So sánh Joy 3 và Live 4

Thông tin hàng hóa

Thiết kế & Trọng lượng

  • Tỷ lệ diện tích sử dụng màn hình

  • Chuẩn kháng nước/ Bụi bẩn

Bộ xử lý

  • 2 x Cortex-A76 2.20 GHz + 6 x Cortex-A55 1.70 GHz

Màn hình

Graphics

Bộ nhớ RAM

ANTUTU

Lưu trữ

Camera sau

    • A.I Camera [Camera Sau]
    • Chụp góc gộng [Camera Sau]
    • Chế độ làm đẹp [Camera Sau]
    • Hiệu ứng AR Stickers [Camera Sau]
    • Chế độ chụp chuyên nghiệp [Camera Sau]
    • Tự động lấy nét [Camera Sau]
    • Time Lapse [Camera Sau]
    • Zoom Kỹ thuật số [Camera Sau]
    • Chụp chân dung [Camera Sau]
    • ISO Setting [Camera Sau]
    • Chụp đêm [Camera Sau]
    • HDR [Camera Sau]
    • Gắn thẻ ảnh địa lý [Camera Sau]
    • Chụp xóa phông [Camera Sau]
    • Chụp góc siêu rộng [Camera Sau]
    • Cài đặt cân bằng trắng [Camera Sau]
    • Quay phim Slow Motion [Camera Sau]
    • Flash LED [Camera Sau]

    • Chụp đêm [Camera Sau]
    • Cài đặt cân bằng trắng [Camera Sau]
    • Quay phim Slow Motion [Camera Sau]
    • Tự động lấy nét [Camera Sau]
    • Flash LED [Camera Sau]
    • A.I Camera [Camera Sau]
    • Chụp góc gộng [Camera Sau]
    • HDR [Camera Sau]
    • Hiệu ứng AR Stickers [Camera Sau]
    • Chụp xóa phông [Camera Sau]
    • Chụp góc siêu rộng [Camera Sau]
    • ISO Setting [Camera Sau]
    • Chế độ làm đẹp [Camera Sau]
    • Zoom Kỹ thuật số [Camera Sau]
    • Time Lapse [Camera Sau]
    • Phát hiện khuôn mặt [Camera Sau]
    • Gắn thẻ ảnh địa lý [Camera Sau]
    • Chụp chân dung [Camera Sau]
    • Panorama [Camera Sau]
    • Chế độ chụp chuyên nghiệp [Camera Sau]

Selfie

    • Làm đẹp [Camera Selfie]
    • A.I Camera [Camera Selfie]
    • AR Sticker [Camera Selfie]
    • Tự động lấy nét AF [Camera Selfie]
    • Quay phim HD [Camera Selfie]
    • Xoá phông [Camera Selfie]

    • Quay phim HD [Camera Selfie]
    • Làm đẹp [Camera Selfie]
    • Quay phim FullHD [Camera Selfie]
    • Tự động lấy nét AF [Camera Selfie]
    • A.I Camera [Camera Selfie]
    • AR Sticker [Camera Selfie]
    • Xoá phông [Camera Selfie]

Cảm biến

Bảo mật

  • Cảm biến vân tay dưới màn hình

Others

Giao tiếp & kết nối

Thông tin pin & Sạc

Hệ điều hành

Phụ kiện trong hộp

    • Sách hướng dẫn sử dụng
    • Cáp
    • Sạc
    • Tai nghe

    • Sách hướng dẫn sử dụng
    • Cáp
    • Sạc
    • Tai nghe

Vsmart Joy 4 được xem là phiên bản rút gọn cấu hình của chiếc Vsmart Live 4 ra mắt cách đây không lâu. Cả hai có nhiều điểm chung như pin, màn hình, thiết kế…Tuy nhiên, Live 4 nhỉnh hơn về hiệu năng và camera đồng thời giá bán cũng cao hơn 1 triệu đồng so với Joy 4. 

Giống nhau

Về thiết kế, cả hai thiết bị đều đang là thế hệ thứ 4. Đến thời điểm này, Vsmart đã tự chủ được 100% về việc thiết kế và gia công nên giữa Joy 4 và Live 4 có sự tương đồng tổng thể ở mặt sau và cạnh bên từ vị trí đặt camera, cảm biến vân tay, logo Vsmart, nút nguồn và khe sim....

Mặt lưng của cả hai máy đều được gia công bằng nhựa nhám. Tuy nhiên, trên chiếc Live 4, mặt lưng của máy có hiệu ứng chuyển ánh sáng hấp dẫn hơn khi nhìn ở nhiều góc độ khác nhau, còn chiếc Joy 4 có hiệu ứng nhẹ nhàng hơn. 

Ở mặt trước, cả hai máy đều sử dụng màn hình “đục lỗ” với camera selfie 13MP, tấm nền LCD, kích thước màn hình 6.5 inch và độ phân giải FHD+. Mặt trước của hai thiết bị rất khó để phân biệt bởi thiết kế gần như giống nhau. 

