đo r kết hợp với ần đo. lường áp ngõ ra. e_source.md guồn điện m ờ khối Break NG điện áp mộ Nguồn điện hiều lý tưởn điện áp ngu i khối Scope dl biểu diễn k một chiều lý t ker. Khối Br ột chiều lý tư n áp một ch ng với điện á uồn DC. Để h e, trong mục kết nối nguồ tưởng điện á reaker đóng m ưởng iều lý tưởng áp không đổi hiện thị điện c Available M ồn điện một c áp 100V với mạch tại thờ g i với điện trở n áp cần đo t Measureme chiều với tải i tải RC (R= ời điểm t=0.0 Page 96 ở trong a có thể ents lựa i RC. =10Ω; 002. Để
  • 36. đ khối Scop 7. ¾ C - C D ¾ H Peak am B Phase Ph Frequen T Sample t Th ng Measure HIỆM TRU QUỐC DŨN điện áp trên t pe. .2.3.2 AC V Chức năng: t Cho phép nhậ DC. Tần số kh Hộp thoại và mplitude iên độ điện ha (độ). cy ần số điện áp time hời gian lấy guồn liên tục ements UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M tải ta sử dụn Voltage Sour AC Volta Ký hiệu tạo nguồn đi ập điện áp có hông thể nhậ à thông số áp của nguồ p nguồn AC mẫu (s) khi c. NG ĐIỆN MINH PHƯƠN g khối đo lư rce - Nguồn age Source iện áp xoay c ó giá trị âm. ập giá trị âm n (V). C (Hz). nguồn rời r NG ường điện áp điện xoay c Nguồn chiều lý tưởn Trường hợp m, trong trườn ạc. Mặc định Voltage Me chiều lý tưở điện xoay c ng theo phươ p tần bằng 0 ng hợp này c h thời gian lấ easurement V ởng hiều lý tưởn ơng trình sau thì nguồn A chương trình ấy mẫu bằng VC kết hợp v ng u AC trở thành h sẽ báo lỗi. g 0 nghĩa là Page 97 với nguồn chế độ
  • 37. dụ: Tr Trên hình tần số 50 điện áp V 7. ¾ C - C ng ¾ H HIỆM TRU QUỐC DŨN Chọn Voltage Multimeter k ượng điện áp Thông số lựa None Voltag rên mô hình h 1.3 biểu di Hz với tải R Voltage Mea .2.3.3 AC C AC C Ký h Chức năng: t Cho phép nhậ guồn DC. Tầ Hộp thoại và UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M e để đo điện kết hợp với k p cần đo. a chọn – không đo ge – đo điện AC_voltage iễn kết nối ng RL (R=10Ω surement VC urrent Sour Current Sou hiệu tạo nguồn dò ập dòng điện ần số không à thông số NG ĐIỆN MINH PHƯƠN áp nguồn A khối Scope, lường áp ngõ ra. e_source.md guồn điện áp ; L=0.1H). . C kết hợp vớ rce - Nguồn urce Ngu òng điện xo n có giá trị âm thể nhập giá NG C. Để hiện t trong mục A dl biểu diễn k p xoay chiều Để hiển thị ới khối Scop n dòng xoay uồn dòng xo oay chiều lý t m. Trường h á trị âm, tron thị điện áp cầ Available M kết nối nguồ u một pha lý điện áp trên pe. chiều lý tưở oay chiều lý tưởng theo p hợp tần bằng ng trường hợ ần đo ta có t Measurement ồn điện xoay tưởng có bi n tải ta sử dụ ởng ý tưởng phương trình g 0 thì nguồn ợp này chươn thể sử dụng k ts lựa chọn đ y chiều với tả ên độ điện á ụng khối đo l h sau n dòng AC tr ng trình sẽ b Page 98 khối đại ải RL. áp 100V lường rở thành báo lỗi.
  • 38. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 99 Peak amplitude Biên độ dòng điện của nguồn (A). Phase Pha (độ). Frequency Tần số dòng điện nguồn AC (Hz). Sample time Thời gian lấy mẫu (s) khi nguồn rời rạc. Mặc định thời gian lấy mẫu bằng 0 nghĩa là chế độ nguồn liên tục. Measurements Chọn Current để đo dòng điện nguồn AC. Để hiện thị dòng điện cần đo ta có thể sử dụng khối Multimeter kết hợp với khối Scope, trong mục Available Measurements lựa chọn đại lượng dòng điện cần đo. • Thông số lựa chọn None – không đo lường Current – đo dong dien ngõ ra. Ví dụ: Trên mô hình AC_current_source.mdl kết nối nguồn hai dòng điện xoay chiều với tải R.
  • 39. (3A Để hiển t khối Scop 7. ¾ C - K m ¾ H Initialize HIỆM TRU QUỐC DŨN h 1.3 biểu d A), nhưng có thị điện áp tr pe. .2.3.4 Contr Co Ký Chức năng: t Khối Control mô hình, đầu Hộp thoại và e UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M diễn kết nối h ó tần số khác rên tải ta sử rolled Volta ontrolled V ý hiệu tạo nguồn dò led Voltage vào phải nố à thông số NG ĐIỆN MINH PHƯƠN hai nguồn d c nhau. điện dụng khối đ age Source - oltage Sour òng điện điề Source có t i với tín hiệu NG dòng điện xo áp 100V tần đo lường điệ - Nguồn áp rce Nguồ u khiển đượ thể tạo điện u khởi động oay chiều mộ n số 50Hz ện áp Voltag điều khiển ồn áp điều k ợc nhờ tín hiệ n áp là AC h Sin hay DC ột pha lý tưở với tải RL ( e Measurem khiển ệu Simulink hoặc DC. Nế C tương ứng v P ởng có biên (R=10Ω; L= ment VC kết ếu muốn kh với giá trị ba Page 100 độ như =0.1H). . hợp với hởi động an đầu.
  • 40. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 101 [Khởi tạo]: nếu lựa chọn Initialize thì khối Controlled Voltage Source sẽ khởi tạo với các giá trị của khởi tạo của điện áp, trễ pha và tần số Source type [Dạng nguồn]: Để xuất hiện dạng của nguồn ta phải lựa chọn Initialize. Chọn AC thì ta có nguồn áp AC, Chọn DC thì ta có nguồn áp DC. AC – nguồn áp xoay chiều. DC – nguồn áp một chiều. Initial voltage [Áp khởi tạo]: biên độ điện áp nguồn (A) Initial phase [Trễ pha khởi tạo]: Thông số pha ban đầu chỉ xuất hiện khi dạng nguồn là AC (độ) Initial frequency [Tần số khởi tạo]: Thông số tần số ban đầu chỉ xuất hiện khi dạng nguồn là AC (Hz). Measurements Chọn Voltage để đo điện áp nguồn. Để hiện thị điện áp cần đo ta có thể sử dụng khối Multimeter kết hợp với khối Scope, trong mục Available Measurements lựa chọn đại lượng dòng điện cần đo. • Thông số lựa chọn None – không đo lường Voltage – đo điện áp ngõ ra. Ví dụ: Trên mô hình Voltage_control_source.mdl kết nối nguồn áp điều khiển với tải RL (R=0.5Ω; L=0.005H). Nguồn dòng được điều khiển bằng tín hiệu Pulse Generator. Để hiển thị điện áp và dòng điện trên tải ta sử dụng khối đo lường điện áp Voltage Measurement và Current Measurement kết hợp với khối Scope.
