Quy chế xét học bổng hunre

Quy định v/v xét, cấp học bổng cho sinh viên và học viên

[Nguồn: //www.facebook.com/sviuh/photos/a.358620610896618/4495185667240071/]

[QUY ĐỊNH] Về việc xét, cấp học bổng cho sinh viên đại học chính quy, học viên đang học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh [Ban hành kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-ĐHCN ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

 Căn cứ xét học bổng [Trích từ điều 5 QĐ]

1. Đối với sinh viên khóa cũ a] Căn cứ xét học bổng Khuyến khích học tập là điểm trung bình tích lũy và điểm rèn luyện của sinh viên trong học kỳ; b] Căn cứ xét học bổng Hỗ trợ học tập là sinh viên thuộc đối tượng chính sách và sinh viên có hoàn cảnh khó khăn ngoài đối tượng chính sách [có Phụ lục đối tượng được xét, cấp học bổng kèm theo],… và điểm trung bình tích lũy, điểm rèn luyện của sinh viên trong học kỳ; c] Căn cứ xét học bổng từ các đơn vị ngoài Trường tùy thuộc vào yêu cầu của các cá nhân, đơn vị, tổ chức,… tài trợ học bổng đặt ra cho đối tượng sinh viên được xét, cấp học bổng. 2. Đối với tân sinh viên Căn cứ xét học bổng là điểm xét tuyển đầu vào của sinh viên hoặc theo quy định của Đề án tuyển sinh Đại học chính quy của Nhà trường.

 Điều kiện được xét học bổng Khuyến khích học tập [Trích từ điều 7 QĐ]

1. Sinh viên được xét học bổng Khuyến khích học tập trong một học kỳ phải thỏa các điều kiện sau: a] Đang trong thời gian học tập chính khóa của khóa học; b] Học kỳ xét, cấp học bổng không phải là học kỳ cuối của khóa học; c] Kết quả rèn luyện đạt loại khá trở lên; d] Không có môn bị điểm F trong học kỳ; e] Có tổng số tín chỉ đã học trong học kỳ tối thiểu là 15 [không kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng]; f] Có điểm trung bình chung đạt loại giỏi trở lên; g] Không bị kỷ luật trong học kỳ xét, cấp học bổng. 2. Với tân sinh viên, việc xét, cấp học bổng Khuyến khích học tập dựa vào điểm trúng tuyển đầu vào và chỉ tiêu phân bổ học bổng hàng năm do Hiệu trưởng quyết định

 Các mức học bổng Khuyến khích học tập [Trích từ điều 8 QĐ]

1. Đối với sinh viên các khóa cũ a] Mức học bổng loại A – Dành cho sinh viên có kết quả học tập loại xuất sắc và kết quả rèn luyện từ loại khá trở lên; – Mức học bổng này bằng 100% học phí bình quân của 1 học kỳ nếu sinh viên thuộc nhóm 5% có điểm trung bình chung học kỳ cao nhất của khóa học, bậc học và đơn vị đào tạo. b] Mức học bổng loại B – Dành cho sinh viên có có kết quả học tập từ loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện từ loại khá trở lên; – Mức học bổng này bằng 70% học phí bình quân của 1 học kỳ nếu sinh viên có điểm trung bình chung học kỳ của khóa học, bậc học và đơn vị đào tạo thuộc nhóm 10% có điểm trung bình chung học kỳ cao nhất và không nằm trong nhóm sinh viên đạt mức học bổng loại A. c] Mức học bổng loại C – Dành cho sinh viên có kết quả học tập từ loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện từ loại khá trở lên; – Mức học bổng này bằng 50% học phí bình quân của 1 học kỳ nếu sinh viên thuộc nhóm 15 % có điểm trung bình chung học kỳ cao nhất của khóa học, bậc học và đơn vị đào tạo và không nằm trong nhóm sinh viên đạt mức học bổng loại A và B. d] Mức học bổng loại khuyến khích – Dành cho sinh viên có kết quả học tập từ loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện từ loại khá trở lên; – Mức học bổng này bằng 30% học phí bình quân của 1 học kỳ nếu sinh viên nằm trong nhóm 20% có điểm trung bình chung học kỳ cao nhất của khóa học, bậc học và đơn vị đào tạo và không nằm trong nhóm sinh viên đạt mức học bổng loại A, B, C. 2. Đối với tân sinh viên: Mức học bổng Khuyến khích học tập cấp cho tân sinh viên nằm trong quỹ học bổng phân bổ hàng năm do Hiệu trưởng quyết định.

 Nguyên tắc xét, cấp học bổng Khuyến khích học tập [Trích từ điều 9 QĐ]

1. Điểm xếp theo thứ tự ưu tiên xét, cấp học bổng Khuyến khích học tập được tính theo điểm trung bình tích lũy các học phần trong học kỳ xét, cấp học bổng. 2. Căn cứ vào điều kiện xét, cấp học bổng, mức học bổng, nguyên tắc xét, cấp học bổng và danh sách sinh viên đủ điều kiện xét, cấp học bổng Khuyến khích học tập, Hội đồng xét, cấp học bổng Khuyến khích học tập xét duyệt và công bố danh sách sinh viên được cấp học bổng Khuyến khích học tập lên website của Trường.

 Link: //pdt.iuh.edu.vn/quy-che-xet-hoc-bong/


 Mọi thắc mắc về học bổng, vui lòng liên hệ phòng Đào tạo [ tầng trệt nhà B ].

Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội [Hanoi University of Natural Resources and Environment; viết tắt: HUNRE], là một trường Đại học công lập tại Hà Nội, trực thuộc Bộ Tài Nguyên và Môi trường và chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo. Là trung tâm nghiên cứu, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao với trình độ đại học và sau đại học cho các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật, môi trường, khí hậu, biển, hải đảo, đất đai,... phục vụ cho lĩnh vực tài nguyên môi trường của đất nước Trường đang tích cực phấn đấu vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia.

Hệ đào tạo: Đại học - Cao đẳng - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết quốc tế
Địa chỉ: 41A đường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

THÔNG TIN TUYỂN SINH

1. Thời gian tuyển sinh

  • Thời gian: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT hoặc tại các Sở GD&ĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [theo hình thức giáodục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trìnhTHPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam [sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT].
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển

- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

- Xét tuyển đặc cách theo quy định của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. + Thí sinh tốt nghiệp tại các Trường chuyên THPT. + Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT 64/120 điểm hoặc IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương do cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ ĐKXT.

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt học lực giỏi 3 năm THPT: Lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

- Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT [kết quả Học bạ THPT]: Kết quả học tập trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp môn.

3.2. Điều kiện ĐKXT, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam [sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT].

+ Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: + Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Nhà trường công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT công bố kết quả điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT.

+ Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học bạ THPT: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm trung bình cộng của các đầu điểm: điểm TB cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp môn ĐKXT được làm tròn đến hai chữ số thập phân không nhỏ hơn 18.00 điểm [không cộng điểm ưu tiên, không nhân hệ số môn chính].

HỌC PHÍ

  • Học phí dự kiến: 452.000 đ/ Tín chỉ đối với nhóm ngành kinh tế.
    Học phí dự kiến: 540.000 đ/ Tín chỉ đối với nhóm ngành khác.

THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH

Mã ngành Ngành đào tạo Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT Xét tuyển thẳng, UTXT Xét đặc cách
7340301 Kế toán 180 180 5 5 A00, A01, A07, D01
7340101 Quản trị kinh doanh 70 70 5 5 A00, A01, C00, D01
7340116 Bất động sản 45 45 5 5 A00, A01, C00, D01
7340115 Marketing 70 70 5 5 A00, A01, C00, D01
7380101 Luật 70 70 5 5 A00, A01, C00, D01
7440298 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 18 18 2 2 A00, C00, D01, D15
7440221 Khí tượng khí hậu học 18 18 2 2 A00, A01, B00, D01
7440224 Thủy văn học 18 18 2 2 A00, A01, B00, D01
7420206 Sinh học ứng dụng 23 23 2 2 A00, A01, B00, D08
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 55 55 5 5 A00, A01, B00, D01
7480201 Công nghệ thông tin 170 170 5 5 A00, A01, B00, D01
7520501 Kỹ thuật địa chất 18 18 2 2 A00, A01, D01, D15
7520503 Kỹ thuật trắc địa bản đồ 28 28 2 2 A00, A01, D01, D15
7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 45 45 5 5 A00, B00, D01, D07
7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 70 70 5 5 A00, A01, C00, D01
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 170 170 5 5 A00, A01, C00, D01
7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 23 23 2 2 A00, A01, A07, D01
7850199 Quản lý biển 18 18 2 2 A00, A01, B00, D01
7850103 Quản lý đất đai 150 150 5 5 A00, B00, C00, D01
7850198 Quản lý tài nguyên nước 18 18 2 2 A00, A01, B00, D01
7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 80 80 5 5 A00, B00, D01, D15
7220201 Ngôn ngữ Anh 55 55 5 5 A01, D01, D07, D15
7810201 Quản trị khách sạn 95 95 5 5 A00, A01, C00, D01

ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM
 

Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Kết quả thi THPT QG Xét theo học bạ  Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT [Đợt 1]
Kế toán 14 18 19 18 24,25 18,00
Luật 14 18 15 18 24,00 18,00
Quản trị kinh doanh 14,50 18 21 18 25,75 18,00
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 15,50 18 15 18 15,00 18,00
Khí tượng và khí hậu học 14 18 15 18 15,00 18,00
Thủy văn học 14 18 15 18 15,00 18,00
Công nghệ kỹ thuật môi trường 14 18 15 18 15,00 18,00
Công nghệ thông tin 14 18 17 18 24,00 18,00
Kỹ thuật địa chất 14 18 15 18 15,00 18,00
Kỹ thuật trắc địa bản đồ 14 18 15 18 15,00 18,00
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 14 18 19,5 18 24,25 18,00
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên 15 18 15 18 15,00 18,00
Quản lý biển 14 18 15 18 15,00 18,00
Quản lý đất đai 14 18 15 18 19,50 18,00
Quản lý tài nguyên nước 14,50 18 15 18 15,00 18,00
Quản lý tài nguyên và môi trường 14 18 15 18 15,00 18,00
Bất động sản     15 18 23,00 18,00
Marketing     21 18 26,00 18,00
Sinh học ứng dụng     15 18 15,00 18,00
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm     15 18 15,00 18,00
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng     16 18 25,00 18,00
Ngôn ngữ Anh     15 18 24,00 [ĐK: điểm tiếng ANh >= 5,00] 18,00
Quản trị khách sạn     20.5 18 24,50 18,00

Video liên quan

Chủ Đề