So sánh tương lai đơn và tương lai gần năm 2024

Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn hội thoại ngắn sau, tự trả lời trong trường hợp nào thì sử dụng thì Tương lai đơn và Tương lai gần?

So sánh tương lai đơn và tương lai gần năm 2024

Thì Tương lai đơn & Tương lai gần (The Future Simple & The Near Future) là 2 thì tiếng Anh được sử dụng nhiều trong đề thi TOEIC. Chính vì vậy, trong bài học này các bạn học thật kỹ và luyện tập bài tập đầy đủ nhé!

1. Khái niệm

trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Công thức: S + is/ am/ are + going to + V.

Để hiểu hơn về thi Thì Tương lai đơn & Tương lai gần các bạn xem phần Dialog dưới đây của một format luyện thi toeic Part 3. Từ đó cô sẽ phân tích rõ cho các em hiểu về thì tương lai đơn và tương lai gần nhé!

The Party

Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think

it will just continue rainin

Jane: Oh, I don't know. Perhaps

the sun will come out

later this afternoon.

Martha: I hope you're right. Listen,

I'm going to have

a party this Saturday. Would you like to come?

Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me.

Who's going to come

to the party?

Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark

are going to help out

with the cooking!

Jane: Hey, I'll help, too!

Martha: Would you? That would be great!

Jane: I'm sure

everyone will have a good time

.

Martha: That's the plan!

Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:

2. Công thức Thì Tương lai đơn & Tương lai gần

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. To be:

S+ will/shall + be + Adj/noun

Ex: He will probably become a successful businessman

2. Verb:

S+will/shall+V-infinitive

Ex: Ok. I will help you to deal with this.

1. To be:

S+be going to+be+adj/noun

Ex: She is going to be an actress soon

2. Verb:

S + be going to + V-infinitive

Ex: We are having a party this weekend

3. Cách sử dụng

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)

Ex:

- Hold on. I‘ll geta pen.

- We will seewhat we can do to help you.

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

Ex:

- People won’t goto Jupiter before the 22nd century.

- Who do you think will getthe job?

3. Signal Words:

I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)

Ex:

- I have won $1,000. I am going to buya new TV.

- When are you going to goon holiday?

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại

Ex:

- The sky is very black. It is going to snow.

- I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!

3. Signal words:

Những evidence ở hiện tại

4. Dấu hiệu nhận biết

a. Thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

\>>> Xem đầy đủ hơn về thì tương lai đơn: Tại đây

b. Thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai giống dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • in + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ex:Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang. / Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng.

Nếu các bạn chưa phân biệt được thì tương lai gần và thì tương lai đơn thì bài viết “So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn” sẽ giúp bạn giải quyết những vướng mắc đang gặp phải.

Tương lai đơn và tương lai gần là gì?

Tương lai gần ( be going to + V): Được sử dụng khi bạn đã có kế hoạch dự định trước thời điểm nói, hoặc khi bạn có căn cứ rõ ràng cho dự đoán của mình. Tương lai đơn ( will): Được sử dụng khi bạn quyết định tự phát ngay thời điểm nói hoặc khi bạn đưa ra dự đoán dựa vào cảm tính, không có căn cứ rõ ràng.

Khi nào dùng tương lai đơn và be going to?

Tương lai gần: To be going to + V diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước đó. Tương lai đơn: Will diễn tả hành động xảy ra ở tương lai nhưng chưa chắc chắn, thường được quyết định ngay thời điểm nói.

Khi nào thì dùng thì tương lai gần?

Thì tương lai gần (Near future tense/ be going to) được dùng để diễn tả các hành động, sự kiện hoặc dự định sẽ xảy ra trong tương lai, thường là trong khoảng thời gian không xa từ thời điểm nói. Những hành động và dự định này đều đã được lên kế hoạch từ trước.

Khi nào dùng tương lai đơn và tương lai tiếp diễn?

Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai ở một thời điểm cụ thể. In three years' time, I will be studying medicine. Thì tương lai đơn dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong tương lai và không có kế hoạch cụ thể.