  • 41. C - K kh tr ¾ H Initialize [Khởi tạo của ban đ Source ty [Dạng ng dòng AC AC – ngu DC – ngu Initial cu [Dòng kh Initial ph [Trễ pha Initial fr HIỆM TRU QUỐC DŨN .2.3.5 Cont ed Current Chức năng: t Khối Controll hởi động mô ị ban đầu. Hộp thoại và e o]: nếu lựa c đầu của dòn ype guồn]: Để xu , Chọn DC t uồn dòng xo uồn dòng mộ urrent hởi tạo]: biên hase khởi tạo]: T requency UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M rolled Curr Source tạo nguồn dò led Current ô hình, đầu v à thông số chọn Initiali ng điện, trễ uất hiện dạn thì ta có ngu ay chiều. ột chiều. n độ dòng đi Thông số trễ NG ĐIỆN MINH PHƯƠN rent Source òng điện điề Source có th vào phải nối ize thì khối C pha và tần ng của nguồn uồn dòng DC iện nguồn (A pha khởi tạo NG - Nguồn dò Nguồ u khiển đượ hể tạo dòng i với tín hiệu Controlled số n ta phải lựa C. A) o chỉ xuất hi òng điều khi ồn dòng điều ợc nhờ tín hiệ điện điều kh u khởi động Current So a chọn Initia iện khi dạng iển. u khiển ệu Simulink hiển là AC h g Sin hay DC ource sẽ khở alize. Chọn nguồn là AC P hoặc DC. Nế C tương ứng ởi tạo với cá AC thì ta có C Page 102 ếu muốn g với giá ác giá trị ó nguồn
  • 42. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 103 [Tần số khởi tạo]: Thông số tần số ban đầu chỉ xuất hiện khi dạng nguồn là AC (Hz). Measurements Chọn Current để đo dòng điện nguồn. Để hiện thị dòng điện cần đo ta có thể sử dụng khối Multimeter kết hợp với khối Scope, trong mục Available Measurements lựa chọn đại lượng dòng điện cần đo. • Thông số lựa chọn None – không đo lường Current – đo dòng điện ngõ ra. Ví dụ: Trên mô hình Current_control_source.mdl kết nối nguồn dòng điều khiển với tải R (R=10Ω). Nguồn dòng được điều khiển bằng tín hiệu Simulink từ hai nguồn Sin tần số 60Hz và 5Hz Trên mô hình Current_control_source_1.mdl kết nối nguồn dòng điều khiển với tải R (R=10Ω). Nguồn dòng được điều khiển bằng tín hiệu Simulink từ hai nguồn Sin tần số 50Hz và khối Pulse Generator Để hiển thị điện áp và dòng điện trên tải ta sử dụng khối đo lường điện áp Voltage Measurement và Current Measurement kết hợp với khối Scope.
  • 43. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 104 7.2.3.6 Three Phase Source - Nguồn xoay chiều 3 pha. Three Phase Source Nguồn xoay chiều 3 pha Ký hiệu ¾ Chức năng: tạo nguồn điện áp xoay chiều 3 pha có điện trở trong là R-L. - Khối Three-Phase Source tạo nguồn điện áp xoay chiều ba pha cân bằng với điện trở trong R-L. Nguồn được nối hình sao Y với điểm trung tính, điểm này có thể nối đất hoặc không. Ta có thể cài đặt giá trị điện trở trong R-L của nguồn bằng cách nhập tỷ số điện kháng và điện trở ngắn mạch X/R. ¾ Hộp thoại và thông số Phase-to-phase rms voltage [Trị hiệu dụng điện áp dây (V)] Phase angle of phase A [Trễ pha pha A (độ)]: Điện áp ba pha được tạo theo tuần tự dương, Như vậy pha B và pha C trễ hơn pha A lần lượt là 120o và 240o . Frequency [Tần số nguồn (Hz)] Internal connection [Sơ đồ đấu nối pha]: lựa chọn một trong các kiểu đấu nối:
  • 44. s [C nà C hi Base volt [T số X/R ratio [T ng le Đ sa Source r [Đ sh Source in [C sh L Ví dụ: Tr không câ HIỆM TRU QUỐC DŨN Y - Đ Yn - Đ Yg - Đ impedance u Lựa chọn giá uất hiện trên short-circui Công suất ng ày chỉ xuất h Cuộn cảm L(H iệu dụng điệ tage Trị hiệu dụng ố này chỉ xuấ o Tỷ số điện kh guồn định m evel được lựa Điện trở trong au: resistance Điện trở tron hort-circuit nductance Cảm kháng t hort-circuit ưu ý: Điện rên mô hình ân bằng. UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M Đấu sao và đ Đấu sao với d Đấu sao với d using short- á trị điện trở n cửa sổ cho it level at ba gắn mạch (V hiện khi Spe H) được tính ện áp dây) và g điện áp dây ất hiện khi S háng và điện mức. Thông s a chọn. g của nguồn ng của nguồn level không trong của ng level không n trở hoặc cả Three_phas NG ĐIỆN MINH PHƯƠN điểm trung tín dây trung tín dây trung tín -circuit leve trong sử dụn phép nhập t ase voltage VA) khi điện ecify impeda h từ công suấ à tần số nguồ y cơ bản (V) Specify impe n trở]: tỷ số đ số này chỉ xu R ( ) được n ( )] Thôn g được lựa ch uồn (H)] Th g được lựa . ảm kháng có se_voltage_s NG nh để hở nh. nh nối đất . el ng thông số thông số ngắ áp cơ bản]: ance using s ất ngắn mạch ồn f(Hz) theo )]: được dùn edance usin điện kháng v uất hiện khi c xác định từ ng số này chỉ họn. hông số này c ó thể đặt bằn source.mdl k ngắn mạch] ắn mạch dùng để tính short-circuit h Psc (VA) v o biểu thức s ng để xác địn ng short-circ và điện trở tr Specify imp ừ điện kháng ỉ xuất hiện k chỉ xuất hiện ng 0, nhưng k kết nối nguồn : khi lựa chọ h toán cuộn t level được và điện áp c sau: nh công suất cuit level đư rong của ngu pedance usin g trong X ( khi Specify i n khi Specify không cùng n áp ba pha v P ọn thông số n cảm L. Thôn lựa. ơ bản Vbase t ngắn mạch ược lựa chọn uồn X/R với ng short-cir ) bằng biểu impedance u y impedanc bằng 0. với tải RL 3 Page 105 này sẽ ng số e (trị Thông n i tần số rcuit u thức using ce using pha