Cả Joy 4 và Live 4 đều sở hữu viên pin siêu khủng 5000 mAh và đi kèm với sạc nhanh 18W QuickCharge 3.0. Về giao diện, cả hai máy đều chạy trên hệ điều hành Android 10, giao diện VOS 3.0 và chắc chắn sẽ được hỗ trợ cập nhật lâu dài. Giao diện camera cũng tương đồng và đều có các chế độ chụp như: góc siêu rộng, macro cận cảnh và chụp chân dung chuyên nghiệp. Tuy nhiên, độ phân giải camera sẽ khác nhau. 

Khác nhau

Điểm khác nhau lớn nhất và ảnh hưởng đến giá bán của hai máy nằm ở hiệu năng. Vsmart Live 4 có hiệu năng mạnh hơn khi được trang bị con chip Snapdragon 675 so với Snapdragon 665 trên Vsmart Joy 4. Không chỉ vậy, Live 4 còn sở hữu hai tuỳ chọn RAM 4GB/6GB trong khi Joy 4 RAM chỉ 3GB/4GB. 

Cả hai máy đều có bộ nhớ trong 64GB. Nhưng Joy 4 tạo được bất ngờ khi hỗ trợ 2 SIM cùng khe cắm thẻ SD riêng trong khi Live 4 chỉ có 2 khe SIM có hỗ trợ thẻ nhớ. 

Vị trí cụm camera sau của hai máy là giống nhau với cụm 4 camera tuy nhiên cách bố trí có sự khác biệt. Trong khi Joy 4 bị cắt giảm đôi chút về độ phân giải lần lượt là 16MP + 8MP + 2MP + 2MP thì Live 4 lại ấn tượng hơn với độ phân giải lần lượt là 48MP + 8MP + 5MP + 2MP. 

Kết luận

Như vậy, khác biệt lớn nhất trên hai chiếc máy này là hiệu năng, đây là yếu tố chính để người dùng chọn mua. Tuy nhiên với con chip Snapdragon 665 trên Joy 4 và Snapdragon 675 trên Live 4, bộ đôi huỷ diệt này xứng đáng để lựa chọn trong phân khúc dưới 5 triệu đồng. 

Joy 4 sẽ đáp ứng đủ tốt các tác vụ, nhu cầu sử dụng của người dùng nhờ hiệu năng và bộ nhớ lưu trữ rộng lớn. Tuy nhiên, Vsmart Live 4 sẽ là lựa chọn mạnh mẽ hơn cho những ai quan tâm đến hiệu năng với mức giá cũng chỉ hơn 1 triệu đồng. 

Hiện tại, Vsmart Joy 4 đang bán với mức giá 3.29 triệu đồng cho RAM 3GB, 3.59 triệu cho RAM 4GB. Trong khi đó, giá bán của Live 4 sẽ cao hơn với 4.39 triệu cho RAM 4GB và 4.79 triệu cho RAM 6GB. Cả hai máy đều được bảo hành chính hãng 18 tháng, 1 đổi 1 trong vòng 101 ngày.

[Tổng hợp]

Danh sách sản phẩm

Danh sách sản phẩm

 Xem thêm thông tin chiếc Vsmart Star 5 để so sánh và lựa chọn nhé !

VinSmart mới đây đã chính thức cho ra mắt chiếc Vsmart Joy 4, đây là phiên bản nâng cấp của chiếc Joy 3 đã ra mắt từ đầu năm. Như chúng ta đều đã biết thì dòng Joy là dòng thấp cấp hơn so với dòng Active và dòng Live của Vsmart. Và mặc dù ở phân khúc giá thấp hơn, tuy nhiên ở thế hệ thứ 4 lần này, Vsmart đã nâng cấp chiếc Joy 4 lên một mức giá cao hơn một chút, đồng thời hiệu năng và thông số phần cứng cũng được cải thiện đáng kể hơn.

So với Live 4, Vsmart Joy 4 được đánh giá là phiên bản rút gọn cấu hình của chiếc Live 4 cũng mới chỉ được ra mắt cách đây không lâu. Cả hai có nhiều điểm chung, có thể kể tới như thiết kế, camera hay màn hình...

Ở thế hệ thứ 4 lần này khi VinSmart đã có thể tự chủ 100% về thiết kế và gia công sản phẩm, chúng ta có thể thấy cả Live 4 [trái] và Joy 4 [phải] có điểm chung dễ nhận thấy về thiết kế, từ vị trí camera, cảm biến vân tay hay tổng thể mặt lưng của sản phẩm.

Cả hai đều có mặt lưng nhựa nhám, tuy nhiên trên Vsmart Live 4, mặt lưng của máy khi nhìn ở các góc độ khác nhau sẽ có hiệu ứng chuyển vùng ánh sáng trông hấp dẫn hơn.

Vị trí cụm camera của cả hai là giống nhau, đều có 4 camera tuy nhiên cách bố trí hơi khác nhau một chút. Trong khi camera của Vsmart Live 4 có độ phân giả là 48MP 8MP 5MP 2MP thì camera của Joy 4 bị cắt giảm một chút chỉ còn 16MP 8MP 2MP 2MP.

