Sự khác biệt giữa kibibyte kilobit và kilobyte là gì năm 2024

Nếu bạn là người thường xuyên sử dụng máy tính thì chắc hẳn bạn cũng biết tới hai cái tên Byte và Bit. Vậy bạn có biết 1 Byte bằng bao nhiêu Bit hay không? Khi nào thì dùng Byte, khi nào thì dùng tới Bit? Hãy để Sforum giải đáp những thắc mắc này giúp bạn trong bài viết sau.

Bạn muốn tìm hiểu thêm về các đơn vị đo lường thông tin trên máy tính, tất cả sẽ có trong bài viết ngay dưới đây.

Sự khác biệt giữa kibibyte kilobit và kilobyte là gì năm 2024

Định nghĩa về Byte và Bit

Byte là gì?

Byte là đơn vị dùng để lưu trữ dữ liệu trong máy tính. Một Byte sẽ biểu thị cho 256 giá trị từ số 0 - 255 và một Byte cũng chỉ biểu diễn cho một ký tự. Byte được ký hiệu bởi chữ “B”.

Bit là gì?

Bit cũng là một đơn vị sử dụng để lưu trữ dữ liệu trên máy tính. Một Bit sẽ tương đương với một chữ số 0 hoặc 1 trong hệ nhị phân. Bit được ký hiệu bởi chữ “b”.

Sự khác biệt giữa kibibyte kilobit và kilobyte là gì năm 2024

Cả Byte và Bit đều là những đơn vị nhỏ nhất dùng để đo lượng thông tin trong máy tính. Tuy nhiên, xét về cấp bậc thì Byte vẫn hơn Bit một cấp, vì vậy mà 1 Byte sẽ có giá trị lớn hơn 1 Bit.

Sự khác biệt giữa kibibyte kilobit và kilobyte là gì năm 2024

Theo quy ước của quốc tế, 1 Byte tương đương với 8 Bit. Để đổi từ Byte sang Bit, ta chỉ việc lấy giá trị Byte nhân với 8 là ra kết quả. Ngược lại, khi đổi từ Bit sang Byte, ta sẽ lấy giá trị Bit chia cho 8 là sẽ ra số Byte cần tìm. Như vậy là bạn đã biết 1 Byte bằng bao nhiêu Bit rồi phải không?

Khi nào dùng Byte, khi nào dùng Bit?

Sau khi đã biết được một Byte bằng bao nhiêu Bit, bây giờ bạn cũng cần phải biết được những trường hợp sử dụng của hai đại lượng này. Vì cả hai đại lượng đều là những đơn vị đo thông tin lưu trữ nhỏ nhất nên nhiều người sẽ không phân biệt được trường hợp sử dụng cho cả Byte và Bit.

Sự khác biệt giữa kibibyte kilobit và kilobyte là gì năm 2024

Trên thực tế, người ta thường dùng Byte để chỉ dung lượng lưu trữ của các tệp, các thiết bị lưu trữ, ví dụ như tệp Word, Excel, Powerpoint... hay các thiết bị như USB, ổ SSD, ổ HDD,... Còn đối với Bit, chúng được sử dụng chủ yếu để hiển thị tốc độ truyền tải dữ liệu như tốc độ của mạng Internet.

Một số đơn vị đo thông tin khác

Ngoài Byte và Bit, vẫn còn một số đơn vị đo lường khác dùng trong công nghệ thông tin gồm: KiloByte (KB), MegaByte (MB), GigaByte (Gb), TeraByte (TB), PetaByte (PB), ExaByte (EB), ZettaByte (ZB), YottaByte (YB), BrontoByte (BB), GeopByte (GB). Trong số đó, Byte, KiloByte, MegaByte, GigaByte và TeraByte là được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

Dưới đây là bảng giá trị quy đổi của một số đơn vị đo thông tin thông dụng.

Đơn vị đo Ký hiệu Giá trị Bit b - Byte B 8b KiloByte KB 1024B MegaByte MB 1024KB GigaByte GB 1024MB TeraByte TB 1024GB

Tạm kết:

Như vậy là Sforum đã trả lời giúp bạn 1 Byte bằng bao nhiêu Bit cũng như phân biệt các trường hợp sử dụng của hai đại lượng này. Hy vọng bạn đọc sẽ cảm thấy hữu ích với những thông tin kể trên.

Ví dụ: 1 Byte = 8 Bits. Với 1 file dung lượng 10MB thì sẽ chỉ mất khoảng 1 giây để truyền dữ liệu từ máy A sang máy B. Đồng thời bạn sẽ thấy đường truyền từ máy A sang máy B có tốc độ 80Mbps(10MB x 8 = 80Mbps). Có rất nhiều người nhầm lẫn giữa các thông số kỹ thuật của máy tính như MB, Mb (b nhỏ), Mbps, MB/s, Gigabit, Gigahertz… vậy hiểu như thế nào cho đúng về các thông số đo lường cơ bản trong máy tính. Dưới đây Máy Tính Đại Việt sẽ làm rõ các thông số cơ bản trên.

1. Đơn Vị Đo Lường Dung Lượng Thông Tin

Đơn vị nhỏ nhất để biểu diễn thông tin gọi là BIT, chữ viết tắt của binary digit (chữ số nhị phân). Một BIT tương ứng với một sự kiện có 1 trong 2 trạng thái.