  • 45. t 7. Three Ph Ký hiệu ¾ C áp hà ch ¾ H HIỆM TRU QUỐC DŨN thị dòng điện .2.3.7 Three trình. hase progra Chức năng: K p 3 pha với c ài. Ngoài ra hồng Hộp thoại và UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M n trên tải ta s e Phase prog ammable Vo Khối Three- các thông số 2 thành phần à thông số NG ĐIỆN MINH PHƯƠN sử dụng khối grammable oltage Sourc -Phase Prog ố thay đổi the n hài có thể NG i Multimeter e Voltage So ce Nguồ grammable eo thời gian cộng vào th r kết hợp vớ ource - Nguồ ồn áp xoay c Voltage So như biên độ ành phần hà i khối Scope ồn áp xoay c chiều 3 pha urce được s , trễ pha, tần ài cơ bản theo P e chiều 3 pha lập trình ử dụng để tạ n số, và thàn o nguyên lý Page 106 a lập ạo điện nh phần xếp
  • 46. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 107 Positive-sequence [Trị hiệu dụng điện áp dây (V), trễ pha (độ), tần số (Hz) ] Time variation of [Thay đổi theo thời gian]: Những thông số có thể được lựa chọn thay đổi theo thời gian • None – Không có thông số nào được lựa chọn • Amplitude – Biên độ. • Phase - Trễ pha. • Frequency – tần số. Lưu ý: nếu Type of variation được chọn là table of amplitude-pairs, thì thông số chỉ chọn trên pha A. Type of variation [Cách thay đổi]: thông số được lựa chọn cách thay đổi theo thời gian. • Step – dạng bước. • Ramp – dạng tuyến tính. • Modulation – dạng modun • table of amplitude-pairs – tra bảng Step magnitude [Biên độ bước]: thông số này chỉ xuất hiện khi Type of Variation được lựa chọn là Step. Sự thay đổi của điện áp, trễ pha, tần số lần lượt được tính theo đơn vị tương đối (p.u), (độ), (Hz) Rate of change [Tốc độ thay đổi]: thông số này chỉ xuất hiện khi Type of Variation được lựa chọn là Ramp. Sự thay đổi của điện áp, trễ pha, tần số lần lượt được tính theo đơn vị tương đối (p.u), (độ), (Hz). Amplitude of the modulation [Biên độ mođun]: thông số này chỉ xuất hiện khi Type of Variation được lựa chọn là Modulation. Sự thay đổi của điện áp, trễ pha, tần số lần lượt được tính theo đơn vị tương đối (p.u), (độ), (Hz). Frequency of the modulation [Tần số mođun]: thông số này chỉ xuất hiện khi Type of Variation được lựa chọn là Modulation Variation timing(s) [Thời gian thay đổi [bắt đầu – kết thúc](s) ]: cho phép lựa chọn thời gian bắt đầu và kết thúc thay đổi dưới dạng vector. Fundamental and/or Harmonic generation [Cộng thứ tự thuận, thứ tự nghịch, thứ tự không hoặc thành phần hài]: Nếu thông số này được chọn thì hai thành phần hài có thể cộng lên điện áp cơ bản theo nguyên lý xếp chồng. A: [Order Amplitude Phase Seq] [Bậc hài[n], biên độ, trễ pha, thứ tự (0,1,2)]: Thông số này xuất hiện khi Fundamental and/or Harmonic generation được lựa chọn. Theo thứ tự biên độ, trễ pha và thứ tự (1=thứ tự thuận, 2=thứ tự nghịch, 0=thứ tự 0) của thành phần hài cơ bản sẽ được thêm vào tín hiệu chính.
  • 47. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 108 Điện áp biểu diễn trong đơn vị tương đối (p.u). Điện áp ngõ ra là tổng các điện áp được chọn trong Positive-sequence. Chọn 1 cho bậc hài và 0 hay 2 cho thứ tự để tạo điện áp không cân bằng không có thành phần hài. B: [Order Amplitude Phase Seq] [Bậc hài[n], biên độ, trễ pha, thứ tự (0,1,2)]: tương tự phần trên. Variation Timing(s) [Thời gian tác động của các thành phần hài (s) ]: Thông số này xuất hiện khi Fundamental and/or Harmonic generation được lựa chọn, cho phép lựa chọn thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc. Điện trở trong của Nguồn áp xoay chiều 3 pha lập trình bằng 0 Ví dụ: Trên mô hình Three_phase_prog.mdl kết nối Nguồn áp xoay chiều 3 pha lập trình với tải 3 pha thuần trở cân bằng. Trong khoảng thời gian từ 0.02 đến 0.06 nguồn được tạo thêm thành phần hài bậc 3 thứ tự thuận với biên độ là 0.5(p.u)
  • 48. K 7.2.4.2 M Ký hiệu HIỆM TRU QUỐC DŨN hối thiết bị đ Khối Tiếp đị Máy biến áp UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M điện - Eleme H a – Ground tuyến tính NG ĐIỆN MINH PHƯƠN ents Hình 1.30: Th d: nối thiết b - Linear Tr NG hư viện các bị hay hệ th ransformer thiết bị điện ống xuống đ n đất P Page 109
  • 49. mô tính của l Chuyển Để dễ t Những (H Trong đó Đối với m thông số Ví dụ Thông số Nếu dòng điện trở v kháng mạ Mô hình HIỆM TRU QUỐC DŨN y biến áp tuy ô hình này đ lõi thép được đổi đơn vị t tính toán ta p giá trị này đ Hz), và điện á ó mạch từ hóa định mức củ ố của cuộn sơ g từ hóa 0.2% và cảm khán ạch từ hóa R hóa máy bi UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M yến tính đượ điện trở các c c mô hình hó tương đối phải quy đổi được tính toá áp định mức điện trở Rm ủa cuộn sơ c ơ cấp R1 = % dòng định ng mạch từ h Rm = 3.6e5= iến áp lý tư NG ĐIỆN MINH PHƯƠN ợc mô hình h cuộn dây là ( óa bằng (Rm giá trị điện án dựa trên c Vn (Vrms) m và điện khá ấp. 1.44 and L h mức thì ta p óa. Sử dụng 720.3*500 o ưởng NG hóa từ 3 cuộn (R1 R2 R3) v m Lm) tuyến trở và điện k cơ sở công su của cuộn dâ áng Lm, để q L1 = 0.1528 phải tính ra g g giá trị cơ bả ohms and Lm n dây trên cù và cảm khán tính kháng về đơn uất định mức ây tương ứng quy đổi sang 8 H; thì giá tr giá trị tương ản ta suy ra g m = 955 = 1. ùng moat lõi ng của chúng ơn vị tương đ c Pn (VA), t g. Đối với từ g đơn vị tươn rị của chúng g đối là 1/0.0 giá trị thực c 91*500 (H) P i thép g là (L1 L2 L đối: per unit tần số định m ừng cuộn dây ng đối ta dựa g trong hộp th 002 = 500 p.u của điện trở Page 110 L3), Từ (p.u.). mức fn y: a trên hoại là: u. cho và cảm