Vị trí đặt phím nguồn, volume, khe sim hay cổng sạc đều rất tương đồng nhau. Về độ dày, Vsmart Joy 4 dày hơn Live 4 một chút nhưng không đáng kể [9.15mm so với 8.9mm]

Một điểm khác biệt đáng chú ý giữa hai sản phẩm là Joy 4 hỗ trợ 2 sim và thẻ nhớ riêng biệt thay vì chỉ có 2 sim như trên Live 4. Điều này giúp người dùng có thể mở rộng bộ nhớ mà không bị gò bó trong bộ nhớ 64GB như trên Live 4.

Ở mặt trước, cả Vsmart Live 4 và Joy 4 đều sở hữu màn hình "nốt ruồi" kích thước 6.5 inch, sử dụng tấm nền LTPS LCD và có cùng độ phân giải Full HD . Nếu nhìn ở mặt trước thì khó có thể phân biệt được máy nào với máy nào bởi thiết kế gần như không khác gì nhau.

Kích thước "nốt ruồi" cũng tương đồng với camera selfie cùng có độ phân giải 13MP.

Khu vực cằm của cả hai máy.

Giao diện camera của hai máy. Cả hai đều có các chế độ chụp là giống nhau như: góc siêu rộng, chân dung, macro cận cảnh, chuyên nghiệp... Như đã đề cập ở trên, Joy 4 chỉ có độ phân giải thấp hơn.

Về mặt hiệu năng, đây sẽ là điểm khác biệt đáng chú ý nhất giữa hai máy. Vsmart Live 4 sử dụng con chip Snapdragon 675 cho hiệu năng mạnh hơn so với con chip Snapdragon 665 trên Joy 4 [nâng cấp từ Snapdragon 632 trên Joy 3 trước đó].

Ngoài ra, Live 4 có hai tùy chọn bộ nhớ RAM là 4GB/6GB và Joy 4 thì chỉ có 3GB/4GB. Cả hai đều có chung bộ nhớ lưu trữ 64GB [Joy 4 có hỗ trợ thẻ nhớ].

Chấm thử hiệu năng bằng phần mềm Geekbench 5, Live 4 cho hiệu năng mạnh hơn khoảng hơn 30% so với Joy 4 [so sánh Live 4 bản 6GB và Joy 4 bản 3GB]

Cả hai cũng đều có chung viên pin dung lượng 5000mAh và hỗ trợ sạc nhanh 18W QC 3.0 đi kèm sẵn.

Hiện tại, cả Live 4 và Joy 4 đều chạy sẵn trên Android 10 với giao diện VOS 3.0 mới nhất.

Xét về mức giá, rõ ràng có sự nâng cấp giá đáng kể của dòng Joy lần này so với thế hệ tiền nhiệm. Joy 4 đắt hơn Joy 3 gần 1 triệu đồng, nhưng những nâng cấp mà Vsmart trang bị cho máy là khá hấp dẫn, có thể kể tới như màn hình độ phân giải cao hơn, camera chất lượng hơn, hiệu năng cũng mạnh hơn nhiều...

Mặc dù vậy Joy 4 vẫn thuộc phân khúc giá thấp hơn so với "người anh em" Live 4 khi giá bán của máy vẫn rẻ hơn Live 4 khoảng gần 1 triệu đồng. Với 1 triệu đồng này người dùng sẽ phải đánh đổi những gì?

Giống nhau:

- Chung thiết kế [100% tự chủ bởi Vin]

- Màn hình giống nhau [kích thước, thiết kế, độ phân giải, tấm nền]

- Pin 5000mAh giống nhau

- Đều chạy Android 10 VOS 3.0

- Bộ nhớ lưu trữ 64GB

Khác nhau:

- Live 4 hiệu năng mạnh hơn, RAM nhiều hơn

- Camera độ phân giải cao hơn

Như vậy, nếu không xét về camera thì khác biệt đáng chú ý nhất là về hiệu năng của máy. Đây là yếu tố được nhiều người dùng để tâm khi chọn mua những máy giá rẻ. Thực chất, con chip Snapdragon 665 vẫn có thể xử lý tốt các nhu cầu sử dụng hiện tại, vẫn có thể chơi được các tựa game nặng ở mức cấu hình không quá cao. Con chip này vẫn còn có thể sử dụng tương đối ổn trong ít nhất là 1 năm nữa.

Do vậy, nếu không dư dả về tài chính và không quá quan trọng về hiệu năng máy, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn Joy 4 thay vì cố thêm 1 triệu đồng để mua Live 4. Với Joy 4, người dùng còn có thể mở rộng bộ nhớ lưu trữ của máy bằng thẻ nhớ ngoài, điều mà Live 4 không làm được. Ngoài yếu tố hiệu năng và độ phân giải camera, Vsmart Joy 4 không khác gì Live 4.

Hiện tại, Vsmart Joy 4 có mức giá niêm yết chính thức là 3.29/3.49 triệu đồng cho hai bản RAM 3GB và 4GB, trong khi đó Live 4 có mức giá 4.09/4.49 triệu đồng cho hai bản RAM 4GB và 6GB.

Video liên quan

Chủ Đề