Ví dụ: Một mạch đèn có 2 trạng thái là

  • Tắt (off) khi mạch điện qua công tắc là hở (số 0)
  • Mở (on) khi mạch điện qua công tắc là đóng (số 1)

BIT có thể lưu trữ ở 2 trạng thái thông tin là 0 và 1.

Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Terabyte (TB),..là những thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực máy tính để mô tả không gian ổ đĩa, không gian lưu trữ và bộ nhớ hệ thống.Vài năm trước chúng ta thường mô tả không gian ổ đĩa cứng sử dụng thuật ngữ MB, nhưng hiện tại. GB và TB mới là những thuật ngữ được sử dụng nhiều nhất. Vậy chúng là gì? Thật khó hiểu nếu nói đúng kiểu” sách giáo khoa” những thuật ngữ này là gì, vì trong ngành cũng có những định nghĩa khác nhau về chúng.

  • Theo từ điển máy tính IBM, khi được sử dụng để mô tả khả năng lưu trữ của ổ đĩa, 1MB là 1.000.000 byte trong ký hiệu thập phân. Nhưng khi dùng MB cho lưu trữ thực, lưu trữ ảo và dung lượng kênh thì 2^20 hay 1.048.576 byte mới đúng.
  • Theo từ điển máy tính của Microsoft, 1 MB tương đương với 1.000.000 byte hoặc 1.048.576 byte.
  • Theo từ điển của The New Hacker, 1 MB luôn luôn là 1.048.576 byte, dựa trên lập luận rằng các byte nên được tính với số mũ của 2.

Tên gọiKý hiệuGiá trịBitbBinary DigitByteB8 bitKilobyteKB210 B = 1024 BMegabyteMB220 B =1024 KBGigabyteGB230 B = 1024 MBTerabyteTB240 B = 1024 GBPetabytePB250 B = 1024 TBExabyteEB260 B = 1024 PBZettabyteZB270 B = 1024 EBYottabyteYB280 B = 1024 ZBBrontobyteBB290 B = 1024 YBGeopbyteGeB2100 B = 1024 BB

Tuy nhiên một số trường hợp các nhà sản xuất thường gian lận trong cách tính dữ liệu chẳng hạn như 1 ổ cứng 1TB chỉ bao gồm 931 GB dữ liệu, tại sao lại như vậy? Đó là vì nhà sản xuất tính theo hệ thập phân tức là 1MB = 1000 Byte, 1GB = 1000 MB, 1TB = 1000GB, nên tính ra 1TB mà nhà sản xuất công bố chỉ bao gồm 931 GB dữ liệu thực sự trong máy tính.

2. Đơn Vị Đo Lường Tốc Độ Đọc Ghi

Sự khác biệt giữa kibibyte kilobit và kilobyte là gì năm 2024

Cũng tương tự như đơn vị đo lường dung lượng thì đơn vị đo lường tốc độ cũng tính gấp nhau 1024 lần và chính là lưu lượng thông tin nhận được trong thời gian là 1 giây. Ở đây có 2 cách ghi là:

  • Dùng ký tự “/” thường được áp dụng đối với các nước theo chuẩn iso ví dụ MB/s.
  • Dùng ký tự “p” tức là “per” trong tiếng anh ví dụ MBps (MegaByte per second)

Ví dụ 1 SSD có tốc độ 500 MB/s hay 500 MBps tức là mỗi giây sẽ đọc được 500 MegaByte dữ liệu, tốc độ internet là 100 Mb/s (hay 100 Mbps) tức là 100 Megabit dữ liệu mỗi giây.

3. Đơn Vị Đo Lường Tần Số

Sự khác biệt giữa kibibyte kilobit và kilobyte là gì năm 2024

Đơn vị này chính là đơn vị đại diện cho tần số viết tắt là Hz, khi số này quá lớn sẽ kèm theo kí tự K, M, G để giảm thiểu ký tự phải ghi (Hz, MHz, GHz)

1 Kilobyte tương đương với bao nhiêu bit?

1MB bằng bao nhiêu KB?.

MB và KB khác nhau như thế nào?

- 1 Byte sẽ bằng 8 Bits. - 1KB (Kilobyte) sẽ bằng 1024 B (Bytes). - 1MB (Megabyte) sẽ bằng 1024 KB (Kilobyte). - 1TB (Terabyte) sẽ bằng 1024GB (Gigabytes).

Ký hiệu KB là gì?

Kilobyte (xuất phát từ tiền tố SI kilo-, có nghĩa là 1.000) là 1.000 byte hoặc 1.024 byte (210), tùy vào ngữ cảnh. Nó có thể được viết tắt theo nhiều cách: K, KB, Kbyte và kB.

Đơn vị đo dung lượng nhỏ nhất là gì?

Đơn vị nhỏ nhất để biểu diễn thông tin gọi là bit, chữ viết tắt của binary digit (chữ số nhị phân). Một bit tương ứng với một sự kiện có một trong 2 trạng thái. Số học nhị phân sử dụng hai ký số 0 và 1 để biểu diễn các số.