  • 50. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 111 Để tạo máy biến áp lý tưởng ta phải cho điện trở và điện kháng cuộn dây bằng 0. Và điện trở, cảm kháng mạch từ hóa bằng vô cùng lớn Hộp thoại và thông số Hình 1.31: Khối máy biến áp tuyến tính Units – xác định dạng đơn vị tính toán : SI và pu Nominal power and frequency – công suất và tần số định mức Pn (VA), fn(Hz) Winding 1 parameters – thông số cuộn sơ cấp: trị hiệu dụng điện áp V(V), điện trở, cảm kháng Winding 2 parameters - thông số cuộn thứ cấp: trị hiệu dụng điện áp V(V), điện trở, cảm kháng Three windings transformer – máy biến áp ba cuộn dây: ta có thể lựa chọn hai hoặc ba cuộn dây Winding 3 parameters – khi lựa chọn 3 cuộn dây thông số cuộn thứ ba: trị hiệu dụng điện áp V(V), điện trở, cảm kháng Magnetization resistance and reactance – điện trở và cảm kháng mạch từ hóa, được mô phỏng như tổn hao trong lõi thép. Khi lựa chọn p.u. ta dựa vào công suất định mức của cuộn sơ cấp, ví dụ để xác định 0.2% tổn hao thành phần tác dụng và phản kháng của điện áp định mức thì Rm = 500 p.u. và Lm = 500 p.u. Rm phải được xác định khi điện kháng cuộn sơ cấp lớn hơn nhiều so với 0 Measurements – đo lường: có thể đo điện áp hoặc dòng điện của cuộn dây và mạch từ hóa hoặc cả hai bằng khối Multimeter
  • 51. hiệu Khối máy Tổ đấu dâ • Y • Y • G • D • D Hộp thoạ HIỆM TRU QUỐC DŨN Máy biến áp y biến áp ba ây của các c Y - sao Y – sao nối tr Grounded Y – Delta (D1), de Delta (D11), d ại và thông UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M p ba pha hai pha hai cuộ uộn dây: rung tính. – sao nối đất elta lagging delta leading số NG ĐIỆN MINH PHƯƠN i cuộn dây - n dây sử dụn t Y by 30 deg g Y by 30 de NG - Three-Pha ng ba máy b grees – tam g egrees – tam ase Transfo biến áp một p giac chậm vớ m giác nhanh ormer (Two pha. ới sao 30 độ với sao 30 đ P Windings) độ Page 112
  • 52. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 113 Hình 1.32Khối máy biến áp ba pha 2 cuộn dây Units - đơn vị tính toán: SI hay p.u Nominal power and frequency – công suất và điện tần số định mức Winding 1 (ABC) connection –tổ đấu dây cuộn sơ cấp Winding parameters – thông số cuộn dây sơ cấp: điện áp dây định mức, điện trở và cảm kháng Winding 2 (abc) connection -tổ đấu dây cuộn thứ cấp Winding parameters -thông số cuộn dây thứ cấp: điện áp dây định mức, điện trở và cảm kháng Saturable core: mạch từ bão hòa, nếu chọn ta có máy biến áp bão hòa. Magnetization resistance Rm – điện trở mạch từ hóa Magnetization reactance Lm – cảm kháng mạch từ hóa Các thông số Magnetization reactance Lm không hiện lên nếu Saturable core được lựa chọn Measurements: đo dòng điện, điện áp, dòng điện từ hóa bằng khối Multimeter Nếu cuộn sơ cấp đấu Winding 1 ABC connection Y, Yn, or Yg, thì các đại lượng được đo là . Measurement Label
  • 53. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 114 Điện áp cuộn sơ cấp Uan_w1:, Ubn_w1:, Ucn_w1: or Uag_w1:, Ubg_w1:, Ucg_w1: Dòng điện cuộn sơ câp Ian_w1:, Ibn_w1:, Icn_w1: or Iag_w1:, Ibg_w1:, Icg_w1: Từ thông Flux_A:, Flux_B:, Flux_C: Dòng điện từ hóa Imag_A:, Imag_B:, Imag_C: Dòng điện kích từ Iexc_A:, Iexc_B:, Iexc_C: Nếu cuộn sơ cấp đấu Winding 1 ABC connection Delta (D11), Delta (D1) Measurement Label Điện áp cuộn sơ cấp Uab_w1:, Ubc_w1:, Uca_w1: Dòng điện cuộn sơ câp Iab_w1:, Ibc_w1:, Ica_w1: Từ thông Flux_A:, Flux_B:, Flux_C: Dòng điện từ hóa Imag_A:, Imag_B:, Imag_C: Dòng điện kích từ Iexc_A:, Iexc_B:, Iexc_C: Hoàn toàn tương tự cho cuộn thứ cấp ta chỉ việc thay số 1 thành số 2 7.2.4.4 Tải công suất 3 pha RLC song song (Three-Phase Parallel RLC Load) Ký hiệu Tải công suất ba pha có điện trở không đổi. Công suất tác dụng và phản kháng tỷ lệ với bình phương của điện. Hộp thoại và thông số
  • 54. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 115 Hình 1.33 Khối máy tải công suất 3 pha nối song song Sơ đồ đấu nối Y(grounded) Neutral is grounded – đấu sao với trung tính là đất Y(floating) Neutral is not accessible. – đấu sao trung tính không nối đất Y(neutral) Neutral is made accessible through a fourth connector. – đấu sao có trung tính nối qua dây thou tư Delta Three phases connected in delta – đấu tam giác Nominal phase-to-phase voltage Vn – trị hiệu dụng điện áp dây định mức Nominal frequency fn – tần số định mức(Hz). Active power P – công suất tác dụng định(W). Inductive reactive power QL – công suất phản kháng mang tính cảm (var) Capacitive reactive power QC- công suất phản kháng mang tính dung (var) Measurements: đo lường dòng điện, điện áp qua tải bằng khối Multimeter Measurement Label Điện áp tải Y(grounded): Uag, Ubg, Ucg Uag: , Ubg: , Ucg: Y(floating): Uan, Ubn, Ucn Uan: , Ubn: , Ucn: Y(neutral): Uan, Ubn, Ucn Uan: , Ubn: , Ucn:
  • 55. hiệu Tải công phương c Hộp thoạ Sơ đồ đấ Y Y Y HIỆM TRU QUỐC DŨN Dòng điện tải ải công suất suất ba pha của điện. ại và thông ấu nối Y(grounded) Y(floating) Y(neutral) UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M Delta: Ua Y(ground Y(floatin Y(neutral Delta: Iab 3 pha RLC có điện trở k số Hình 1.34K Neutral is g Neutral is n Neutral is m nối qua dây NG ĐIỆN MINH PHƯƠN ab, Ubc, Uca ded): Ia, Ib, I g): Ia, Ib, Ic l): Ia, Ib, Ic b, Ibc, Ica nối tiếp Thr không đổi. C Khối máy tả grounded – đ not accessib made access y thou tư NG a Ua Ic Iag Ian Ian Iab ree-Phase Se Công suất tá ải công suất đấu sao với le. – đấu sao sible through ab: , Ubc: , U g: , Ibg: , Icg n: , Ibn: , Icn n: , Ibn: , Icn b: , Ibc: , Ica eries RLC Lo ác dụng và p 3 pha nối n trung tính là o trung tính k h a fourth co Uca: g: n: n: a: oad phản kháng t nối tiếp à đất không nối đấ onnector. – đ P tỷ lệ với bình ất đấu sao có tru Page 116 h ung tính
  • 56. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 117 Delta Three phases connected in delta – đấu tam giác Nominal phase-to-phase voltage Vn – trị hiệu dụng điện áp dây định mức Nominal frequency fn – tần số định mức(Hz). Active power P – công suất tác dụng định(W). Inductive reactive power QL – công suất phản kháng mang tính cảm (var) Capacitive reactive power QC- công suất phản kháng mang tính dung (var) Measurements: đo lường dòng điện, điện áp qua tải bằng khối Multimeter Measurement Label Branch voltages Y(grounded): Uag, Ubg, Ucg Uag: , Ubg: , Ucg: Y(floating): Uan, Ubn, Ucn Uan: , Ubn: , Ucn: Y(neutral): Uan, Ubn, Ucn Uan: , Ubn: , Ucn: Delta: Uab, Ubc, Uca Uab: , Ubc: , Uca: Branch currents Y(grounded): Ia, Ib, Ic Iag: , Ibg: , Icg: Y(floating): Ia, Ib, Ic Ian: , Ibn: , Icn: Y(neutral): Ia, Ib, Ic Ian: , Ibn: , Icn: Delta: Iab, Ibc, Ica Iab: , Ibc: , Ica: 7.2.4.6 Tải 3 pha RLC song song Three-Phase Parallel RLC Branch Ký hiệu Là tải RLC ba pha cân bằng, mỗi pha có điện trở , cuộn kháng và tụ điện được kết nối song song. Để lọai trừ các phần tử thì nhập các giá trị sau cho chúng, tương ứng R, L là (inf), còn C là (0).Có thể nhập giá trị âm cho điện trở, cảm kháng và điện dung Hộp thoại và thông số
  • 57. T Ký hiệu Là tải RL lọai trừ c Có thể nh Hộp thoạ HIỆM TRU QUỐC DŨN i: R, L,C ce R – điện nce L – cảm ance C – điệ ements:đo lư Tải 3 pha R LC ba pha câ ác phần tử th hập giá trị âm ại và thông số UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M Hình trở ( ). kháng (H). ện dung (F). ường dòng đ Measu Điện á Dòng RLC nối tiếp ân bằng, mỗi hì nhập các g m cho điện tr ố NG ĐIỆN MINH PHƯƠN 1.35 Khối m iện, điện áp urement áp tải pha A, điện tải pha p Three-Pha i pha có điện giá trị sau ch rở, cảm khán NG áy tải RLC qua tải bằng , B, and C A, B, and C ase Series R n trở , cuộn k ho chúng, tư ng và điện d nối song so g khối Multim Label Ua: , Ub: C Ia: , Ib: , I RLC Branch kháng và tụ đ ương ứng R, dung ong meter , Uc: Ic: h điện được kế L là (inf), cò P ết nối nối tiế òn C là (0). Page 118 ếp. Để
  • 58. TRU QUỐC DŨN i: R, L,C ce R – điện nce L – cảm ance C – điệ ements:đo lư UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M Hìn trở ( ). kháng (H). ện dung (F). ường dòng đ Measu Điện á Dòng NG ĐIỆN MINH PHƯƠN h 1.36Khối m iện, điện áp urement áp tải pha A, điện tải pha NG máy tải RLC qua tải bằng , B, and C A, B, and C C nối nối tiế g khối Multim Label Ua: , Ub: C Ia: , Ib: , I ếp meter , Uc: Ic: P Page 119
  • 59. Đ Ký hiệu: Khối độn • N • N HIỆM TRU QUỐC DŨN hối máy điện Động cơ khô động cơ rô t ng cơ không Nếu Tm mang Nếu Tm mang UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M n - Machine ông đồng bộ to dây quấn đồng bộ có g dấu dương g dấu âm độ NG ĐIỆN MINH PHƯƠN es Hình 1.37T ộ - Asynchro và rô to lồng thể vận hành g động cơ ởc ộng cơ ở chế NG Thư viện má onous Mach g sóc h ở hai chế đ chế độ động độ máy phá áy điện hine độ, phụ thuộ cơ. át. c vào dấu củ P ủa mô men c Page 120 cơ Tm :
  • 60. T Mechani C C m nế th Lự m Show det Rotor typ Referenc (dq) sang HIỆM TRU QUỐC DŨN model: thông Tần số định m ical input – Cho phép lựa Chọn Torque mô men quán ếu tốc độ ma hể hiện chế đ ựa chọn Sp mô men quán tailed param pe – dạng rô ce frame: xá g dạng (abc) • Rotor • Station • Synch UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M Hìn số động cơ mức(Hz), tố ngõ vào cơ k chọn những e Tm để chỉ n tính J và hiệ ang dấu dươ độ máy phát. eed w để xá n tính có thể meters – nếu ô to ác định cấu t (Park transf nary (Clarke hronous NG ĐIỆN MINH PHƯƠN nh 1.38 Khối đ đã được cài c độ định m khí g dạng ngõ v định mô me ệu số giữa m ơng, mô men . ác định ngõ v bỏ qua. u chọn cửa s trúc biến đổi formation) e or trans NG động cơ khô đặt trước nh mức(vòng/phú vào khác nha en là đầu vào mô men tải v dương thể h vào là tốc độ sổ sẽ hiện ra i điện áp ngõ sformation) ông đồng bộ hư công suất út) au o, tốc độ của và mô men do hiện động cơ ộ ( rad/s). Tố thông số ch õ vào sang cấ ộ t định mức (H a động cơ đư o động cơ si ơ ở chế độ độ ốc độ động cơ hi tiết của độn ấu trúc dq và P HP), điện áp ược xác định inh ra. Dấu q ộng cơ, mô m ơ được cải t ng cơ. à dòng điện Page 121 p bằng quy đổi: men âm thiện và ngõ ra
  • 61. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 122 Nominal power, L-L volt, and freq – công suất định mức Pn(VA), trị hiệu dụng điện áp dây – dây Vn (V), tần số định mức fn(Hz) Stator- điện trở và cảm kháng cuộn stator Rotor - điện trở và cảm kháng cuộn rô to Mutual inductance – cảm kháng mạch từ Inertia, friction factor, and pairs of poles : mô men quán tính J (kg.m2 ), hệ số ma sát F (N.m.s), số đôi cực p. Mô men ma sát (Tf = F.w). Initial conditions – trạng thái ban đầu : độ trượt , góc lệch điện, dòng stator, góc pha [slip, th, ias, ibs, ics, phaseas, phasebs, phasecs] Đối với rô to dây quấn [slip, th, ias, ibs, ics, phaseas, phasebs, phasecs, iar, ibr, icr, phasear, phasebr, phasecr] 7.2.5.2 Động DC Machine Implement a separately excited DC machine Library Machines Description Hộp thoại động cơ DC
  • 62. KH 7.2.6. Current M Ký hiệu ¾ C tín ¾ H HIỆM TRU QUỐC DŨN HỐI ĐO LƯ .1 Current M Measuremen Chức năng: d n hiệu Simu Hộp thoại và UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M ƯỜNG (Me Measurement nt dùng để đo d ulink vì vậy c à thông số NG ĐIỆN MINH PHƯƠN easurements Hình 1.39Thư t – thiết bị đ dòng điện tứ có thể sử dụn NG s Library) ư viện khối đo dòng điện Thiết ức thời trong ng cho bất cứ đo lường n. t bị đo dòng một thiết bị ứ khối Simu g điện ị hoặc dây dẫ ulink nào. P ẫn. Ngõ ra củ Page 123 ủa nó là
  • 63. dòng S S Ví dụ: Tr Measurem 7.2.6. Voltage M Ký hiệu ¾ C tín ¾ H HIỆM TRU QUỐC DŨN signal Tín hiệu ngõ g xoay chiều • Comp • Magn • Real-I • Magn Set to Compl Set to Real-Im Set to Magn Set to Magn rên mô hình ment để đo d .2 Voltage M Measuremen Chức năng: d n hiệu Simu Hộp thoại và UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M õ ra]: dạng củ u (Phasor sim plex – số tổn nitude – biên Imag - vect nitude-Angle lex to output mag to outpu nitude-Angl nitude to out Current_me dòng điện tro Measurement nt dùng để đo đ ulink, vì vậy à thông số NG ĐIỆN MINH PHƯƠN ủa tín hiệu n mulation). K ng hợp n độ or từ hai thà e – vector từ t the measure ut the real an is a v e to output t output is tput the mag easurements ong hai nhán t – thiết bị đ điện áp tức t có thể sử dụ NG ngõ ra chỉ đư Khi đó dạng c ành phần: số hai thành ph ed current as signal nd imaginary vector of two the magnitud s a vector of gnitude of the value. .mdl biểu di nh khác nhau đo điện áp. Thiết thời giữa hai ụng cho bất c ược lựa chọn của ngõ ra ba thực và số ả hần biên độ s a complex . y parts of th o elements. de and angle f two elemen e measured . iễn cách sử d u. Hai khối S t bị đo dòng điểm, hai nú cứ khối Simu khi Powerg ao gồm: ảo và góc. value. The o e measured of the meas nts. current. The dụng khối Cu Scopes cho k g điện út của sơ đồ ulink nào. P gui đặt ở chế output is a c current. The sured current e output is a urrent kết quả giốn ồ . Ngõ ra củ Page 124 độ tính omplex e output t. The scalar nhau. a nó là
  • 64. dòng Ví dụ: Tr để đo điệ 8.2.6. Impedanc Ký hiệu C gồm một HIỆM TRU QUỐC DŨN signal Tín hiệu ngõ g xoay chiều • Comp • Magn • Real-I • Magn rên mô hình ện áp trên tải .1 Impedanc ce Measurem Chức năng: nguồn dòng UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M õ ra]: dạng củ u (Phasor sim plex – số tổn nitude – biên Imag - vect nitude-Angle Voltage_me i. ce Measurem ment dùng để đo g Iz nối giữa NG ĐIỆN MINH PHƯƠN ủa tín hiệu n mulation). K ng hợp n độ or từ hai thà e – vector từ easurement.m ment – Thiết tổng trở giữ a đầu vào và NG ngõ ra chỉ đư Khi đó dạng c ành phần: số hai thành ph mdl biểu diễ bị đo điện t Thiết ữa hai nút tr à đầu thứ hai ược lựa chọn của ngõ ra ba thực và số ả hần biên độ ễn cách sử dụ trở t bị đo điện rong mạch đ i với khối Im khi Powerg ao gồm: ảo và góc. ụng khối Vo trở điện phụ thu mpedance M P gui đặt ở chế oltage Measu uộc vào tần Measurement Page 125 độ tính urement số. Bao và điện
  • 65. đượ điện và đ Tổng trở năng Imp ¾ H Multiplic [Hệ số tỷ factor thô pha ta ph không củ pha cùng Hạn chế: Chỉ có cá Distribute như máy Khi kết n cần phải cho sơ đồ Example See the P Ví dụ: Tr Measurem HIỆM TRU QUỐC DŨN ợc Vz giữa h điện áp. (biên độ và pedance vs F Hộp thoại và cation facto ỷ lệ]: Khi sử ông số để th hải đặt giá trị ủa mạch 3 ph nhau. Tron : ác khối phi tu ed Paramete y điện, hay c nối Impedan thêm một đ ồ không bị ản e Powergui blo rên mô hình ment với mạ UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M hai đầu của n góc) là hàm Frequency M à thông số or dụng Imped hay đổi tỷ lệ ị là 0.5. Kết ha ta có thể n ng trường hợ uyến như Br er Line có thể ác linh kiện ce Measurem điện trở lớn đ nh hưởng, d ock reference Impedance_ ạch dao động NG ĐIỆN MINH PHƯƠN nguồn dòng. m số của tần s Measurement dance Measu cho tổng trở quả sẽ đúng nối Impeda ợp này ta phả reaker, Three ể sử dụng Im điện tử công ment nối tiếp đấu song son o Impedance e page for an _Measureme g và cách đo NG . Tổng trở đư số được hiển . urement cho ở cần đo. Ví cho tổng trở nce Measure ải nhân với 3 e-Phase Brea mpedance m g suất không p với điện k ng với khối e Measurem n example us ent.mdl biểu o điện trở củ ược xác định n thị bằng kh mạch 3 pha, dụ, khi đo t ở một pha. T ement giữa 3 để có kết q aker, Three- easurement, g thể đo bằng kháng và ngu đo – giá trị ment được co sing the Imp u diễn sơ đồ k ủa mạch đó. h bằng hàm hối Powergui , có thể sử dụ tổng trở thứ t Tương tự để đất hoặc điể quả đúng. -Phase Fault còn các khố g Impedance uồn dòng ha của điện trở i là nguồn d pedance Mea kết nối Impe P truyền H(s) i khi sử dụng ụng Multipl tự thuận giữ đo tổng trở t ểm trung tính , Ideal Switc ối phi tuyến e measureme ay phần tử ph ở phải lựa c òng. asurement bl edance Page 126 từ dòng g chức lication ữa hai thứ tự h và 3 ch, and khác ent. hi tuyến họn sao lock.
  • 66. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 127
  • 67. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 128 8.2.6.2 Multimeter – Đồng hồ vạn năng. Multimeter Đồng hồ vạn năng Ký hiệu Chức năng: dùng để đo điện áp, dòng điện trong các khối của SimPowerSystems, khi trong hộp thoại của chúng được lựa chọn tham số Measurements – đo lường. Trong bảng biểu thị những khối SimPowerSystems có thể sử dụng chức năng của Multimeter . Tên các khối Tên các khối AC Current Source PI Section Line AC Voltage Source Saturable Transformer Breaker Series RLC Branch Controlled Current Source Series RLC Load Controlled Voltage Source Surge Arrester DC Voltage Source Three-Level Bridge Distributed Parameter Line Three-Phase Harmonic Filter Linear Transformer Three-Phase Load (Series and Parallel)
  • 68. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 129 Multi-Winding Transformer Three-Phase Branch (Series and Parallel) Mutual Inductance Three-Phase Transformer (Two and Three Windings) Parallel RLC Branch Universal Bridge Parallel RLC Load Zigzag Phase-Shifting Transformer Khi đo dòng điện bằng khối Current Measurement, dấu dương (+) xuất hiện ở đầu của khối (dòng điện đi từ cực (+) đến cực (−). Tương tự khi đo điện áp bằng khối Voltage Measurement, điện áp được đo giữa cực (+) đến cực (−). Tuy nhiên điện áp, dòng điện trong các khối của SimPowerSystems khi đo bằng Multimeter không xác định được chiều. Khác với Simulink tín hiệu và các cực vào, cực ra của các khối trong SimPowerSystems không có hướng. Cực tính của điện áp và dòng điện không xác định theo chiều đường dây mà theo định hướng của khối. Để xác định được hướng của khối, ta nhấp chuột vào khối đó và nhập lệnh sau vào cửa sổ Matlab: get_param(gcb,'Orientation') Bảng dưới đây biểu thị cực tính của điện áp và dòng điện của tải RLC (RLC branches or loads), thiết bị chống sét (surge arresters) và máy cắt (breakers) được đo bằng khối Multimeter. Hướng của khối Positive Current Direction Measured Voltage right left > right Vleft - Vright left right > left Vright - Vleft down top > bottom Vtop - Vbottom up bottom > top Vbottom - Vtop Hướng mặc định của các khối là right cho các khối nằm ngang và down cho các khối thẳng đứng. Đối với các máy biến áp 1 pha cuộn dây nối từ trái sang phải thì chiều điện áp cuộn dây từ trên xuống dưới mà không phụ thuộc vào hướng của khối máy biến áp. Dòng điện trong cuộn dây bắt đầu từ cực phía trên. Đối với máy biến áp 3 pha, cực tính điến áp và chiều dòng điện được biểu thị bằng nhãn của tín hiệu trong khối Multimeter. Ví dụ Uan_w2 = điện áp pha A với trung tính khi đấu Y của cuộn 2, Iab_w1 = dòng từ A đến B trong cuộn 1 đấu tam giác. ¾ Hộp thoại và đại lượng
  • 69. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 130 Available Measurements [Những đại lượngcó thể đo]: trong bảng hiện thị điện áp, dòng điện của các khối trong sơ đồ cần đo, khi trong các khối đó có ghi chức năng Measurements. Sử dụng nút >> để hiển thị thêm các đại lượng. Để cập nhật ta sử dụng nút nhấn Update. Selected Measurements [Những đại lượngđược lưa chọn để đo]: trong bảng hiện thị điện áp dòng điện được đưa ra ngõ ra của khối đo Multimeter. Để điều khiển thứ tự, thêm bớt các tín hiệu có thể sử dụng các nút nhấn Up, Down, Remove. Để đảo chiều tín hiệu ta có thể sử dụng nút (+/-) . Plot selected measurements [Vẽ đồ thị các đại lượng lựa chọn ]: nếu lựa chọn chức năng này, các đại lượng cần đo sẽ được hiển thị bằng MATLAB figure khi quá trình mô phỏng kết thúc. Output type [Tín hiệu ngõ ra]: dạng của tín hiệu ngõ ra chỉ được lựa chọn khi Powergui đặt ở chế độ tính toán dòng xoay chiều (Phasor simulation). Khi đó dạng của ngõ ra bao gồm: • Complex – số tổng hợp • Magnitude – biên độ • Real-Imag - vector từ hai thành phần: số thực và số ảo • Magnitude-Angle – vector từ hai thành phần biên độ và góc.
  • 70. Tr điều khiể diode và 8.2.6. Three-Ph Ký hiệu C Measurem điện. Điện áp v (A). Công HIỆM TRU QUỐC DŨN rên mô hình ển và cách sử trên tải. .3 Three-Pha hase V-I Mea Chức năng: ment được g và dòng điện g thức chuyể UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M Multimeter_ ử dụng khối ase V-I Mea asurement dùng để đo gắn nối tiếp n có thể biểu ển đổi như s NG ĐIỆN MINH PHƯƠN _measureme Multimeter asurement – o điện áp, d với các phầ u diễn ở đơn au: NG ent.mdl biểu Measuremen Thiết bị đo Thiết dòng điện t ần tử 3 pha, h vị tương đối u diễn sơ đồ b nt để đo điện o điện áp, dò t bị đo điện trong mạch hiển thị điện i (pu) hoặc đ bộ chỉnh lưu n áp, dòng đ òng điện 3 p áp, dòng đi 3 pha. Khố n áp pha và đ đơn vị có tên P u cầu 1 pha k điện trên linh pha iện 3 pha ối Three-Ph điện áp dây v n Vôn(V), am Page 131 không h kiện hase V-I và dòng mper
  • 71. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 132 Trong đó VbaseLL là trị hiệu dụng cơ bản điện áp dây – dây (V) và Pbase công suất cơ bản ba pha (VA). Điện áp và dòng điện xác lập đo bằng khối Three-Phase V-I Measurement có thể nhận được từ khối Powergui bằng cách lựa chọn Steady-State Voltages and Currents. Biên độ hiển thị trong Powergui là giá trị đỉnh hoặc hiệu dụng nếu tín hiệu ngõ ra được chuyển đổi thành đơn vị tương đối (p.u) ¾ Hộp thoại và thông số Voltage measurement [Đo điện áp]: có thể lựa chọn các chức năng sau: • No – không đo điện áp • Phase –to- ground – đo điện áp pha. • Phase – to – phase – đo điện áp dây Use a label
  • 72. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 133 [Sử dụng nhãn ]: nếu lựa chọn thì điện áp đo được chuyển đến nhãn tín hiệu (Signal label ). Sử dụng khối From để đọc điện áp này nhờ chức năng Goto tag tương ứng với nhãn trong Signal label. Nếu không chọn thì điện áp sẽ được hiện thị ở ngõ ra Vabc của khối đo. Signal label [Nhãn tín hiệu]: Voltages in p.u. [Điện áp trong đơn vị tương đối p.u]: nếu lựa chọn thì điện áp được đo ở đơn vị tương đối (p.u), nếu không thì ở đơn vị vôn (V). Base voltage (Vrms phase-phase) [Điện áp cơ bản (trị hiệu dụng điện áp dây)]: trị hiệu dụng điện áp dây dùng để chuyển đổi điện áp sang đơn vị cơ bản. Base voltage (Vrms phase-phase) chỉ xuất hiện khi Voltages in p.u được lựa chọn. Current measurement [Đo dòng điện]: có thể lựa chọn các chức năng đo dòng điện 3 pha. Use a label [Sử dụng nhãn ]: nếu lựa chọn thì điện áp đo được chuyển đến nhãn tín hiệu (Signal label ). Sử dụng khối From để đọc dòng điện này nhờ chức năng Goto tag tương ứng với nhãn trong Signal label. Nếu không chọn thì dòng điện sẽ được hiện thị ở ngõ ra Iabc của khối đo Signal label [Nhãn tín hiệu]: Currents in p.u. [Điện áp trong đơn vị tương đối p.u]: nếu lựa chọn thì dòng điện được đo ở đơn vị tương đối (p.u), nếu không thì ở đơn vị amper (A). Base power (VA) [Công suất cơ bản 3 pha]: công suât dùn cơ bản 3 pha dùng để chuyển đổi dòng điện sang đơn vị cơ bản. Base power (VA) chỉ xuất hiện khi Currents in p.u được lựa chọn. Output signal [Tín hiệu ngõ ra]: dạng của tín hiệu ngõ ra chỉ được lựa chọn khi Powergui đặt ở chế độ tính toán dòng xoay chiều (Phasor simulation). Khi đó dạng của ngõ ra bao gồm: • Complex – số tổng hợp • Magnitude – biên độ • Real-Imag - vector từ hai thành phần: số thực và số ảo • Magnitude-Angle – vector từ hai thành phần biên độ và góc. Ví dụ: Trên mô hình Three_Phase_V_I_Measurement.mdl biểu diễn sơ đồ đo điện áp và dòng điện 3 pha sử dụng khối Three-Phase V-I Measurement trên tải 3 pha.
  • 73. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 134 Hình 1.40Khối đo công suất tác dụng và phản kháng ba pha
  • 74. D Diode Ký hiệu D và dòng đ >0) và dò trạng thái M và khóa S D ¾ H HIỆM TRU QUỐC DŨN hối thư viện iode – Diode Diode là linh điện qua nó òng điện chạ i ngắt. Mô hình diod SW. Khóa đ Diode có mạc Hộp thoại và UYỀN ĐỘN NG – TS LÊ M điện tử công công suất. kiện bán dẫ Iak. Diode ạy qua linh k de cấu tạo từ đóng ngắt đư ch snubber R à thông số NG ĐIỆN MINH PHƯƠN g suất- Powe ẫn không điề dẫn khi điện kiện. Diode n mạch gắn n ược hoạt độn Rs-Cs mắc so NG er Electronics Diode u khiển bằng n áp Vak lớn ngắt khi dòn nối tiếp: điện ng và điều kh ong song giữ – Thiết bị đi e công suất g tín hiệu m n hơn điện á ng điện Iak g n trở Ron, điệ hiển bằng điệ ữa hai đầu cự iện tử công s mà bằng điện áp đóng của giảm đến 0. K ện kháng Lo ện áp Vak và ực A và K. P suất áp hai đầu c a diode Vf (V Khi Vak<0 on và điện áp à dòng điện Page 135 cực Vak Vak -Vf diode ở p DC Vf Iak.
  • 75. ĐỘNG ĐIỆN TS PHAN QUỐC DŨNG – TS LÊ MINH PHƯƠNG Page 136 Resistance Ron [Điện trở của diode khi dẫn Ron (Ω)]: giá trị này không được nhập bằng 0 khi cảm kháng Lon nhập bằng 0. Inductance Lon [Cảm kháng của diode khi dẫn Lon(H)]: giá trị này không thể nhập bằng 0 khi Ron nhập bằng 0. Forward voltage Vf [Điện áp đóng của diode (V)] Initial current Ic [Dòng điện ban đầu của diode(A)]: thông thường giá trị này được nhập bằng 0 có nghĩa diode ở trạng thái ngắt khi quá trình mô phỏng bắt đầu. Nếu giá trị này dương có nghĩa diode ở trạng thái đóng khi quá trình mô phỏng bắt đầu Snubber resistance Rs [Điện trở mạch Snubber (Ω)]: để loại Rs khỏi mạch Snubber ta nhập Rs=inf. Snubber capacitance Cs [Điện dung mạch Snubber (F)]: để loại Cs khỏi mạch Snubber ta nhập Cs=0. Hoặc Cs=inf để có mạch resistive snubber. Show measurement port